Giáo án lớp 4 - Tuần 6 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài .

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc67 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GT chữ số 2.
- 8260945: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín chăm bốn mươi lăm. Giá trị chữ số2 là 2 000 000
- 7 283 096: Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm .Giá trị chữ số 2 là 200 000 .
- 1 547 238: Một triệu năm trăm bốn mươi bẩy nghìn hai trăm ba mươi tám .Giá trị chữ số 2 là 200. ( Hoặc GV kẻ bảng )
Bài 2(T35): ?Nêu y/c?
a. 475 9 36 > 475 836
b. 9 0 3 876 < 913 000
?Nêu cách thực hiện ?
Bài 3(T35):
? Nêu yêu cầu ? 
- GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng 
- NX, chữa bài tập 
-Viết chữ số thích hợp vào ô trống 
c. 5tấn 175kg > 5 0 75 kg 
d. 2 tấn 750kg = 2750kg 
-HS làm vào vở ,2 HS lên bảng 
-NX bài của bạn 
- Dựa vào biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm 
- 1HS lên bảng làm BT .Lớp làm vào SGK.
-lớp 3A: 18, lớp 3B: 27, lớp 3C: 21
a. Khối 3 có 3 lớp là : 3A, 3B, 3C
b. Lớp 3A có 18 HS giỏi toán .3B : 27 HS , 3C : 21 HS 
c. Khối lớp 3: Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất .Lớp 3C ít HS giỏi toán nhất . 
d. Trung bình mỗi lớp có có số HS giỏi là : ( 18+27 + 21): 3 = 22(HS)
Bài 4(T36): ? Nêu yêu cầu ? - Trả lời các câu hỏi 
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b.Năm 2005thuộc thế kỉ thứ XXI 
c. TK XXI kéo dài từ năm 2001	2100
Bài5(T36): ? Nêu y/c? - Tìm số tròn trăm biết 
 540 < x < 870 
(Không còn t/g cho về nhà ) 
 Các số tròn tram lớn hơn 540 và bé hơn 870là : 600, 700, 800 .
Vậy x là : 600, 700, 800.
-GV chấm một số bài .
HĐ4.Tổng kết -dặn dò: 
	- NX.BTVN: bài 5 (T36) 
 ___________________
Tiết 2:Tập đọc.
Bài 12: Chị em tôi.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên chúng ta không nên nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ,sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người với mình. 
- GDHS đức tính thật thà.
* Đọc được một vài câu.
II. Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (T60- SGK) 
 -Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy- học :
1. KT bài cũ: - 2HS đọc bài : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - 2HS đọc bài HTL: Gà trống và cáo 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
? Bạn nào còn nhớ chuyện : Nói dối hại thân kể về chuyện gì?
? Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ ? 
- Cô chị trong chuyện : Chị em tôi cũng có tật hay nói dối nhưng ai đã giúp cô tỉnh ngộ .chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay ....
2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc : 
?Bài văn được chia làm mấy đoạn?
-Gọi HS đọc nối tiếp Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài:
? Cô chị xin phép ba đi đâu ?
? Cô bé có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô đi đâu ?
? CXô chị nói dối ba như vạy nhiều lần chưa ? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ?
? Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba ntn?
? Đoạn 1 nói lên chuyện gì ?
? Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
? Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
? Thái độ của người cha lúc đó như thế nào?
? Đoạn 2 ý nói gì?
? Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
- Chốt ý chính.
? Cô chị thay đổi như thế nào?
? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
? Đoạn 3 ý nói gì?
? Nêu ND chính của bài?
? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách?
c/ HD đọc diễn cảm:
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng như thế nào? 
? Đoạn 2 '' " " ?
? Đoạn 3 bạn đọc với giọng như thế nào?
- Truyện chú bé chăn cừu thích nói dối, trêu đùa mọi người .Cuối cùng sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú bé nói dối...
- Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu giúp chú tỉnh ngộ .
- 3đoạn 
Đoạn1: Từ đầu ..tặc lưỡi cho qua
Đoạn2: Tiếp ...cho nên người 
Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp lần 1
- Đọc nối tiếp lần 2 
- luyện đọc theo cặp 
-1 HS đọc cả bài 
- 1HS đọc đoạn 1,lớp đọc thầm 
- đi học nhóm 
- cô chị không di học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
-...nhiều lần .Vì ba cô rất tin cô.
- Cô ta rất ân hận nhưng ròi lại tặc lưỡi cho qua .
- Vì cô ta rất thương ba ,cô ân hận vì mình đã nói dối ,phụ lòng tin của ba .
* ý1: Nhiều lần cô bé nói dối ba .
- 1 HS đọc đoạn 2, ĐT. 
- Cô em bắt chước chị nói dối ba đi tập VN để đi chơi. Cô chị.... bực tức giận bỏ về. 
- Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim. 
- Cô nghĩ ba sẽ tức giận lắm, mắng mỏ, thậm chí đánh hai chị em. 
- Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
*ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ. 
- 1HS đọc đoạn3, lớp ĐT. 
- Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em .
- Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. 
- Không bao giờ nói dối ba nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
- Không nên nói dối. Nói dối là tính xấu...
* ý3: Cô chị đã sửa chữa được tật nói dối.
- Cô bé biết giúp chị tỉnh ngộ.
- Cô chị biết hối lỗi. 
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Thi đọc diễn cảm đoạn" Hai chị em về nhà..... nên người"
 3. Củng cố - dặn dò: 
? Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
- NX giờ học. BTVN: ôn bài, Cb bài: Trung thu độc lập.
 ______________________
Tiết 3: Kể chuyện: 
Bài 6: Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
*Đề bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, đượcđọc .
I. Mục tiêu : 
- Biết dựa vào gợi ý, chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng .
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về ND ,ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ,đoạn chuyện ) có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
* Ngồi lắng nghe các bạn kể chuyện.
II. Đồ dùng : - Sưu tầm một số truyện về lòng tự trọng .
 - Viết sẵn đề bài.Viết sẵn 3gợi ý SGK vào bảng phụ .
III. Các HĐ dạy - học : 
 A. KT bài cũ: 
-1HS kể chuyện dã nghe ,đã đọc về tính trung thực .
 B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. KT nhanh những chuyện HS đã CB
2. HDHS kể chuyện:
 GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
- GV treo bảng phụ.
- Khuyến khích HS đọc chuyện ngoài SGK.
? Nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị?
Nói rõ đó là chuyện gì?
- GV dán tiêu chuẩnđánh giábài kể chuyện lên bảng.
Y/C HS thực hành.
- Lưu ý: Truyện kể dài chỉ cần kể 1 - 2 đoạn.
- 4 HS đọc gợi ý( đọc nối tiếp)
- HS đọc lướt gợi ý2
- HS nối tiếp nhau nêu
Đọc thầm gợi ý 3
 HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện theo cặp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Thi kể chuyện trước lớp 
- Lớp NX, tính điểm, bình chọn người kể chuyện hay
3. Củng cố - dặn dò
- NX giờ học nhắc HS yếu cố gắng luyện tập thêm phần kể chuyện 
- CB bài 7
 _________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Bài11:Danh từ chung và danh từ riêng
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết danh từ là những từ chỉ người, vạtt,hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị. 
Những kiến thức cần hình thành
- Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
	- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.
	- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Phương pháp : - Thảo luận, phủ bàn...
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1. ổn định tổ chức:
HĐ2. KT bài cũ: ? DT là gì? Cho VD?
1. Phần nhận xét.
Bài 1(T57): ? Nêu Y/ C ?
 Nghĩa
a,
b,
c,
d,
- Gv chỉ cho HS biết sông Cửu Long trên bản đồTNVN.
Bai 2(T57): ? Nêu y/c?
 - Làm bài vở
 Từ
 ... Sông
 Sông Cửu Long
 Vua
 Lê Lợi
- Quan sát
- TL nhóm
a, Sông : Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b, Cửu Long: Tên riêng chỉ 1 dòng sông 
S2 c với d
c, Vua: Tên riêng chỉ người đúng đầu nhà nước phong kiến
d, Lê lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
- Những tên chung của 1 loại sự vật như sông , vua, gọi là danh từ chung
- Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng
? Thế nào là danh từ chung?
? Thế nào là danh từ riêng?
Bài 3: (T57): ?Nêu y/c?
a, Tên chung chỉ dòng nước chảy tương đối lớn " sông" không viết hoa
b, Tên riêng chỉ dòng sông cụ thể ( Cửu Long) viết hoa
c, Tên chung của người đứng đầu nước phong kiến (vua) không viết hoa
d, Tên riêng của 1 vị vua cụ thể( Lê Lợi) viết hoa
Qua bài thơ trên em rút ra nhận xét gì?
- DT riêng ta phải viết hoa
- DT chung ta không phải viết hoa
2. Phần ghi nhớ:
? Thế nào là DT chung? DT riêng?
Cách viết DT riêng.
HĐ3. Phần luyện tập:
Bài1 (T58): ? Nêu y/c?
Danh từ chung
Núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Bài 2( T58) ? Nêu y/c?
- Đọc ghi nhớ SGK
- Trao đổi cặp.
- 1HS lên bảng
Danh từ riêng.
- Chung, lam, Thiện Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ
- NX, chữa bài tập 
- HS làm vào vở, 3Hs lên bảng
Họ và tên các bạn là danh từ riêng. Vì chỉ tên 1 người cụ thể
Danh từ riêng phải viết hoa - Viết hoa cả họ, tên, tên đệm.
HĐ4. Củng cố- dặn dò: 
 ? Thế nào là danh từ chung? DT riêng?
 - NX giờ học: Viết 5-10 DT chung là tên gọi các đồ dùng
	 5-10 danh từ riêng là tên riêng của người, sự vật xung quanh.
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán
Bài 27: Luyện tập chung
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biếtđọc, viết, so sánh, nêu giá trị của STN, đơn vị đo khối lượng, thời gian, biểu đồ, tìm số trung bình cộng. 
Những kiến thức cần hình thành
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: Bảng phụ.
 2. Phương pháp : - Thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy- học: 
 HĐ1. KT bài cũ: 1 HS lên bảnglàm bài tập 5 (T36)
HĐ2.Bài mới: GT bài
 * Bài tập ở lớp
Bài1(T36): ? Nêu yêu cầu?
- Chốt câu trả lời đúng.
a: D b: B c: C d: C e: C
Bài2(T36): ? Nêu yêu cầu?
Bài3(T37)
?BT cho biết gì? BT hỏi gì?
 Tóm tắt
Ngày đầu:
Ngày T2:
Ngày T3:
TB mỗi ngày bán .....mét vải
- Chấm một số bài
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
- Làm vào SGK, đọc kết quả
- NX
- Trả lời câu hỏi
- NX, sửa sai
a) Hiền đọc: 33 quyển
b) Hoà đọc: 40 quyển
c) Hoà đọc hơn Thực số quyển sách là:
 40 - 25 = 15(quyển)
 d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách .
e) Hoà đọc nhiều sách nhất 
g) Trung đọc ít sách nhất 
h) TB mỗi bạn đã đọc được số sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30(quyển)
- 2 HS đọc đề
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
 Bài giải
Ngày T2 cửa hàng bán được số vải là:
 120 : 2 = 60(m)
Ngày T3 cửa hàng bán được số vải là:
 120 x 2 = 240(m)
TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là:
 (120 +60 +240 ):3 = 140(m)
 Đáp số: 140 mét vải
HĐ3. Tổng kết - dặn dò:
 	- NX. BTVN:Ôn bài
 _____________________
Tiết 2: Tập làm văn. 
Bài11: Trả bài văn viết thư.
I/ Mục tiêu: 
1/ Nhận thức đúng về lỗi trong lá thư của bạn, của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ. 
 2/ Biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi sai về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi do thầy giáo yêu cầu chữa trong bài viết của mình. 
 3/ Nhận thức được cái hay của bài được thầygiáo khen.
* Nghe cô và các bạn chưa bài. 
II/ Đồ dùng: 
Bảng phụ viết các đề bài TLV. 
III/ Các HĐ dạy- học: 
1/Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
 -GV viết đề kiểm tra lên bảng.
 -NX về kết quả làm bài:
 + Những ưu điểm chính: HS xác định đúng đề bài , kiểu bài viết thư. 
 + Những thiếu xót , hạn chế: lỗi dùng từ đặt câu, bố cục bài văn chưa hoàn chỉnh, chữ viết còn xấu, sai lỗi chính tả.
2/Hướng dẫn HS chữa bài:
 +Trả bài cho từng HS.
 *HD từng HS sửa lỗi.
 *HD HS sửa lỗi chung.
3/HD học tâp những đoạn thư , lá thư hay.
 - GV đọc vài đoạn , lá thư hay.
 ________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Toán: 
bài29: Phép cộng.
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ hoặc không có nhớ các số có 5 chữ số.
Những kiến thức cần hình thành
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: 
 2. Phương pháp : - Thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1. ổn định tổ chức:
HĐ2. Bài cũ:
HĐ3: Bài mới:
1/ GT bài: Ghi đầu bài. 
2/ Củng cố cách thực hiện phép cộng: 
- Gv ghi bảng. 22 183 + 18 501.
 22 183
 +
 18 501
 40 684
- Gv ghi 15 463 + 41 234.
 15 463
 +
 41 234
 56 697
? Muốn thực hiện phép cộng ta làm như thế nào/ 
- Gọi 1HS đọc phép cộng và nêu cách thực hiện . 
- Đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải-> trái. 
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp, nêu cách TH.
- Đặt tính viết SH nọ dưới SH kia sao cho các CS ở cùng hàng viết thẳng cột với nhau, viết "+" vào giữa 2 số và kẻ gạch ngang. 
- Tính : Công theo thứ tự từ phải-> trái.
- 4 HS nêu. 
HĐ4. Luyện tập:
Bài 1(T39):?Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
b/ 2 968 3 917 a/ 4 682 5 247
 + + + +
 6 524 5 267 2 035 2 741
 9 492 9 184 6 717 7 988
?Bài1 củng cố KT gì? - Phép cộng có nhớ và không nhớ
Bài 2(T39):?Nêu yêu cầu?
b/ 186 954 793 575
 + +
 247 436 6 425
 434 390 800 000
Bài 3(T39) - 1HS đọc đề.
- PT đề, nêu K/H giải.
 Tóm tắt. 
Cây lấy gỗ:325 154 cây
Cây ăn quả: 60 830 cây ? cây
Bài 4(T39):?Nêu yêu cầu? 
a/ x- 363= 975
- HS làm vào vở. 
 Bài giải.
 Số cây huyện đó trồng được là: 
 325 164 + 0 830 = 385 994( cây ). 
 Đ/ S: 385 994 cây.
b/ 207 +x =815
 x = 975 + 363 x = 815 - 207
 x = 1 338 x = 608.
- Chấm 1 số bài . 
HĐ5. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? 
 ? Nêu cách TN phép cộng? 
- NX giờ học. BTVN: bài 1a, 2a ( T39). 
 _________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 12: Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết một số từ ngữ về chủ đề trung thực, tự trọng. Biết thế nào là tự trọng.
Những kiến thức cần hình thành
- Biết thêm được nghĩa một số TN thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt được câu với một từ trong nhóm.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Biết thêm được nghĩa một số TN thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng
 - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt được câu với một từ trong nhóm.
- Bổn phận của các em là phải biết trung thực, tự trọng.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Phương pháp : - Thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng viết 5 danh từ chung ,5 danh từ riêng 
HĐ2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập: 
Bài1(T62): ? Nêu yêu cầu đọc cả mẫu? 
Thứ tự các từ cần điền là: Tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào .
Bài2(T63): ? Nêu y/c?
- Kết quả: trungthành , trung kiên , trung nghĩa, trung hậu, trung thực.
Bài 3(T63): ? Nêu yêu cầu?
Từ ngữ nào chưa hiểu xem từ điển .
-1 HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK 
-1 HS làm BT vào phiếu 
- Trình bày kết quả, NX 
- 1 HS nêu 
-Làm bài tập vào SGK ,1HS lên bảng 
-NX, bổ sung 
- 1 HS nêu 
- làm bài tập , 1 HS lên bảng .
-NX sửa sai 
a.Trung có nghĩa " ở giữa"là: Trung thu, trung bình, trung tâm.
b.Trung có nghĩa là "một lòng một dạ " là: Trung thành, trung nghĩa,trung thuẹc, trung hậu, trung kiên .
Bài 4(t63) : ? Nêu yêu cầu? -Suy nghĩ làm bài tập 
 - 2HS lên bảng ,lớp làm miệng 
 Bạn Lương là học sinh trung bình của lớp .
Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu . 
HĐ3. Củng cố- dặn dò:
-NX giờ học .NTVN: viết vào vở 2 câu văn vừa đặt.
 _______________________
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Tiết1: Toán: 
Bài 30:Phép trừ
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ hoặc không có nhớ các số có 5 chữ số.
Những kiến thức cần hình thành
- Biết đặt tính và thực hiện phépửtừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: 
 2. Phương pháp : - Thảo luận,...
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1. ổn định tổ chức:
HĐ2. KT bài cũ: ? Nêu cách thực hiện phép tính cộng ?
HĐ3. Bài mới : 
Giới thiệu bài : Ghi đầu bài .
- Ghi bảng yêu cầu HS làm nháp ,gọi 1HS lênbảng 
VD1: 865 279 - 450 237 = ?
VD2: 647 253 - 285 749 = ?
? Muốn thực hiện phép tính trừ ta làm thế nào?
? VD nào là phép trừ có nhớ ,VD nào là phép trừ không nhớ? 
HĐ4. Luyện tập:
Bài 1 (T40): ? Nêu yêu cầu ?
-Quan sát 
-Nhận xét
?Bài 1a củng cố kiến thức gì?
Bài 2(T40): ? Nêu yêu cầu ?
- Quan sát 
- Nhận xét 
? Bài 2b củng cố kiến thức gì?
Bài 3(T40):
- GV chấm một số bài.
- Làm nháp , 1HS lên bảng vừa làm vừa nêu cách thực hiện .
 865 279 
-
 450 237 
 415 042
- NX, sửa sai 
-Lớp làm nháp, 1HS lên bảng 
 647 253
 - 
 285 749 
 361 504 
 - NX, sửa sai 
* Đặt tính : Viết số trừ dưới sốbị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau ,viết dấu trừ và dấu gạch ngang .
* Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái .
- Nêu ,NX
-Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp 
a. 987 864 969 696
- -
 783 251 656 565 
 204 613 313 131 
- NX,sửa sai
- ...Phép trừ không nhớ 
- 1 HS nêu
- Làm vào vở ,1HS lên bảng .
b. 80 000 941 302 
 - - 
 48 765 298 764 
 31 235 642 538
- .....phép trừ có nhớ 
- Đọc đề,PT đề 
- Làm vào vở ,1 HS lên bảng
 Giải :
Độ dài QĐ xe lửa từ Nha trang đến thành phố HCM là: 
 1730 - 1315 = 415 (km) 
 Đáp số: 415 km
HĐ5. Tổng kết -dặn dò:
- NX giờ học . BTVN: Bài 2a,4 (T40)
 ________________________
Tiết 4:Tập làm văn :
Bài12:Luyện tập xây dựng đoạn văn 
trong văn kể chuyện .
I) Mục tiêu : 
- Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Biết phát triển ý dưới mỗi tranh thành đoạn văn kẻ chuyện .
- Hiểu ND, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
* Nhìn bảng chép được bài.
II) Đồ dùng: 
- 6 tranh minh hoạ SGK 
-1 tờ phiéu to kẻ bảng đã điền ND trả lời câu hỏi BT2 
- Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh(2, 3, 4, 5, 6)
III)Các hoạt động dạy - học :
1. KT bài cũ: 
- 1HS đọc ghi nhớ bài 10(T54)
2. Bài mới: 
a. Giới thiệubài:
b.Hướng dãn HS làm bài tập : 
Bài1(T64): ? Nêu yêu cầu?
- Đây là câu chuyện "Ba lưỡi rìu"gồm 6 sự việc chính gắn với 6 tranh minh hoạ. mỗi tranh kể một sự việc .
? Truyện có mấy nhân vật ? 
? Nội dung truyện nói về điều gì ? 
- Gọi 6 HS nối tiếp đọc 6 câu dẫn giải dưới tranh 
- Gọi HS thi kể lại cốt chuyện 
Bài2:(T64)
- Y/C HS quan sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật trong tranhlàm gì? Nói gì? ngoại hình các nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranhlà rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc 
- HDHS làm mẫu theo tranh1
? Nhân vật làm gì?
? Nhân vật nói gì?
? Ngoại hình nhân vật?
? Lưỡi rìu sắt NTN?
- Sau khi học sinh phát biểu GV dán các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn
3. Củng cố - dặn dò:
 ? Nêu cách PT câu chuyện? 
- 1HS nêu
- QS tranh
- 1HS đọc nội dung bài đọc phần lời dưới tranh .
-1 HS đọc chú giải 
- 2 Nhân vật : Chàng tiều phu và cụ già chính là ông tiên .
- Chàng trai được ông tiên thử thách tính thật htà, trung thực qua những lưỡi rìu .
- 6 HS nối tiép nhau ,mỗi em nhìn một tranh , đọc câu dẫn giải dưới tranh .
- 2HS dựa vào tranh và dẫn giải dưới tranh ,thi kể lại cốt truyện 
- 1HS đọc nội dung bài tập , lớp đọc thầm .
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1. Đọc gợi ý dưới tranh TL các CH theo gợi ý a, b SGK
- Chàng Tiều Phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông.
- 

File đính kèm:

  • docTuan 6 sang.doc