Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc - Tiết 19 - Ôn tập (tiết 1)

HS đọc yêu cầu bài tập 1

-Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải đúng bài tập.

-HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên

-HS viết vào phiếu học tập

+Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33

+Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62

+Mở rộng vốn từ: Ước mơ

-HS làm việc hoàn thành phiếu trong 10 phút.

-HS trình bày kết quả.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tập đọc - Tiết 19 - Ôn tập (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Cho trẻ ăn bổ sung hợp lí và tiếp tục bú tới 18 – 24 tháng.
3. Ăn thức ăn giàu đạm với tỉ lệ cân đối giữa nguồn đạm thực vật và động vật. Tăng cường ăn nhiều đậu phụ và cá.
4. Sử dụng chất béo ở mức hợp lý, chú ý phân phối giữa mỡ, dầu thực vật ở tỉ lệ cân đối. An thêm vừng, lạc.
5. Sử dụng muối i-ốt, không ăn mặn.
6. Ăn thức ăn sạch và an toàn, ăn nhiều rau củ và quả chín hằng ngày.
7. Uống sữa đậu nành. Tăng cường các thức ăn giàu can-xi như sữa, các sản phẩm của sữa, cá con.
8. Dùng nước sạch để chế biến thức ăn. Uống đủ nước chín hằng ngày.
9. Duy trì cân nặng ở “mức tiêu chuẩn”
10. Thực hiện nếp sống lành mạnh, năng động, hoạt động thể lực đều đặn. Không hút thuốc lá, hạn chế uống rượu, bia, ăn ngọt.
HS đọc lại 10 lời khuyên dinh dưỡng.
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP TIẾT 2 
I – MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II- CHUẨN BỊ :phiếu học tập .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T –G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 phút
3 phút
1 phút
13phút
17phút
1-Ổn định :
2- Bài cũ: Ôn tập ( tiết 2 )
3- Bài mới
-Giới thiệu bài: Ôn tập ( tiết 3 )
Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( 1/3 số HS trong lớp )
GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học.
-GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV –HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.
Bài tập 2
? Nêu các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
-GV cho HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi trong 6 nhóm để hoàn thành kết quả vào phiếu học tập.
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét.
-HS nêu nội dung bài tập
-HS trả lời
- Tuần 4: Một người chính trực/36
- Tuần 5:Những hạt thóc giống/46
- Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca/55
- Chị em tôi/59
- HS làm bài trên phiếu qua thảo luận theo 6 nhóm. Đại diện trình bày.
Luyện đọc câu ngắn
Đọc cùng các bạn
TÊN BÀI
NỘI DUNG CHÍNH
NHÂN VẬT
GIỌNG ĐỌC
1-Một người chính trực
2-Những hạt thóc giống 
3- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
4-Chị em tôi
- Ca ngợi lòng ngay thẳng ,chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành 
-Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
-Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân
-Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.
-Tô Hiến Thành
-Đỗ Thái Hậu
-Cậu béChôm
- Nhà vua
-An-đrây-ca
-Mẹ An-đrây-ca
-Cô chị
-Cô em
-Người cha
-giọng đọc thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành.
-Giọng đọc khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc.
-Giọng đọc trầm, buồn, xúc động .
-Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật .
Đọc câu: Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
4 phút
1 phút
GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
4-Củng cố 
-Những truyện kể mà các em vừa nêu, có chung một lời nhắn nhủ gì?
5Dặn dò :
-Về nhà ôn lại các bài chuẩn bị thi GHKI 
-Nhận xét tiết học 
HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài
-HS khác nhận xét.
-… Chúng ta cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.
Anh văn
Giáo viên chuyên dạy
………………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014
TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP TIẾT 3
I-MỤC TIÊU:
 -Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tực ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc cả chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
-Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
 II- CHUẨN BỊ : bảng phụ .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HTĐB
1 phút
3 phút
1 phút
10phút
1.Ổn định
2.Bài cũ : Ôn tập ( Tiết 3 )
3 Bài mới
Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 4 )
-GV hướng dẫn HS luyện tập 
-Bài tập 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm 
-GV cho HS nêu tên bài, số trang:
-GV phát phiếu cho 4 nhóm
-GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng:
HS hát 
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS đọc yêu cầu bài tập 1
-Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần phải làm để giải đúng bài tập.
-HS mở SGK xem lại 5 bài Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên
-HS viết vào phiếu học tập
+Mở rộng vốn từ: Nhân hậu–Đoàn kết, trang 33
+Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng, trang 62
+Mở rộng vốn từ: Ước mơ
-HS làm việc hoàn thành phiếu trong 10 phút.
-HS trình bày kết quả.
Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm
Thương người như thể thương thân +Từ cùng nghĩa: 
thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân từ, nhân nghĩa, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, phúc hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, bao dung, độ lượng, che chở, cưu mang, .
+Từ trái nghĩa:
Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, ác nghiệt, hung dữ, bất hoà, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, bốc lột, cay độc, …
Măng mọc thẳng
-trung thực ,trung kiên ,trung nghĩa ,trung hiếu, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, chân thật, thật thà, bộc trực, chính trực, tự tôn, …
-dối trá, gian trá, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm,…
Trên đôi cánh ước mơ
 Ước mơ , ao ước ,ước mong ,mơ ước, ước vọng, mơ tưỏng,…
Đọc trung thực ,trung kiên ,trung nghĩa ,trung hiếu
10phút
10phút
4 phút
1 phút
-Bài tập 2 :Tìm một thành ngữ, tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm đã nêu ở BT1
+ Thương người như thể thương thân
+Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ:
GV yêu cầu:
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:Gọi HS đọc nội dung 
GV yêu cầu: 
DẤU CÂU:
 - Dấu hai chấm 
 - Dấu ngoặc kép 
-GV theo dõi, giúp đỡ kịp thời những em yếu.
-GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
4. Củng cố:
-GV giáo dục HS biết vận dụng yêu thương, giúp đỡ mọi người và sống trung thực, biết ước mơ 
5Dặn dò -Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập ( tiết 5 )
Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS thảo luận, trình bày kết quả:
+ Ở hiền gặp lành
+Mộ cây làm chẳng ….núi cao.
+Hiền như bụt
+Lành như đất 
+Thương nhau như chị em gái
+Môi hở răng lạnh
+Máu chảy ruột mềm
+Nhường cơm sẻ áo
+Lá lành đùm lá rách 
+Trâu buộc ghét trâu ăn
+Dữ như cọp
- Thẳng như ruột ngựa
- Thuốc đắng dã tật 
- Cây ngay không sợ chết đứng 
- Giấy rách phải giữ lấy lề
- Đói cho sạch rách cho thơm.
+Cầu được ước thấy 
+Ước sao được vậy
+Ước của trái mùa
+Đứng núi này trong núi nọ
-HS đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ
-Suy nghĩ chọn một thành ngữ, tục ngữ đặt câu hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ đó.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
+HS tìm trong mục lục các bài
- Dấu hai chấm / 22
- Dấu ngoặc kép / 82
-Viết câu trả lời vào vở bài tập.
TÁC DỤNG
-Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng. 
- Hoặc là lời chú thích cho bộ phận đứng trước.
Ví dụ:
+Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
+Bố tôi hỏi: 
Hôm nay, con có đi học võ không?
+Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng … ..
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
+Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vein hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm
+ Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
Ví dụ: 
Cố tôi thường gọi tôi là “cục cưng” của bố.
Ông tôi thường bảo: “ Các cháu cần học giỏi môn văn để nối nghề của bố”
Chẳng mấy chốc, đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình.
- HS lắng nghe
Đọc Thương người như thể thương thân
Đọc Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP TIẾT 4
I_MỤC TIÊU :
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* Mục tiêu riêng: 
 - HS kha, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn( kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II- CHUẨN BỊ :
-phiếu học tập .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 phút
3 phút
1 phút
10phút
12phút
1-Ổn định
2-Bài cũ : Ôn tập ( tiết 4 )
3- Bài mới
Giới thiệu bài: Ôn tập (tiết 5 )
Bài tập 1: Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng ( số HS còn lại trong lớp )
GV tổ chức cho HS lần lượt lên bốc thăm đọc các bài TĐ đã học.
-GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc.
- GV –HS nhận xét .
-GV nhận xét sửa sai, ghi điểm.
Bài tập 2 
-Gv yêu cầu: 
-GV yêu cầu HS nói tên, số trang của 6 bài tập đọc trong chủ điểm.
GV cho HS làm bài theo nhóm bằng phiếu
GV nhận xét, chốt nội dung đúng.
HS hát
HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK ( hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- HS khác nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập 2
-HS đọc thầm các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” ghi những điều cần nhớ vào bảng.
- Tuần 7:
+ Trung thu độc lập / 66
+ Ở Vương quốc Tương Lai / 70
- Tuần 8:
+ Nếu chúng mình có phép lạ / 76
+Đôi giày ba ta màu xanh / 81
-Tuần 9:
+ Thưa chuyện với mẹ / 85
+ Điều ước của vua Mi-đát / 90
HS làm phiếu học tập 
HS trình bày, HS khác nhận xét.
Luyện đọc
Đọc
Trung thu độc lập / 66
TÊN BÀI
THỂ LOẠI
NỘI DUNG CHÍNH
GIỌNG ĐỌC
-Trung thu độc lập
-Ở Vương quốc Tương Lai
-Nếu chúng mình có phép lạ.
-Đôi giày ba ta màu xanh .
-Thưa chuyện với mẹ.
-Điều ước của vua Mi-đát
-Văn xuôi 
-Kịch
-Thơ
-Văn xuôi
-Văn xuôi 
-Văn xuôi
- Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
-Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ ,hạnh phúc .Ở đó trẻ em là những nhà pháminh góp sức phục vụ cuộc sống .
-Mơ ước của các em nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
-Để vận động em bé lang thang đi học ,chị phụ trách đã làm cho cậu bé xúc động , vui sướng vì đã thưởng cho cậu bé đôi giày mà cậu mơ ước 
-Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống, giúp đỡ gia đình nên em đã thuyết phục được mẹ đồng tình với em, em không xem nghề thợ rèn là nghề hèn kém.
-Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng ông hiểu ra rằng: Những ước muốn tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
-Nhẹ nhàng ,thể hiện niềm tự hào ,tin tưởng .
-Hồn nhiên,háo hức ,ngạc nhiên, thán phục, tự tin,tự hào.
-Hồn nhiên ,vui tươi
-Chậm rãi ,nhẹ nhàng .
- Giọng Cương lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ Cương ngạc nhiên khi cảm động, nhẹ nhàng.
-Đổi giọng linh hoạt phù hợp với giọng của từng nhân vật: phấn khởi, thoả mãn, sang hoảng hốt, khan cầu, hối hận, lời phán oai vệ.
8phút
4 phút
1 phút
-GV-HS nhận xét ,sửa sai
-Bài tập 3 : 
-Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm.
-Nhân vật:
-Tính cách :
- GV-HS nhận xét sửa sai
4- Củng cố:
 -Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp em hiểu điều gì?
5Dặn dò
 -Về học bài : Thưa chuyện với mẹ ,Điều ước của vua Mi –đát .
Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Đôi giày ba ta màu xanh.
- Thưa chuyện với mẹ.
- Điều ước của vua Mi-đát.
- Chị phụ trách đội: nhân hậu ,muốn giúp trẻ lang thang ,quan tâm và thông cảm với ước mơ của trẻ .
-Chú bé Lái ; Hồn nhiên ,tình cảm thích được đi giày đẹp.
- Mẹ Cương: dịu dàng, thương con
- Cương: Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Vua Mi-đát: Tham lam nhưng biết hối hận
-Thần Đi-ô-ni-dốt:Thông minh , biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
-Con người cần sống có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống them tươi vui, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam , tầm thường, kì quặc sẽ mang lại bất hạnh.
TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HKI
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾCHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC 
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I- MỤC TIÊU:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: 
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế( nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + Lược đồ minh họa
 + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)
- HS: SGK
III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
12 phút
10 phút
7 phút
4 phút
1 phút
1- Ổn định: 
2- Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? 
- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3-Bài mới
- GV giới thiệu bài
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Hoạt động1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
-GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
-Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh? Đóng đô ở đâu để noun giặc?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-GV n hận xét, tuyên dương.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4- Củng cố 
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó.
5.Dặn dò: - Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
-Nhận xét tiết học.
HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
Hoạt động cả lớp
- 1HS đọc đoạn: Năm 979….Tiền Lê
-HS đọc đoạn tìm câu trả lời.
-Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
- HS trao đổi & nêu ý kiến
-Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi quân xâm lược.Đinh Toàn còn nhỏ không gánh được việc nước.
-HS theo dõi, nêu nhận xét:
Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế”
-HS lắng nghe.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi và trình bày:
- Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm 981. 
… bằng hai con đường: quân thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ tiến theo đường Lạng Sơn.
-Lê Hoàn chia quân thành hai cánh: sau đó cho quân chặn đánh ở cửa sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng.
+ Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của Ngô Quyền, Lê Hoàn cho quân ta đóng cọc ở cửa sông để đánh địch. Bản thân ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây. Nhiều trận đánh ác liệt đã diễn ra giữa ta và địch. Kết qủa quân thuỷ của địch phải rút lui.
+Trên bộ, quân ta chặn đánh giặc quyết liệt ở Ải Chi Lăng buộc chúng phải rút lui.
- Kết quả: Quân giặc bị chết quá nửa. Tướng giặc bị chết. Cuộc kháng chiến của ta hoàn toàn thắng lợi.
HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
-HS lắng nghe.
……………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I - MỤC TIÊU : 
-Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( tích có không quá sáu chữ số). 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T/G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 phút
4 phút
1 phút
5 phút
5 phút
7 phút
2 phút
7phút
2 phút
2phút
4 phút
1 phút
1-Ổn định: 
2-Bài cũ: Nhận xét bài thi giữa học kì I.
3-Bài mới
Giới thiệu bài: Nhân với số có một chữ số
Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (không nhớ)
GV viết bảng phép nhân: 
241 324 x 2
Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân?
Thừa số thứ nhất có mấy chữ số?
Thừa số thứ hai có mấy chữ số?
Các em đã biết nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số, nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số tương tự như nhân với số có năm chữ số với số có một chữ số
-GV yêu cầu HS lên bảng đặt & tính, các HS khác làm bảng con. 
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính & cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?)
-Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ.
Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ)
GV ghi lên bảng phép nhân: 
136 204 x 4=?
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính & tính, các HS khác làm bảng con.
GV nhắc lại cách làm:
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái:
Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
HS làm bảng con 
1 số nhân với 0 thì bằng mấy?
Bài tập 2:
 ( dành cho HS khá,giỏi)
GV theo dõi.
Bài tập 3:
a) Cho HS làm vào vở
GV gọi HS nêu cách làm, lưu ý HS trong các dãy phép tính phải làm tính nhân trước, tính cộng, trừ sau.
GV thu chấm, nhận xét .
b) ( dành cho HS khá, giỏi) 
Bài tập 4:
 ( dành cho HS khá,giỏi)
- GV theo dõi
- Nhận xét cá nhân.
4-Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân.
-GV giáo dục HS - Đặt thừa số này dưới số hạng kia sao cho những chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau. Nhân theo thứ tự phải sang trái.
5Dặn dò 
-Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân
-Nhận xét tiết học.
HS hát
-HS theo dõi, nhắc lại tựa bài.
HS đọc: 
Thừa số thứ nhất là 241 324 có 6 chữ số. Thừa số thứ hai là 2 có một chữ số.
241 324
 2
 482 648
- Đặt thừa số này dưới thừa số kia, sao 

File đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 10.doc