Giáo án lớp 4 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của màn kịch : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc . Ở đó , trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo , góp sức mình phục vụ cuộc sống .

 2. Kĩ năng: Biết đọc trơn , trôi chảy , đúng với một văn bản kịch . Cụ thể là :

 + Biết đọc ngắt giọng rõ ràng , đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của họ

 + Đọc đúng các từ địa phương dễ phát âm sai ; đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm .

 + Biết đọc vở kịch với giọng rõ ràng , hồn nhiên , thể hiện được tâm trạng háo hức , ngạc nhiên , thán phục của Tin-tin và Mi-tin ; thái độ tự tin , tự hào của những em bé ở Vương quốc Tương Lai . Biết hợp tác , phân vai đọc vở kịch .

3. Thái độ: Giáo dục HS có những ước mơ cao đẹp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa SGK . Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .

 - Kịch bản Con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích đã được dịch ra tiếng Việt .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cu : (3) Trung thu độc lập .

 - Kiểm tra 2 em nối tiếp nhau đọc bài Trung thu độc lập , trả lời câu hỏi 3 , 4 SGK .

 3. Bài mới : (27) Ở vương quốc Tương Lai

doc35 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1b : 
a) Nêu phép cộng : 2416 + 5164
+ Hướng dẫn thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng , nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã làm đúng .
b) Cho HS tự làm một phép cộng ở BT phần b rồi thử lại .
- Bài 2b : 
Hoạt động lớp .
- Lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép tính .
- Lên bảng thực hiện phép tính thử lại .
- Nêu cách thử lại phép cộng như SGK .
- Làm tương tự bài 1 .
Hoạt động 2 : Củng cố cách tìm thành phần chưa biết và giải toán .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
+ Hỏi để HS nêu cách tìm số hạng chưa biết , số bị trừ chưa biết .
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
+ Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số rồi tính nhẩm hiệu của chúng để được 89 999 .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Ta có : 3143 > 2428 
Vậy : Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là :
 3413 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số : 715 m
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 3, 5.
	- Chuẩn bị: Biểu thức có chứa hai chữ.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 32)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ . Biết tính giá trị của một số biểu thức trên .
	2. Kĩ năng: Tính thành thạo giá trị số các biểu thức .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ đã ghi sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Biểu thức có chứa hai chữ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ .
MT : Giúp HS nhận biết biểu thức có chứa hai chữ và tính được giá trị số của chúng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu ví dụ đã ghi sẵn ở bảng phụ và giải thích cho HS biết mỗi chỗ “” chỉ số con cá do anh hoặc em hay cả hai anh em câu được .
- Nêu mẫu : ( ghi vào bảng phụ )
+ Anh câu được 3 con cá ; em câu được 2 con cá ; cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ?
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
2
3 + 2
- Theo mẫu trên , hướng dẫn HS tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để dòng cuối cùng sẽ có :
+ Anh câu được a con cá ; em câu được b con cá ; cả hai anh em câu được a + b con cá .
- Giới thiệu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . 
- Nêu biểu thức : a + b rồi tập cho HS phát biểu như SGK .
Hoạt động lớp .
+ Trả lời : 3 + 2 = 5 (con cá) .
- Nhắc lại .
- Nếu a = 3 , b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 ; 5 là một giá trị của biểu thức a + b .
- Phát biểu tương tự với các trường hợp : a = 4 , b = 0 và a = 0 , b = 1  
- Nêu nhận xét : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1a : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : Trò chơi
+ Kẻ bảng như SGK .
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Làm tương tự bài 1 .
- Làm bài theo mẫu rồi chữa bài .
- Làm bài rồi chữa bài để chuẩn bị cho bài sau .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 1b, 4.
	- Chuẩn bị: Tính chất giao hoán của phép cộng.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 33)
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
	2. Kĩ năng: Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong một số trường hợp đơn giản .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Biểu thức có chứa hai chữ .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Tính chất giao hoán của phép cộng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
MT : Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Kẻ sẵn bảng như SGK , các cột 2 , 3 , 4 chưa viết số , mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì lại yêu cầu HS tính giá trị của a + b và b + a rồi so sánh 2 tổng này .
- Giới thiệu : Câu vừa nêu chỉ tính chất giao hoán của phép cộng . 
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét để thấy giá trị của a + b và của b + a luôn luôn bằng nhau rồi viết lên bảng : a + b = b + a .
- Thể hiện bằng lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1b, c : 
- Bài 2 : 
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu BT rồi căn cứ vào phép cộng ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài , giải thích vì sao viết dấu > hoặc < hoặc = 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 2.
	- Chuẩn bị: Biểu thức có chứa 3 chữ.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 34)
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
	2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn ví dụ SGK và kẻ một bảng theo mẫu SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Tính chất giao hoán của phép cộng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Biểu thức có chứa ba chữ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ .
MT : Giúp HS nhận biết biểu thức có chứa ba chữ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ và hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chỗ “” chỉ gì . 
- Nêu mẫu : An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá , Cường câu được 4 con cá , Cả ba người câu được 2 + 3 + 4 con cá .
- Giới thiệu : a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ .
Hoạt động lớp .
- Nêu vấn đề cần giải quyết , chẳng hạn phải viết số hoặc chữ thích hợp vào mỗi chỗ “” đó .
- Nhắc lại .
- Tự nêu và viết vào các dòng tiếp theo của bảng để dòng cuối cùng sẽ có : An câu được a con cá , Bình câu được b con cá , Cường câu được c con cá , Cả ba người câu được a + b + c con cá .
- Vài em nhắc lại .
- Tiếp tục nêu như SGK : Nếu a = 2 , b = 3 , c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 ; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c .
- Nêu tương tự với các trường hợp còn lại 
- Tự nêu : Mỗi lần thay chữ bằng số , ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1a : 
- Bài 2a : 
+ Giới thiệu a x b x c là biểu thức có chứa ba chữ rồi cho HS tính giá trị của biểu thức này với a = 4 , b = 3 , c = 5 .
- Bài 3 : 
- Bài 4a : 
Hoạt động lớp .
- Làm bài rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như sau : Nếu a = 5 , b = 7 , c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 
- Tiếp tục tính phần a và b rồi chữa bài . Khi chữa bài cần nêu như bài 1 .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại nội dung vừa học .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 1b, 2b, 4a.
	- Chuẩn bị: Tính chất kết hợp của phép cộng.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 35)
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
	2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Biểu thức có chứa ba chữ .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Tính chất kết hợp của phép cộng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
MT : Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Kẻ bảng như SGK , cho HS nêu giá trị cụ thể của a , b , c rồi tự tính giá trị của ( a + b ) + c và a + ( b + c ) rồi so sánh kết quả tính để nhận biết chúng bằng nhau .
- Giới thiệu : Nói và viết như trên là nêu tính chất kết hợp của phép cộng .
- Lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a + b + c , ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc từ phải sang trái , tức là :
a + b + c = ( a + b ) + c = a + ( b + c )
Hoạt động lớp .
- Làm tương tự với từng bộ giá trị khác của a , b , c .
- Ghi : ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- Diễn đạt : Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba , ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và thứ ba .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1a : 
- Bài 2 : 
+ Lưu ý HS có thể giải nhiều cách .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm cả bài rồi chữa bài , chưa cần giải thích cách làm .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Hai ngày đầu nhận được số tiền là :
75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng) 
Cả 3 ngày nhận được số tiền là :
162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng) 
 Đáp số : 176 950 000 đồng 
- Tự làm bài rồi chữa bài . 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 1b, 3.
	- Chuẩn bị: Luyện tập.
v Rút kinh nghiệm:
 Khoa học (tiết 13)
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì .
 2. Kĩ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì .
 3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì . Xây dựng thái độ đúng đối với người béo phì .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 28 , 29 SGK .Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2.Kiểm tra bài cũ : (3’) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Phòng bệnh béo phì .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì 
MT : Giúp HS nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em và nêu được tác hại của bệnh béo phì .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chia nhóm và phát phiếu học tập .
- Chốt đáp án : câu 1 b , câu 2 d,d,e. 
-GV KL: SGK
HĐ 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh tim mạch .
MT : Giúp HS nêu được ng. nhân &ø cách phòng bệnh béo phì .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
+ Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì ?
HĐ 3 : Đóng vai .
MT : Giúp HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì do ăn thừa chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ, Mỗi nhóm TL và tự đưa ra một tình huống dựa trên gợi ý của GV :
 4. Củng cố- Dặn dò : (4’)
- Nêu ghi nhớ SGK .- CBB:Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Làm việc với phiếu theo nhóm :
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động lớp .
- Phát biểu .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất .
- Các bạn khác góp ý kiến .
- Các nhóm bắt đầu trình diễn .
- Cả lớp theo dõi , cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng .
Khoa học (tiết 14)
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 2. Kĩ năng: Kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này . Nêu được ng.nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trang 30 , 31 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Phòng bệnh béo phì . 2HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu về 1 số bệnh lây qua đường t. hóa 
MT : Giúp HS kể được tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nh. thức được mối nguy hiểm của bệnh .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
+ GV yc HS kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết .
- Giảng về triệu chứng của một số bệnh 
-GV hỏi:Các bệnh lây qua đ. t. hóa nguy hiểm ntn? 
- GVKL :SGK 
HĐ 2 : Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa .
MT : Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Yêu cầu HS quan sát các hình SGK và TLCH
HĐ 3 : Vẽ tranh cổ động .
MT : Giúp HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm :
- GV đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia .
- Đ.giá,nx, tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vs phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa
4. Củng cố -. Dặn dò: (4’)- Nêu lại ghi nhớ SGK .
 - Xem trước bài Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
Hoạt động lớp .
- Tả , lị  
Hoạt động lớp , nhóm .
-Đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn .
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm, cử đại diện phát biểu 
- Các nhóm khác góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện .
Lịch sử (tiết 5)
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG 
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO
I. MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức: HS biết : Vì sao có trận Bạch Đằng .
 2. Kĩ năng: Kể lại được diễn biến chính của trận Bạch Đằng . Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .
 3. Thái độ: Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình SGK phóng to .Phiếu học tập .Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 ) .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1 : Tìm hiểu đôi nét về tiểu sử của NQ (5’)
MT : Giúp HS nắm một số nét về tiểu sử Ngô Quyền .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
- Yêu cầu HS điền dấu X vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền trên Phiếu học tập :
HĐ 2 : Diễn biến của trận Bạch Đằng (15’)
MT :Giúp HS kể lại được d. biến chính của trận BĐ 
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
- Yc HS đọc đoạn“Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại ” để trả lời các câu hỏi sau :
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào ?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì ?
+ Trân đánh đã diễn ra như thế nào ?
+Kết quả trận đánh ra sao ?
HĐ 3 : Ý nghĩa trận Bạch Đằng(7’)
MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Bạch Đằng .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?
- Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận :SGK
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
- Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc . 
Hoạt động lớp , cá nhân .
Vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về tiểu sử Ngô Quyền .
Hoạt động lớp , cá nhân .
-Vài em dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng
Hoạt động lớp .
-Hs suy nghĩ và TLCH
Địa lí (tiết 6)
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: HS biết : Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
 2. Kĩ năng: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư , buôn làng , sinh hoạt , trang phục , lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên . Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , tranh , ảnh để tìm kiến thức .
 3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của TN 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Tây Nguyên .Gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1:TN - nơi có nhiều dân tộc chung sống (5’)
MT : Giúp HS một số đặc điểm của các dân tộc ở TN 
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Yc HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi :SGK
-GV sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta 
HĐ 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên .(14’)
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải 
-

File đính kèm:

  • docTuan 07.doc