Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021

Kể chuyện

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đó nghe, đó đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.

 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý chính của truyện.

II. Đồ dùng dạy học:

 Sách truyện lớp 4

III. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ: (5’)

- 2 hs kể lại đoạn 1, đoạn 2 truyện "Lời ước dưới trăng"

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS kể chuyện:

a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp)

 -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí.

Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí .

-Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.

-HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm :

 Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này,Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk

 -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn.

-HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể

+Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc

+Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa

+Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn

b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

 (Hoạt động cặp đôi)

-Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.

(Hoạt động cả lớp)

GV cho gọi một số học sinh kể chuyện

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp

dẫn, bạn đặt câu hỏi hay.

3.Củng cố-dặn dò: 2p

GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.

 

doc26 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 40 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (Viết giống như tên riêng Việt Nam tất cả các tiếng đầu đều viết hoa). 
c. Phần ghi nhớ. 
- Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ ở sgk. Cả lớp đọc thầm.
- HS lấy ví dụ để minh hoạ. 
d. Phần luyện tập. 
Bài 1: (HĐ cá nhân- cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Ác - boa, Lu- i Pa - xtơ, Ác - boa, Quy - dăng - xơ.
 Đoạn văn viết về ai? (Viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu-i Pa-xtơ là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
Bài 2: (HĐ cá nhân- cặp đôi).
 B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm đoạn văn, phát hiện những quy tắc viết sai quy tắc, viết lại cho đúng. 
B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Tên người: An-be Anh- xtanh: nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Anh.
Crít-xti-an An-đéc-xen: nhà văn nổi tiếng thế giới.
I-u-ri Ga-ga-rin: nhà du hành vũ trụ người Nga. 
Tên địa lí : Tô-ki-ô .Thủ đô Nhật Bản.
Xanh Pê-téc-bua: Kinh đô cũ của Nga ....
Bài 3: Dành cho HS NK: Trò chơi: Du lịch. 
HS đọc yêu cầu của BT, quan sát tranh SGK.
GV chia thành ba nhóm để chơi. Cách chơi: Tiếp sức. 
TT
Tên nước
Tên thủ đô
1
Nga
Mát-xcơ-va
2
Ân Độ
NiuĐê-li
3
Nhật Bản
Tô-ki-ô
4
Thái Lan
Băng Cốc
5
Mĩ
Oa-sinh-tơn
6
Anh
Luân Đôn
7
Lào
Viêng Chăn
8
Cam-pu-chia
Phnôm Pênh
9
Đức
Béc-lin
10
Ma-lai-xi-a
Cu-a-laLăm-pơ
11
In-đô-nê-xi-a
Gia-các-ta
Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Yêu cầu cả lớp viết bài theo lời giải đúng.
3.Củng cố, dặn dò:(3p) 
- GV nhận xét tiết học.
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I. Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
* BT cần đạt BT1, BT2.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ(5') 
- HS làm bài tập 5 Sgk 
GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
 2. HD HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó (HĐ nhóm)(12’)
 GV yêu cầu 1HS đọc bài toán ví dụ. 
 Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa
  Bước 3: HS tự làm việc cá nhân
  Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm trao đổi, thống nhất kết quả
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV tóm tắt bài toán .
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
* Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
* Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 1).
GV y/c HS quan sát kĩ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm 2 lần số bé.
Y/c HS lần lượt tìm số bé, sau đó tìm số lớn.
Rút ra : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
 Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 2)
HD tương tự cách 1. Sau đó rút ra:
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
3. Luyện tập (18’)
Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra)
Học sinh đọc yêu cầu bài
 - Học sinh làm bài vào vở, thống nhất kết quả.
 Đáp số: Con: 10 tuổi
 Bố : 48 tuổi
Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi)
Học sinh làm tương tự bài 1.
 Đáp số: 16 học sinh trai
 12 học sinh gái
Bài 3 (HSNK) cho 1 nửa làm cách 1, một nửa làm cách 2.
Học sinh chữa bài.
 Giáo viên nhận xét bổ sung.
Bài giải :
Lớp 4 B trồng được số cây là :
( 600 + 50 ) : 2 = 325 ( cây )
Lớp 4 A trồng được số cây là :
325 - 50 = 275 ( cây )
Đáp số : 4 A - 275 cây , 4 B- 325 cây
Bài 4(HS NK ) Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm.
Chẳng hạn: Số lớn là 8, số bé là 0 . Vì 8 + 0 = 8 ; 8 - 0 = 8
3)Củng cố,dăn dò: (3')
- Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Lịch sử
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
+ Đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Trục vẽ thời gian.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5p)
- Gọi 2HS trả lời 2 câu hỏi:
+ Kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
+ Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời gian bấy giờ?
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới: (28p) 
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK trang 24.
- GV yêu cầu HS làm, GV treo tranh vẽ trục thời gian.
- Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc, nêu thời gian từng giai đoạn lịch sử đã học
- GV gọi HS lên bảng điền các giai đoạn - GV nhận xét ghi bảng.
Buổi đầu dựng nước và giữ nước (Khoảng 700 năm) 
Năm 179 CN 
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập (Năm 938)




3. HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.(HĐ cặp đôi)
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 SGK.
- HS làm việc theo cặp đôi thực hiện yêu cầu của bài.
- GV treo tranh vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian
- Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
Nước Văn Lang Nước Âu Lạc Chiến thắng
ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng
Khoảng 700 năm Năm 179 CN Năm 938
4. HĐ3: Thi hùng biện. (Hoạt động nhóm)
- GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi hùng biện theo:
+ Chủ đề: Kể về đời sống người Lạc Việt (sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội)
+ Chủ đề: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng (hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa)
+ Chủ đề: Kể về chiến thắng Bạch Đằng (hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
- Các nhóm cử đại diện trình bày- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò: (2P) 
- GV tổng kết giờ học và dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử vừa học.
BUỔI CHIỀU
GV bộ môn dạy
Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 *BT cần làm : BT1(a,b); BT 2; BT 4.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai đó.
Gọi HS làm bài 3 SGk tiết 37
GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
1 , Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
2 , Luyện tập, thực hành.
HĐ 1: Giới thiệu bài(2 phút)
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1(a,b) (HĐ cá nhân - cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. Số lớn : 15 b. Số lớn : 36 
 Số bé : 9 Số bé : 24 
Bài 2: (HĐ cá nhân - cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: Bàn trưởng hỏi: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Để tìm số tuổi của chị ta làm thế nào? Tìm số tuổi của em?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Đáp số: Chị: 22 tuổi
 Em: 14 tuổi
Bài 3(HS NK) Giáo viên hướng dẫn cách giải
 Bài giải
Hai lần số SGK thư viện cho học sinh mượn là:
65 + 17 = 82(quyển)
Số sách thư viện cho học sinh mượn là:
83 : 2 = 41(quyển)
Số sách đọc thêm là:
41- 17 = 24(quyển)
 Đáp số: 41 quyển sách đọc thêm
 24 quyển sách đọc thêm cho học sinh. 
Bài 4: (Hoạt động nhóm)
- Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp bài oán cho biết gì? bài toán yêu cầu tìm gi? Muốn biết mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải làm gì? 
Bước 4: Vậy các bạn có giải được bài toán không? HS làm bài vào vở ôli
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- 1 học sinh làm bài ở bảng phụ.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
 Đáp số: 540 sản phẩm
 660 sản phẩm
Bài 5(HS NK ) Học sinh làm bài và thống nhất kết quả
 Thửa 1 : 30 tạ = 3000 kg
 Thửa 2 : 22 tạ = 2200 kg
* Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò tiết sau .
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)đó nghe, đó đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.
 - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý chính của truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
 Sách truyện lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- 2 hs kể lại đoạn 1, đoạn 2 truyện "Lời ước dưới trăng"
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài: (Hoạt động cả lớp)
 -Một em đọc đề bài, GV gạch dưới những chữ quan trọng của đề bài: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, viễn vông, phi lí.
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đó được nghe ,được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viễn vong, phi lí .
-Ba em tiếp nối nhau đọc ba gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại gợi ý 1 GV nhắc thêm :
 Ngoài sgk gợi ý còn có thêm các truyện: Lời ước dưới trăng,Vào nghề, Đôi giày ba ta màu xanh,Điều ước của vua Mi-đát HS có thể kể những chuyện này,Khuyến khích hs kể những chuyện không có trong sgk
 -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: em kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viễn vông, phi lí? Nói tên truyện em lựa chọn.
-HS đọc thầm lại gợi ý 2,3. GV lưu ý trước khi kể 
+Phải kể chuyện có đầu có cuối, đủ 3 phần:mở đầu,diễn biến ,kết thúc
+Kể xong câu chuyện cần trao đổi ND ý nghĩa 
+Những chuyện quá dài chỉ cần kể 2-3 đoạn 
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 (Hoạt động cặp đôi)
-Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp. Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
(Hoạt động cả lớp)
GV cho gọi một số học sinh kể chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn chọn được câu chuyện hay, bạn kể hấp 
dẫn, bạn đặt câu hỏi hay.
3.Củng cố-dặn dò: 2p
GV nhận xét giờ học, về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
Tập đọc
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu : 
- HS có giọng đọc phù hợp với nội dung câu , bài .
- Hiểu nội dung : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái , làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng .( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ(5 p): 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài:"Nếu chúng mình có phép lạ"
Trả lời câu hỏi : Nêu nội dung bài tập đọc
B Bài mới:
1.HĐ 1: Giới thiệu bài (2 p) 
2.HĐ 2: Luyện đọc(10 p)
 - 1 học sinh đọc mẫu bài
 - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. GV sữa lỗi phát âm.
 - Học sinh đọc lần 2. Gv kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS đọc lần 3 cho tốt hơn.
(Hoạt động cặp đôi)
 - Học sinh luyện đọc theo cặp
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 2 hs đọc toàn bài.
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
3.HĐ3: Tìm hiểu bài(7 p) (Hoạt động cặp đôi)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa
  Bước 3: - Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 
? Nhân vật tôi là ai?.( chị phụ trách Đội TNTP)
? Ngày bé chị mơ ước điều gì?.( có một đôi giày ba ta màu xanh)
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày?.( cổ giày ôm lấy chân....)
? Mơ ước của chị ngày đó có đạt được không?.( không đạt được với chị chỉ được tưởng tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ và nhanh hơn trước con mắt thèm muốn của các bạn chị)
 - Học sinh đọc thầm đoạn 2
? Chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì? .( vận động lái một cậu bé lang ...)
? Chị phát hiện Lái thèm muốn cái gì?.( Lái ngẩn ngơ nhìn đôi giày ba ta ..)
? Vì sao chị biết điều đó ?.( chị đi theo Lái)
? Tìm những từ nói lên sự cảm động của Lái khi được đôi giày( tay Lái run run)
Bước 4: trao đổi trong nhóm. Bạn nhận xét
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
- Nội dung của bài văn này là gì?( nội dung.....)
4.HĐ 4: Luyện đọc diễn cảm( 7 p) (Hoạt động nhóm)
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đọan 1.
 - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Học sinh bình chọn bạn đọc hay nhất
5. Củng cố- dặn dò :(3 p )
 - Học sinh nêu nội dung bài học
 - Giáo viên nhận xét tiết
Englisch 
GV đặc thù dạy
 ____________________
Lịch sử
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu giữ nước và dựng nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập. 2.Kỉ năng;
- Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 
3.Định hướng thái độ: 
+ Tự hào và nhớ ơn các anh hùngđã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước.
+ Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc.
+ Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc.
4.Định hướng về năng lực: 
- NL nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử.
- NL tìm hiểu lịch sử: Ghi lại những dữ liệu thu thập được.
- NLvận dụng KT,KN lịch sử: Kể được tên các trường học , đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938.Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng hợp đồng, phiếu học tập, phiếu hỗ trợ, máy chiếu.
HS: Chuẩn bị kiến thức từ buổi đầu dựng nước đến năm 938.
III.PHƯƠNG PHÁP: Dạy học theo hợp đồng
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt đọng khởi động: 3p
HS đọc một đoạn văn mình viết về một nhân vật mà mình yêu thích.
- GV nhận xét nhanh.
*Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
2.Hoạt động khám phá:
Hoạt động 1: Hoạt động nghiên cứu kí kết hợp đồng (4p)
- GV giới thiệu hợp đồng có 4 nhiệm vụ trong đó có hai nhiệm vụ làm việc cá nhân, hai nhiệm vụ làm việc nhóm.
- GV phát phiếu hợp đồng, phiếu học tập theo hợp đồng.
- GV nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập.
- GV và HS kí kết hợp đồng
Hoạt động 2: Thực hiện hợp đồng (13p)
Nhiệm vụ 1:Hoàn thành những sự kiện lịch sử tương ứng với mốc thời gian cho trước vào bảng sau:
Thời gian
Sự kiện lịch sử
1. Khoảng 700 năm TCN

2. Năm 179 TCN

3. Năm 40

4. Năm 938


Nước Văn Lang ra đời Triệu Đà xâm chiếm Âu Lạc Chiến thắng Bạch Đằng
Khoảng năm 700 Năm 179 CN Năm 938
 TCN 
- Nhiệm vụ 2: Nếu là hướng dẫn viên du lịch khi có khách đến tham quan tỉnh Quảng Ninh khi đến sông Bạch Đằng em sẽ giới thiệu như thế nào về con sông này.
- Nhiệm vụ 3: Đi tìm các nhân vật lịch sử
 Làm việc theo nhóm 4 
1.Tên gọi chung các ông vua nhà nước Văn Lang gọi là gì ?
2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc ?
3. Tên vua nào gắn liền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng
4.Cuộc khởi nghĩa nào mang tên hai bà ?Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa?
5. Ông vua nào đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long?
6. Tên vị vua đầu tiên của nhà nước Văn Lang?
Nhiệm vụ 4 : Đóng vai
Tình huống : Triệu Đà âm mưu cho con trai Trọng Thủy sang làm rể của An Dương Vương để điều tra về cách bố trí lực lượng và tráo nỏ thần.
Phân công người tham gia diễn xuất, chuẩn bị và thế hiện vai diễn.
Hoạt động 3 : Tổ chức nghiệm thu hợp đồng (10p)
 - Cá nhân lần lượt nêu kết quả của nhiệm vụ 1,2.
 - Các nhóm nêu kết quả nhiệm vụ 3,4.
GV nhận xét kết luận
3. Hoạt động vận dụng, thực hành: 5p
-Kể được tên các trường học , đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu dựng nước đến năm 938 mà em biết.
-Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích.
___________________________________________
Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020
BUỔI SÁNG
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
.I. Mục tiêu:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.
 - Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
* BT cần đạt : BT1(a); BT2 (dòng 1); BT3; BT4.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .
2. Luyện tập, thực hành.
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1(a,b) (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra)
Học sinh nêu yêu cầu bài và nêu cách thử lại trong từng trường hợp.
Sau đó làm vào vở. 
GV cùng cả lớp chữa bài .
 Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi)
Học sinh đọc đề bài 
- nêu cách thực hiện phép tính trong từng biểu thức
 - làm bài vào vở.
 570 - 225 - 167 + 67 = 245 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
- HS trao đổi bài cùng nhau. Nhận xét bạn
Bài 3 (HĐ cặp đôi)
Giáo viên ghi biểu thức lên bảng.
-Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa
  Bước 3: HS tự làm vào vở ô li
98 + 3 + 97 + 2 =( 98+ 2 )+ (97 + 3) = 100 + 100 = 200
56+ 399 + 1 + 4 = (56 + 4 )+ (399 + 1) = 60 + 400 = 640
 364 + 136 + 219 + 181= (364+ 136) + (219+181) = 500 +400 = 900
 178 + 277 +123 + 422= (178 + 422) + (123 + 277) = 600+ 400 = 1 000
Bước 4: HS nêu cách tính thụân tiện nhất. Trong bàn nhận xét
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
Bài 4: (HĐ nhóm)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp bài oán cho biết gì? bài toán yêu cầu tìm gi? Muốn biết mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm ta phải làm gì? 
Bước 4: Vậy các bạn có giải được bài toán không? HS làm bài vào vở ôli
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
Học sinh làm bài vào vở .
 - 1 học sinh lên bảng chữa bài ở bảng phụ.
 ĐS: Thùng to: 360 lít 
 Thùng nhỏ: 240 lít
Bài 5(HS NK) Học sinh làm bài và thống nhất kết quả
HS nêu cách tím thừa số chưa biết ,số bị chia chưa biết 
2 em chữa bài ở bảng
a, x = 5 ; b, x= 30 
3. Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Dặn dò tiết sau 
Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
 Kể lại được câu chuyện có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3)
* HS có kĩ năng thể hiện sự tự tin và tư duy sáng tạo .
* Giảm tải bài 1,2 
II. Các hoạt động dạy học: 
 1.Giới thiệu bài (2’) 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 3:(HĐ cá nhân- nhóm)
-HS đọc yêu cầu của bài. 
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài .
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm hỏi đáp 
+ Em chọn câu chuyện nào đó học để kể?
( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu , sự tích hồ Ba Bể , người ăn xin) 
- Lần lượt HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể .
 Bước 4: -HS luyện kể chuyện theo nhóm . 
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 
Khi 1 HS kể th HS cả lớp lắng nghe
-HS thi kể chuyện theo từng nhóm .
Gv ch ý cho những hs chưa mạnh dạn 
GV cùng cả lớp nhận xét .
4 Củng cố dặn dò (4’)
+ Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào ?
-GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo trình tự thời gian
Luyện từ và câu
 DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. ND ghi nhớ
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5p)
HS kiểm tra bạn bên cạnh quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Khi viết tên người, tên đị

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc