Giáo án Lớp 4 - Tuần 7
- Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Vật làm cho con người hạnh phúc.
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh.
+ Một loại ánh sáng kỳ lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim.
+ Một cái máy biết rò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
- Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ.
+ Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người.
m Đảo, đền Hai Bà Trưng, đền Hùng... Toán (tiết 32): Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, tìm kiếm và xử lý thông tin, … II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn VD như SGK, PBT. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kiểm tra bài làm trong VBT của HS. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - Gọi HS đọc bài toán ví dụ ở bảng phụ. - 1 HS đọc bài toán . + Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm ntn? - Treo bảng ( như SGK ): + Nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, cả anh và em câu được mấy con cá? - Trả lời. - Câu được 5 con cá. - Hai anh em câu được 3 + 2 con cá. - GV ghi vào bảng. - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì cả 2 anh em câu được mấy con cá? + Câu được (a + b) con cá. + GV giới thiệu (a + b) được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. HS: Vài em nhắc lại. HĐ3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ: - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? - Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 * GV: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - Tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; ... - Tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào? +…ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị. + Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? + ….ta tính được giá trị của biểu thức a + b. HĐ4. Luyện tập: Bài 1: + Bài tập YC chúng ta làm gì? - YC HS đọc biểu thức trong bài và làm bài. - Đọc yêu cầu và tự làm bài. - Làm bảng con . - NX chốt KQ đúng: a) c + d = 10 + 25 = 35 b) c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm. Bài 2a, b: (Làm tương tự bài 1.) - YC HS tự làm bài và chữa bài. - Làm bài cá nhân và nêu cách làm: a) a - b = 32 - 20 = 12 b) a - b = 45 - 36 = 9 Bài 3 (2 cột): GV kẻ bảng như SGK, cho HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - NX cho điểm. - Đọc yêu cầu và tự làm và làm mẫu. - Cả lớp làm PBT . - 3 HS nối tiếp lên bảng điền, lớp NX chữa bài. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 112 3600 a : b 4 7 10 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Kể chuyện: Lời ước dưới trăng I. Mục tiêu: - Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể lại được nối tiếp toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng - Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, … II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện trong SGK… III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV gọi HS kể câu chuỵên về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đọc. - Nhận xét, cho điểm. - 1 – 2 em kể . 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: - Theo dõi. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Xem tranh minh họa đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - GV kể lần 3: - Nghe kể. HĐ3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài tập. -Tổ chức HS kể chuyện trong nhóm. - Kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 em, mỗi em kể theo 1, 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. Kể xong HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. - Tổ chức HS thi kể trước lớp. - 2 , 3 nhóm (mỗi nhóm 4 em) tiếp nối nhau thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 vài HS thi kể cả câu chuyện. - HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c của yêu cầu 3. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất, đúng nhất, hiểu chuyện nhất, … - Lời giải: a) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh. b) Hành động của cô cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ý nghĩa chuyện - GV nhận xét giờ học. VN kể lại chuyện cho mọi người nghe. Khoa học (tiết 13): Phòng bệnh béo phì I. Mục tiêu: - HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với người béo phì. - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, … II. Chuẩn bị: - Hình trang 28, 29 SGK. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dưỡng? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: - HS trả lời miệng. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Tìm hiểu về bệnh béo phì: - Làm việc với phiếu học theo nhóm. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV). - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Đáp án: Câu 1: b Câu 2: 2.1 – d; 2.2 – d; 2.3 – e. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV nhận xét và kết luận HĐ3. Thảo luận về nguyên nhân: - Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi - GV nêu câu hỏi thảo luận: - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nước ngọt, ăn vặt nhiều, ít vận động. - Nguyên nhân gây nên béo phì là gì? - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT, … - Làm thế nào để phòng tránh? - Có chế độ ăn kiêng, thường xuyên luyện tập TDTT, không ăn vặt, … - Đi khám bác sĩ để tìm đúng nguyên nhân và cách điều trị. - Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì? HĐ4. Đóng vai: + Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. - Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và lựa chọn cách ứng xử. + Bước 3: Trình diễn. - GV nhận xét, kết luận chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Buổi chiều: Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố đọc, viết, cấu tạo số có nhiều chữ số - Vận dụng giải bài toán có lời văn. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, … II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: BT cuối tuần ; Bảng con III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học 2. Bài mớiHĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. HD HS luyện tập: Bài 1 (26): Hãy viết 5 STN liên tiếp mà số bé nhất là 2008 - Nêu YC bài - NX, chữa bài - Làm bảng tay và bảng lớp: 2008; 2009; 2010; 2011; 2012 Bài 2 (26): Đọc số rồi nêu giá trị của CS 2 và CS 7 trong số 2 017 536 - YC HS tự làm bài và chữa bài - NX, đánh giá. - Nêu YC bài - Làm bài theo cặp. - Nối tiếp làm miệng: + Hai triệu không trăm mười bảy nghìn năm trăm ba mươi sáu. + Giá trị của CS 2 là 2 000 000; giá trị CS 7 là 7000 Bài 3 (26): - Đọc, phân tích bài - HD HS phân tích bài. - Chấm, chữa bài - Làm vở và bảng phụ Bài giải Đổi: 14 tấn = 140 tạ Số xi-măng cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 140 – 7 = 133 (tạ) Cả ngày cửa hàng bán được số xi-măng là: 140 + 133 = 273 (tạ) Đáp số: 273 tạ 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kT bài. - NX giờ học. - VN ôn lại KT bài học Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt chuyện). - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, … II. Chuẩn bị: - Sách Tiếng Việt nâng cao, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - NX, cho điểm. - 1, 2 HS đọc bài viết của mình. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. - Nghe giảng. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Đề bài : (Đề 1 – trang 176) - Gọi HS đọc dề bài. - 1 HS đọc đề bài, lớp theo dõi. - Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng. - Phân tích đề. - HD HS: + Đoạn 1 cần thể hiện nội dung em gặp khó khăn ntn khi viết bài văn. Anh trai đã viết bài văn mẫu cho em ra sao. + Đoạn 2 phải thể hiện được những đắn đo , suy nghĩ của em để đi đến quyết định viết bài văn của anh nộp cho cô giáo. Cô giáo đã tuyên dương , đọc bài văn trước lớp ntn. + Đoạn 3:Phải thể hiện được sự hối hận cũng như nỗi xúc động của em khi được cô tha thứ. - Nghe giảng. - YC HS tự làm bài vào vở. - Viết bài vào vở. - Một số HS đọc bài trước lớp. - NX, chữa bài cho HS và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ. - VN luyện viết lại bài văn. Ngày soạn: 9 / 10 / 2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: ở vương quốc tương lai I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hòn nhiên. - Hiểu ý nghĩa của màn kịch: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, … II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa , bảng phụ ghi nội dung HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - YC 2 em nối nhau đọc bài “Trung thu độc lập” - GV nhận xét, cho điểm. - Đọc bài “Trung thu độc lập” và trả lời câu hỏi 3, 4. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 1: a) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc. - Chia màn 1 thành 3 đoạn. - 1 HS khá đọc lớp theo dõi, chia đoạn. - Quan sát tranh minh họa màn 1: nhận biết các nhân vật. - Tiếp nối đọc từng đoạn: 2 lượt. - Theo dõi sửa phát âm và hướng dẫn cách đọc ngắt giọng ở một số câu ( bảng phụ) - 1 HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - NX cho điểm. - GV đọc mẫu, HD cách đọc. - 1, 2 HS đọc cả màn kịch - Theo dõi. b) HD tìm hiểu nội dung: - Tin–tin và Mi–tin đi đến đâu và gặp những ai? - … đến vương quốc Tương Lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai? - Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kỳ lạ. + Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim. + Một cái máy biết rò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì? + Màn 1 nói lên điều gì? c) HD đọc diễn cảm: - Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. + Những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai. - NX cho điểm. - 2 tốp thi đọc:1 em dẫn chuyện, 7 em đọc theo phân vai, 2 tốp thi đọc. HĐ3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: “Trong khu vườn kỳ diệu” a) Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc. - Chia màn 2 thành 3 phần. - Theo dõi sửa phát âm và hướng dẫn cách đọc ngắt giọng ở một số câu (bảng phụ) - GV đọc mẫu, HD cách đọc. - 1 HS đọc cả màn 2. - HS quan sát tranh màn 2 để nhận ra Tin–tin, Mi–tin và ba em bé. - Tiếp nối nhau đọc từng phần: 2 lần. - 1 HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc cả màn kịch - Theo dõi. b) Tìm hiểu nội dung: + Những trái cây mà Tin – tin và Mi – tin thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường? +Em thích những gì ở Vương quốc Tương lai? +Màn 2 cho biết điều gì? - Chùm nho tưởng là quả lê à rất to. - Quả táo đỏ à tưởng là quả dưa đỏ - Quả dưa to tưởng là quả bí đỏ. - Trả lời. + Giới hiệu những trái cây kì lạ ở Vương quốc Tương lai. c) HD đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo phân vai. - NX cho điểm. + Vở kịch nói lên điều gì? - Từng tốp 5 HS thi đọc theo vai. - 1, 2 HS đọc cả bài. + Những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương lai. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại bài. Toán (tiết 33): Tính chất giao hoán của phép cộng I. Mục tiêu: - Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập , bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: -YC HS làm bài tập: - Giá trị của biểu thức a+b là 124, tính b nếu: a) a = 789 b) a= 456 -NX cho điểm. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng: - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Quan sát và đọc bảng số. + Nếu a = 20; b = 30 thì a + b = ? b + a = ? - a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 + So sánh a + b và b + a ta thấy thế nào? - a + b = b + a = 50 - Làm tương tự như trên với các giá trị khác của a, b. + Vậy giá trị của a + b và giá trị của b + a như thế nào? - Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau. => Kết luận (SGK ) - 2 , 3 em đọc . HĐ3. Thực hành: Bài 1: Nêu KQ tính. + Vì sao em khảng định 379 + 468 =874? - Nêu yêu cầu và nối tiếp nhau làm miệng. - Trả lời. Bài 2: Làm cá nhân. - Ghi bảng: 48+12=12+... +Em viết gì vào chỗ chấm trên , vì sao? - YC HS tiếp tục làm bài. - NX cho điểm. - Đọc yêu cầu và tự làm. + Viết 48 để có 48+12=12+48.Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48+12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm PBT. a) 65 + 297 = 297 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. - Chuẩn bị bài để giờ sau học. Tập làm văn (tiết 13): Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn. - Giáo dục HS kĩ năng: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, quản lí thời gian… II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa truyện “Ba lưỡi rìu”, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - YC nhìn tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu , phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn vân hoàn chỉnh. 2. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - 2 em nhìn tranh phát triển ý nêu thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 1: - 1 em đọc cốt truyện “Vào nghề”. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giới thiệu tranh. - Lớp quan sát tranh. - Yêu cầu HS nêu tên các sự việc chính trong cốt truyện trên. - NX, chốt lại: 1) Va-li-a mơ ước ……..đánh đàn. 2) Va-li-a xin ………..chuồng ngựa. 3) Va-li-a …làm quen với chú ngựa. 4) Say này Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước. - Phát biểu. - Nghe giảng. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HD HS làm bài. - GV gọi một số HS đọc kết quả bài làm. - Nêu yêu cầu bài tập. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. - Đọc thầm lại 4 đoạn, tự lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn, viết lại vào vở. - Một số em làm vào phiếu dán bảng. - Đọc bài của mình. VD: Đoạn 1; Mở đầu: Mùa giáng sinh năm ấy, cô bé Va- li – a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc. DB: Chương trình xiếc hôm ấy tiết mục nào cũng hay, nhưng Va- li – a thích nhất tiết mục cô gái xinh đẹp vừa phi ngựa vừa đánh đàn….. - GV kết luận những HS hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét về tiết học. - Về nhà tập viết lại đoạn văn cho hay. Kĩ thuật (tiết 7): Khâu đột thưa (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. - Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, … II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.- Mẫu đường khâu đột thưa(độ dài mỗi mũi khâu 2,5cm). - Bộ đồ dùng kĩ thuật 4 III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu của HS. - NX, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. -Nghe giảng. HĐ2. Quan sát và nhận xét mẫu: - GV đưa ra mẫu khâu đột thưa - YC so sánh mũi khâu thường và khâu đột thưa. - GV giải thích, gợi ý HĐ3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Treo tranh quy trình khâu đột thưa + Nêu các bước khâu đột thưa? - Quan sát mẫu và hình1 - 1 em nêu đặc điểm khâu đột thưa - 2, 3 em nêu sự khác nhau - HS nêu kết luận.Đọc mục1 ghi nhớ - Quan sát tranh - Quan sát hình 2, 3, 4 SGK - 2 em nêu: Bước 1 vạch dấu đường khâu - Bước 2 khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thao tác bằng kim khâu len - Lưu ý cho HS: + Khâu đột theo chiều từ trái sang phải. + Thực hiện theo quy tắc lùi 1, tiến 3 + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. - Tổ chức Hs tập khâu trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. - GV khâu mẫu. - Theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. - NX, đánh giá. - HS quan sát, 1 em làm mẫu trước lớp + Nghe giảng. - 1 HS đọc , lớp theo dõi. - Lấy giấy ô li, kim chỉ - Quan sát - Cả lớp tập khâu trên giấy ô li. - Trưng bày sản phẩm. 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - NX giờ học. - VN chuẩn bị vật liệu cho giờ sau thực hành Thể dục (tiết 13): Tập hợp hàng ngang, điểm số, đi thường theo nhịp, chuyển hướng phải trái. Trò chơi: “kết bạn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật về đội hình đội ngũ. - Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. - Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, … II. Chuẩn bị: - Vệ sinh sân tập , còi, … III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: 4-5’ - ổn định tổ chức. - Khởi động: Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - GVnhận lớp , phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Tổ chức HS chơi trò chơi. - Tham gia chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: 25-26’ a) Đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, điểm số, đi thường theo nhịp, chuyển hướng phải trái. - Nêu nội dung luyện tập. - Điều khiển HS tập. - Tập cả lớp do GV điều khiển. - Chia tổ tập theo tổ. - Cả lớp tập để củng cố. b. Trò chơi “Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi. - GV quan sát, nhận xét xử lý các tình huống xảy ra. - HS chơi thử. - Cả lớp cùng chơi. - Đánh giá cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: 4-5’ - Tập động tác hồi tĩnh. - Tổ chức HS tập luyện. - GV hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - Cả lớp hát, vỗ tay theo nhịp. - Về nhà tập luyện cho thân thể khoẻ mạnh. - Vệ sinh sân tập. - Lên lớp. Buổi chiều: Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố các từ ngữ thuộc chủ đề “trung thực – Tự trọng”. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, … II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, STK, SBTT - HS: vở, nháp III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hượp trong giờ học 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập: Bài 1: Tìm tìm các từ cùng nghĩa với từ trung thực ? - YC HS làm bài theo cặp. - GV cùng lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - Đọc YC bài - HS thảo luận nhóm đôi: Làm PBT - Đại diện một số HS trình bày KQ: Ngay thẳng ; thật thà ; chân thành; thành thực ; chân thực. Bài 2: Tìm tìm các từ trái nghĩa với từ trung thực ? - YC HS làm bài CN - GV nhận xét, chốt đáp án - Đọc YC bài. - HS làm nháp, chữa bài. - HS chọn đáp án đúng: gian dối ; dối trá ; xảo quyệt ; lừa đảo Bài 3: Tìm từ ghép có tiếng “Tự” nói về tính cách con người rồi chia thành 2 nhóm: - GV chấm chữa bài, nhận xét. - Nêu YC bài. - HS làm bài vào vở. a. Chỉ phẩm chất tốt đẹp : tự trọng ; tự tin ; tự lập; tự lực ; tự chủ. b. Chỉ tính xấu ; tự kiêu ; tự phụ ; tự mãn ; tự cao ; tự ái ; tự ti,... Bài 8 (TVNC – T6): Xếp các từ ghép thành 2 nhóm … - Đọc YC bài - YC HS tự làm bài. - Chấm một số bài. - GV cùng lớp NX, chữa bài. - Làm vở và bảng phụ + Trung có nghĩa là ở giữa: trung bình, trung thu, trung tâm. + trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên Bài 9 (TVNC - T6): - Đọc YC bài -
File đính kèm:
- TUAN 7D.doc