Giáo án Lớp 4 - Tuần 35 - Năm học 2015-2016 - Đậu Thị Kim Liễu
Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL(như tiết 1)
-HS chuẩn bị tranh ảnh cây xương rồng.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b. Kiểm tra tập đọc & HTL
(1/6 số HS trong lớp)
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc
- GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau
c.Hướng dẫn ôn tập bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
-Cho HS quan sát tranh
+Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV gợi ý
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình.GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
4.Củng cố
-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thành đoạn văn. Hát
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút)
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu)
- HS trả lời
- 2HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- HS GV gợi ý:
- HS nối nhau phát biểu ý kiến
+ Cây xương rồng là loài cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc.
+ Cây xương rồng chứa nhiều nước có nhiều gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ.
+Nhựa xương rồng rất độc.
+ Xương rồng được trồng làm hàng rào hoặc làm thuốc.
- HS tự làm bài.
- 3 đến – 5HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét
-HS nghe
sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương Tình yêu cuộc sống Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính Vương quốc vắng nụ cười Trần Đức Tiến Văn xuôi Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán Ngắm trăng, không đề Hồ Chí Minh Thơ Nªu bËt tinh thÇn l¹c quan, yªu ®êi, yªu cuéc sèng, kh«ng n¶n chÝ tríc khã kh¨n trong cuéc sèng cña B¸c Hå Con chim chiền chiện Huy Cận Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thin nhin thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phc v trn đầy tình yu trong cuộc sống Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GD và thời đại Văn xuôi Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc ,sống lâu. An “Mầm Đá” Truyện dân gian Việt Nam Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh,vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, Đọc phiếu,các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4. Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học -4 HS đọc thầm lại bài, trao đổi và làm bài. -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài(nếu sai). - Lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Toán: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó I. Yêu cầu cần đạt: - Giải được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó". - Bài tập cần làm: bài 1 ( 2 cột ), bài 2 ( 2 cột ) , bài 3. II. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -GV yêu cầu HS sửa lại bài 3 làm ở nhà. -GV nhận xét 3. Bi mới: a. Giới thiệu bi: b. Nội dung: Bi 1/176(2 cột) - Yêu cầu HS làm tính ở giấy nháp. Kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp án vào ô trống - Yu cầu HS nu cch tính tìm hai số khi biết tổng (hiệu) v tỉ số của hai số đó. Bi 2/176 (2 cột) - Yêu cầu HS làm tính ở giấy nháp. Kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp án vào ô trống - Yu cầu HS nêu cách tính tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Bi 3/176: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi làm bài -GV cùng HS nhận xét 4. Củng cố : -Nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó? GV nhận xét tiết học Dặn dò: -Xem lại các bài tập trong SGK Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát 1 HS lên bảng sửa bài HS nhận xét -HS nhắc tựa bài -HS đọc yêu cầu bài:Viết số thích hợp vào ô trống. -1HS làm bảng phụ, lớp làm nháp. Tổng hai số 91 170 216 Tỉ của hai số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 -HS đọc yêu cầu bài:Viết số thích hợp vào ô trống. -HS làm bài theo cặp- Đại diện cặp trình bày Hiệu hai số 72 63 Tỉ của hai số Số bé 18 63 Số lớn 90 152 HS đọc yêu cầu bài.1HS làm bảng phụ -HS làm bài vào vở Bài giải: Ta có sơ đồ: ?tấn Kho 1: 1350tấn Kho 2: ?tấn Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho thứ nhất: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho thứ hai: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho 1: 600 tấn thóc Kho 2: 750 tấn thóc -Vài HS nhắc. -HS chú ý lắng nghe Khoa học: Ôn tập I. Yêu cầu cần đạt: - Thµnh phÇn c¸c chÊt dinh dìng cã trong thøc ¨n vµ vai trß cña kh«ng khÝ, níc trong ®êi sèng. - Vai trß cña thùc vËt ®èi víi sù sèng trªn Tr¸i §Êt. - Kü n¨ng ph¸n ®o¸n, gi¶i thÝch qua mét sè bµi tËp vÒ níc, kh«ng khÝ, ¸nh s¸ng, nhiÖt. II. Đồ dùng dạy-học: Hình 136,137 SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Yêu cầu HS quan sát hình trang 138,139; 140 thảo luận câu hỏi 2,3 SGK. Kết luận của GV: Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật Mục tiêu: HS vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia GV hướng dẫn HS tìm hiểu các hình trang 138,139; 140 thông qua câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm 4 Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 5 Dặn dò -Học bài vàchuẩn bị bài: KTĐK cuối học kỳ II Hát - 2HS trả lời - HS nhận xét -HS lắng nghe và nhắc lại Các nhóm thảo luận trình bày: + Rễ hút nước, các chất khoáng trong đất nuôi cây. + Thân vận chuyển nước, các chất khoáng từ rễ tới lá và ngược lại. + Lá tổng hợp các chất dinh dưỡng nuôi cây. + Thực vật cung cấp thức ăn, không khí sạch cho con người và động vật. Nếu không có thực vật mọi sinh vật sẽ chết. HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của sinh vật. Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ thực vật Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp HS lắng nghe câu hỏi và trả lời Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2016 Chính tả Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) I.Yêu cầu cần đạt: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK2. - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới; Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập. II.Chuẩn bị: Phiếu ghi các bài tập đọc - Giấy khổ to, bút dạ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. kiểm tra TĐ và HTL -GV KT 1/ 6 số HS trong lớp GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV phát phiếu cho các nhóm HS làm Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, Đọc phiếu,các nhóm khác nhận xét,bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Hát Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời -1 HS đọc yêu cầu BT2 -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Chữa bài(nếu sai). Chủ điểm Các từ đã học Các từ đã học Khám phá thế giới Đồ dùng cần cho chuyến du lịch Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao(bóng ,lưới ,vợt) Phương tiện giao thông Tàu thuỷ,bến tàu, máy bay ,tàu điện,vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô. Tổ chức ,nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, . Địa diểm tham quan Phố cổ, bãi biển,hồ, núi, thác, công viên Tục ngữ -Đi một ngày đàng học một sàng khôn. -Đi cho biết đó biết đây. - Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm La bàn,lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin,dao ,bật lửa, vũ khí Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua Báo ,thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết ,mưa gió, sóng thần Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm. Kiên trì, dũng cảm, can đảm,táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,tò mò, hiếu kì,ham hiểu biết,thích khám phá, thích tìm tòi,không ngại khó, ngại khổ. Tình yêu cuộc sống Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng) Lạc quan, lạc thú Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách ,cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hơ hơ,ho hớ, khành khạch, khềnh khệch, sặc sụa, rinh rích,.. Tục ngữ -Sông có khúc , người có lúc. -Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập +Những từ ngữ nào trong bảng từ trên em chưa hiểu nghĩa? -Gọi HS giải nghĩa các từ bạn vừa nêu.Nếu HS giải thích chưa rõ GV có thể giải nghĩa lại. -Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa giải nghĩa.GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Quan sát hoặc sưu tầm tranh ảnh cây xương rồng (tiết 3) -1 HS đọc yêu cầu BT3 +HS tiếp nối nêu. +Tiếp nối nhau giải nghĩa Cả lớp nhận xét +Tiếp nối nhau đặt câu trước lớp. ---------------------------------&--------------------------------- Tập làm văn Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn tên bài TĐ và HTL(như tiết 1) -HS chuẩn bị tranh ảnh cây xương rồng. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc & HTL (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau c.Hướng dẫn ôn tập bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Cho HS quan sát tranh +Cây xương rồng có những đặc điểm gì nổi bật? -GV gợi ý -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình.GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 4.Củng cố -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5.Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà hoàn thành đoạn văn. Hát Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời 2HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập HS GV gợi ý: HS nối nhau phát biểu ý kiến + Cây xương rồng là loài cây có thể sống được ở nơi khô cạn, sa mạc. + Cây xương rồng chứa nhiều nước có nhiều gai sắc nhọn, có mủ trắng, lá nhỏ. +Nhựa xương rồng rất độc. + Xương rồng được trồng làm hàng rào hoặc làm thuốc. HS tự làm bài. 3 đến – 5HS đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét -HS nghe ---------------------------------&--------------------------------- Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Khôûi ñoäng: 2.Baøi cuõ: OÂn taäp veà tìm hai soá khi bieát toång hoaëc hieäu vaø tæ soá cuûa hai soá ñoù. - GV yeâu caàu HS söûa laïi baøi 5 . -GV nhaän xeùt 3.Baøi môùi: 1. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung Bài 2/177: - Y/c HS tự làm bài, nhắc các em thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức và rút gọn kết quả nếu phấn số chưa tối giản - GV nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 3/177: - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài Bài 5/177: Y/c HS tự đọc đề rồi tự làm bài 4. Cuûng coá : - Chaám baøi, nhaän xeùt. - Caùc nhoùm cöû ñaïi dieän thi ñua giaûi toaùn ôû baûng. 5. Daën doø : - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Laøm caùc baøi taäp tieát 172 saùch BT. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS làm và nêu cách tìm x a) b) - HS đọc bài và giải vào vở Bài giải Hiệu số phần bằng nhau: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố: 6 + 30 = 36 (tuỏi) Đáp số: Con 6 tuổi Bố 36 tuổi - Lắng nghe --------------------------------&--------------------------------- Lịch sử: Kiểm tra định kì cuối kì 2 --------------------------------&--------------------------------- Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2016 Tập đọc Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. II. Ñoà duøng daïy-hoïc: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Kiểm tra tập đọc & HTL(1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa,đọc thầm bài văn tìm các câu hỏi,câu cảm,câu khiến, câu kể cvà viết vào giấy khổ to. -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng.Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận lời giải đúng. -Trong bài văn trên có 1 câu hỏi, 2 câu cảm, 2 câu khiến, 2 câu còn lại là câu kể Bài tập 3: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tiến hành tương tự như bài tập 2 4.Củng cố : -GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5.Dặn dò: -Về nhà xem lại BT2,3. -Yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc Hát Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu và nội dung bài -Làm việc theo cặp đôi -Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn -Theo dõi GV chữa bài và tự kiểm tra bài của nhóm mình +Câu hỏi: Răng em đau, phải không? +Câu kể: Có một lần trong giờ tập đọc,tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Thế là má sưng phồng lên Nhưng dù soa cũng phải nói ra để không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa +Câu cảm: Ôi, răng đau quá! Bộ răng sưng của bạn ấy chuyển sang má khác rồi. +Câu khiến: Em về nhà đi! Nhìn kìa! HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở. *Câu trạng ngữ chỉ thời gian: +Có một lần trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Chuyện xảy ra đã lâu *Câu trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ngồi trong lớp, tôi lấy cái lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm - Lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Luyện tà và câu Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt: -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ. Ä HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoa; Baûng phuï vieát saün caâu, ñoaïn vaên caàn höôùng daãn HS luyeän ñoïc III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: 2.Bài c ũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài a. Kiểm tra tập đọc & HTL(1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV nhận xét . HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau b. HD nghe – viết GV đọc đoạn văn Nói với em GV nhắc HS chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, ) Em hãy nêu nội dung của đoạn văn? GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. GV nhận xét chung 4. Củng cố : Nêu nội dung của đoạn văn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. Hát Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng1–2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ. HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - Hs nêu - Lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Toán: Luyện tập chung I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. - So sánh được hai phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( thay phép chia 101598: 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số ), bài 3 ( cột 1 ), bài 4. II. Caùc hoaït ñoäng daïy-hoïc: Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.OÅn ñònh 2.KTBC : Luyeän taäp chung Yêu cầu HS leân baûng giaûi NX tuyeân döông. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: Bài 1/177: - GV yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số Bài 2/177:( thay phép chia 101598: 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số ) - Y/c HS đặt tính rồi tính Bài 3/177(cột 1) - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình Bài 4/177: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - Yêu cầu HS làm bài 4. Củng cố - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau 5.Daën doø: -Laøm baøi 3 trong SGK -Chuaån bò baøi: Luyeän taäp chung Haùt HS leân baûng giaûi - 4 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS trả lời 1 số 975 368: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn. 6 020 975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm; Chữ số 9 ở hàng trăm. 94 315 708: Chín mươi bốn triệu ba trăm mười lăm nghìn bảy trăm linh tám; Chữ số 9 ở hàng chục triệu. 80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi; Chữ số 9 ở hàng chục. - HS tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vài VBT + 24579 _ 82604 X 235 43867 35246 325 68446 47358 1625 470 705 76375 - 4 HS làm bài - HS lµm c¸ nh©n, ch÷a bµi tríc líp vµ nªu c¸ch so s¸nh c¸c ph©n sè. - 1 Hs giải trên bảng. Lớp làm vào vở Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng: Diện tích thửa ruộng: 120 x 80 = 9 600 (m²) Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó: 50 x (9600 : 100) = 4 800 (kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ - Hs lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2016 Luyện từ và câu Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. -Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. II.Ñoà duøng daïy hoïc: - Phieáu vieát teân töøng baøi TÑ , HTL nhö tieát 1 . - Tranh minh hoïa hoaït ñoäng cuûa chim boà caâu trong SGK . III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Khôûi ñoäng: 2.Baøi c uõ: HS ®äc kÕt qu¶ bµi tËp 2, 3. GV nhËn xÐt 3.Baøi môùi: Giôùi thieäu baøi a. Kieåm tra taäp ñoïc & HTL(1/6 soá HS trong lôùp) GV ñaët caâu hoûi veà ñoaïn vöøa ñoïc GV nhaän xeùt cho ñieåm. HS naøo ñoïc khoâng ñaït yeâu caàu, GV cho caùc em veà nhaø luyeän ñoïc laïi trong tieát hoïc sau b. HD nghe – vieát - GVđọc bài thơ Nói với em . - Gọi HS đọc bài thơ nói với em. - GV hỏi về nội dung bài thơ. + Nhắm mắt lại, em nhỏ sẽ thấy được điều gì? +Bài thơ muốn nói lên điều gì? Hướng dẫn viết từ khó, -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV nhắc HS chú ý cách trình bày bài thơ , những từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc cho HS soát lại. - GV chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 4. Củng cố : Nêu nội dung của đoạn văn? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. - 2 HS lªn b¶ng ®äc bµi lµm. HS nhËn xÐt, bæ sung. - HS nghe. - LÇn lît tõng HS lªn bèc th¨m mçi lît 5-7 HS. -§äc vµ tr¶ lêi c©u hái. - HS nghe. - 1 HS đọc lại bài thơ. - HS trả lời. + Nghe được tiếng chim hót, tiếng bà kể chuyện, gặp bà tiên, chú bé đi hai bảy dặm, cô tấm, cha mẹ. - Nói về trẻ em luôn được sống trong tình yêu thương...... -Học sinh đọc và viết các từ: Nhắm mắt, lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya, vất vả... - HS nghe. - HS nghe, viết bài. - HS soát lỗi và thu bài chấm. - Hs nêu - Lắng nghe ---------------------------------&--------------------------------- Toán: Luyện tập chung I.Muïc tieâu: - Viết được số. - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Tính đượ
File đính kèm:
- GIAO_AN_LOP_4_TUAN_35_20152016.doc