Giáo án Chính tả (tập - Chép): Chiếc bút mực

1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.

 Nhận xét

2/Bài mới:

a. GTB: “ Chiếc bút mực ”

b. Hướng dẫn chính tả:

- GV đọc mẫu

- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi

+Đoạn viết này nói về bài tập đọc nào ?(TB)

 + Kể về chuyện gì?(TB)

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả (tập - Chép): Chiếc bút mực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9:	 Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
 CHÍNH TA Û (Tập- chép)
 CHIẾC BÚT MỰC
(Chuẩn KTKN 11;SGK 42)
A/ MỤC TIÊU
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT (SGK). Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2; BT(30 a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
 Nhận xét
2/Bài mới:
a. GTB: “ Chiếc bút mực ”
b. Hướng dẫn chính tả:
- GV đọc mẫu
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏiû
+Đoạn viết này nói về bài tập đọc nào ?(TB)
 + Kể về chuyện gì?(TB)
- H.dẫn cách trình bày :
+ Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?Tên riêng viết như thế nào?
 - Hdẫn luyện viết từ khó. 
- Cho HS ghi bài.
- GV chấm bài
c. Hdẫn làm bài tập:
+ Bài 2: (TB-K)
 Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc lại qui tắc chính tả.
 + Bài 3: (K-G)
 + Hdẫn thực hiện
 Nhận xét.
HỌC SINH
- HS ghi vào bảng các từ :Khuyên nhủ, vận chuyển, chiều chiều.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, đọc bài,
- Nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Nói về bài tập đọc: Chiếc bút mực.
 + Lan được viết bút mực nhưng lại quên không mang theo. Mai cho bạn mượn.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Đoạn có 5 câu. Chữ đầu câu viết hoa và tên riêng được viết hoa. Cuối câu ghi dấu chấm.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ: Cô giáo, khóc, mượn , quên.
- HS đọc lại các tư ø khó.
- Nhìn và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 - Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm 4.Đại diện trình bày –nhận xét.
 Tia nắng, đêm khuya, cây mía. 
 - Đọc yêu cầu.
 -Thảo luận theo nhóm cặp.
 Trình bày , nhận xét:
 Xẻng, đèn, khen, thẹn.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Cho HS nhắc lại các từ được viết hoa trong bài. Tìm 5 từ có vần en –eng.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Cái trống trường em”
 - Nhận xét tiết học. 
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
Tiết 10:	 Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2010
 CHÍNH TA Û ( Nghe- Viết)
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
( Chuẩn KTKN 12: SGK 46)
A / MỤC TIÊU :
-Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 Ghi chú:GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
 Nhận xét
2/ Bài mới
a.GTB: “Cái trống trường em”
b. Hướng dẫn chính tả: 
- GV đọc mẫu
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi
+ Khổ thơ nói về cái gì?(TB)
+ Mùa hè trống có ai làm bạn?(TB)
- H.dẫn cách trình bày :
+ Một khổ thơ có mấy dòng?(TB)
+ Các chữ đầu dòng viết như thế nào?(K)
 - Hdẫn luyện viết từ khó. 
- Đọc bài cho HS ghi bài.
- Chấm bài
c. Hdẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu(K)
 Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc lại qui tắc chính tả.
 Nhận xét.
Bài 3: Cho HS về nhà làm
HỌC SINH
- HS ghi vào bảng các từ :Chia quà, đêm khuya, tia nắng.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, đọc bài, 
- nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Nói về cái trống ở trường học.
 + Trống làm bạn với tiếng ve.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Khổ thơ có 4 dòng.
+ Các chữ đầu dòng được viết hoa.
- Viết các từ khó vào bảng con các từ: Cái trống, suốt, nằm, ngẫm nghĩ, nghỉ, trường.
- Đọc lại các tư ø khó.
- Nghe và ghi bài vào vở
- Soát lỗi
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm 4.Đại diện trình bày –nhận xét.
 a/ Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng.
 b/ Đêm hội, ngoài đường, người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.
 c/ Cây bàng lá nõn xanh ngời
Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiêu.
 Đường xagánh nặng sớm chiều
Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi.
- HS làm ở nhà
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - Cho HS nhắc lại đoạn chính tả vừa ghi.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Mẩu giấy vụn”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
 Tổ trưởng Hiệu trưởng

File đính kèm:

  • docCHÍNH TẢ.DOC.doc