Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền

Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021

TOÁN

Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.

 2. Kĩ năng

- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán

3. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: bảng phụ

 - HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 50 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- GV chốt lại cách trừ
- Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả: - = = 
- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu)
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
 = 
 - = = = 1
 - = = 
- Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) - = - = = 
b) - = - = = 
c) - = - = = = 1
d) - = - = = = 2
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là:
1 - = (tổng số huy chương)
 Đ/s: tổng số huy chương
- Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
 * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
Chia sẻ trước lớp
- GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì?
* Ghi nhớ: 
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
Đáp án:
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
+ Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
*C1: Đây là bạn Diệu Chi.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Đây
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là bạn Diệu Chi
*C2: Bạn Diệu Chi.....Thành Công
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn Diệu Chi
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là học sinh cũ.....Thành Công
*C3: Bạn ấy là một hoaj sĩ nhỏ đấy.
+ BP trả lời cho câu hỏi Ai?: Bạn ấy
+ BP trả lời cho câu hỏi Là gì?: là một hoạ sĩ nhỏ đấy
+ Khác nhau ở bộ phận VN....
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì?
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
+ Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận?
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn
+ Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình.
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
a)Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo (Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới  hiện đại. (Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
 b) Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trăng mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách - Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. (Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam)
Cá nhân – Lớp
- HS giới thiệu về gia đình có thể kèm ảnh chụp
Ví dụ:
* Tổ em có 4 bạn. Bạn Lan là học sinh giỏi, luôn giúp đỡ các bạn. Đây là bạn Thịnh, tuy hơi mũm mĩm nhưng rất tốt bụng. Bạn Thanh là "cây văn nghệ" của lớp. Còn em là tổ trưởng. Các thành viên tổ em rất đoàn kết.
- Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì?
- Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3.

Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2021
TOÁN
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
 2. Kĩ năng
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS.
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS
- Yêu cầu thực hành trừ - 

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS
- HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 - = - = 
- HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án: 
a) - = - = 
b) =
c) 
d) 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
- Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
b) 
c) 
d)
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
2. Kĩ năng:
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo
 * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia.
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng
- 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,...
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên?
* GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường
..................
+ Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường
- HS lắng nghe
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường

ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ.
- Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng
2. Kĩ năng
- Bày tỏ thái độ về các ý kiến
- Báo cáo được bản điều tra thực trạng
- Giới thiệu được các tấm gương
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
 - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương 
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
 + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..
+ HS trả lời

2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- Bày tỏ thái độ về các ý kiến
- Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn.
- Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến a là đúng
 + Ý kiến b, c là sai
- Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ lợi ích của chính mình
HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: 
 (Bài tập 4- SGK/36).
- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.
- YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như: 
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.
HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK)
- Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn các CTCC
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.
- HS biểu thị thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- HS trình bày ý kiến của mình.
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.
- HS lắng nghe và nhận xét về các bản báo cáo.
- HS lắng nghe
- HS kể cá nhân 
- Các HS khác nhận xét về hành vi, liên hệ bản thân
- Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC
- Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC
TẬP ĐỌC
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn.
+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng  đã nhận được 50.000 bức tranh ”

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 5 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: 
 Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
 Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
 Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
 Mặt trời đội biển nhô màu mới.
+ Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.
¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
+ Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...
* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng
* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng 
* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 
- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc
- Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp
- Ghi nhớ nội dung bài thơ
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

LỊCH SỬ
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)
2. Kĩ năng
- Biết thống kê những sự kiệ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_dieu_huye.doc