Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013

Tập đọc:

 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I.MỤC TIÊU:

 1. Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh các trên biển

 2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

 Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.

1. HTL bài thơ

*GDBVMT: GD hs biết gìn giữ và bảo vệ những cảnh đẹp của thiên nhiên (rừng,biển, .).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa trong SGK phóng to

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 1/ Khởi động :

 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Vẽ về cuộc sống an toàn”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc

 3/ Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “ Đoàn thuyền đánh cá” - Học sinh nhắc lại đề bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

 - GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài; hướng dẫn các em biết nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi đoạn thơ

- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc nhịp nhàng , khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi cảnh đẹp huy hoàng của biển, ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá

b) Tìm hiểu bài:

GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK:

  Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

Gv bổ sung: Vì quả đất hình tròn nên có cảm giác mặt trời đang lặn dần xuống đáy biển.

  Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

  Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển.

  Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?

 GV hỏi về nội dung bài thơ:

 GV chốt ý chính: Bài thơ là Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động

- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt

- HS luyện đọc theo cặp

- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài

- HS lắng nghe

- Vào lúc hoàng hôn. Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó

- Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ “sao mờ . trời sáng; Mặt trời màu mới” cho ta biết điều đó

- Mặt trời xuống biển như hòn lửa- sóng đã cài then, đêm sập cửa .

- Câu hát căng buồm cùng giáo khơi- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: cá bạc biển đông lặng. nuôi lớn đời ta tự buổi nào- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: ta kéo xoăn tay chìm cá nặng. lưới xếp buồm lên đón nắng hồng- Hình ảnh thuyền về thật đẹp: đoàn thuyền chạy đua nhau cùng mặt trời

- HS trả lời

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS giải thích.
Tiết 2
Chính tả (Nhớ- viết):
HỌA SỸ TÔ NGỌC VÂN
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt đúng tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: Trích, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Rèn tính cẩn thận cho hs. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3-4 tờ phiếu khổ to photo viết nội dung BT2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2
 2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Họa sĩ Tô Ngọc Vân” 
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- GV đọc bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả
- GV: Đoạn văn nói điều gì?
- HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết
- GV chấm sửa sai từ 5 đến 7 bài 
 Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm 
- HS trả lời
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
 Bài tập 2/56SGK 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân 
- GV mời HS lên bảng điền
- GV chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3: 
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS đọc và làm
- HS trình bày
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
- HS theo dõi
- HS trao đổi cùng các bạn để điền vào chỗ trống 
- HS lên bảng thi làm bài làm bài.Từng em đọc kết quả - Lớp nhận xét
-HS nêu
- Cả lớp đọc thầm và làm
- HS trình bày tiếp sức – lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa luyện tập để không viết sai chính tả 
HS đọc
Tiết 3
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
 - HS hiểu cấu tạo ,tác dụng của câu kể Ai là gì?.
 - Biết tìm câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn. Biết đặt câu kể Ai là gì? Để giới thiệu và nhận định vè một người , một vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Ba tờ phiếu mỗi tờ ghi nội dung một đọan văn, thơ ở BT1( Phần luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 	HS đọc thuộc lòng 4 câu trong bài tập 1 ( tiết LTVC trước)- 1 HS làm BT3
2. Bài mới	
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai là gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
*Phần nhận xét: 
Bài tập 1,2,3,4:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc nội dung yêu cầu các bài tập trên
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- Một số HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn ( cả lớp đọc thầm)
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- 4-5 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK đọc thầm
Hoạt động 3: Phần luỵên tập
Bài tập1: 
- 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV giao việc.
- HS thực hànhHS trình bày
- GV nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn 
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS suy nghĩ trao đổi. 
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS suy nghĩ, viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu, kiểm tra các câu kể Ai là gì? Có trong đoạn văn.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu. HS thi giới thiệu trước lớp - Cả lớp nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhân xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu BT2 vào vở
Tiết 4 Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS biết :
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
 - Hs áp dụng kiến thức đã học để trồng và chăm sóc cây xanh tốt hơn,góp phần BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 94, 94 SGK.
Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 57 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
Mục tiêu :
HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 94, 95 SGK. 
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV. Thư kí ghi lại ý kiến của nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 95 SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu ánh sang của thực vật:
Mục tiêu: 
HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
Cách tiến hành : 
Bước 1 : GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
Bước 2 : 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: 
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồngđược chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tiết 1 Toán
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài 1,2/129
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Phép trừ phấn số(tt)
HĐ1: HD thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Mục tiêu: HS nhận biết phép trừ hai phân số khacvs mẫu số.
Cách tiến hành:
GV nêu bài toán.
Để biết cửa hàng còn bao nhiêu tấn đường chúng ta phải làm phép tính gì?
Tìm cách thực hiện phép trừ 4/5 – 2/3 ?
Vậy muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm ntn?
HĐ2: Luyện tập thực hành
Mục tiêu: Củng cố về phép trừ hai phân số cùng mẫu số.Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
Yêu cầu HS thực hiện phép trừ.
HS trình bày cách thực hiện phép trừ hai phân số trên.
Yêu cầu HS trình bày bài làm.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
1 HS khác tóm tắt sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:
Muốn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm ntn?
Chuẩn bị: Luyện tập.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS nghe và tóm tắt đề toán
Phép trừ.
HS trao đổi với nhau về cách thực hiện phép trừ.
Quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện hai phần, cả lớp làm bảng con.
HS thực hiện phép trừ.
1 HS đọc kết quả trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2 Tập đọc:	
	ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I.MỤC TIÊU:
 1. Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh các trên biển
 2. Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
HTL bài thơ
*GDBVMT: GD hs biết gìn giữ và bảo vệ những cảnh đẹp của thiên nhiên (rừng,biển,.).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa trong SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Khởi động :
 2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Vẽ về cuộc sống an toàn”, trả lời các câu hỏi sau bài đọc 
 3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “ Đoàn thuyền đánh cá”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
 - GV cho HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ. GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, giúp HS hiểu nghĩa các từ khó trong bài; hướng dẫn các em biết nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi đoạn thơ
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng đọc nhịp nhàng , khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi cảnh đẹp huy hoàng của biển, ca ngợi tinh thần lao động sôi nổi, hào hứng của những người đánh cá 
b) Tìm hiểu bài:
GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi trong SGK:
 Ÿ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? 
Gv bổ sung: Vì quả đất hình tròn nên có cảm giác mặt trời đang lặn dần xuống đáy biển.
 Ÿ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
 Ÿ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển.
 Ÿ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? 
 GV hỏi về nội dung bài thơ: 
 GV chốt ý chính: Bài thơ là Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS luyện đọc theo cặp 
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe
- Vào lúc hoàng hôn. Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó
- Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ “sao mờ. trời sáng; Mặt trời màu mới” cho ta biết điều đó
- Mặt trời xuống biển như hòn lửa- sóng đã cài then, đêm sập cửa.
- Câu hát căng buồm cùng giáo khơi- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: cá bạc biển đông lặng.. nuôi lớn đời ta tự buổi nào- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: ta kéo xoăn tay chìm cá nặng.. lưới xếp buồm lên đón nắng hồng- Hình ảnh thuyền về thật đẹp: đoàn thuyền chạy đua nhau cùng mặt trời
- HS trả lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
 Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài thơ và thể hiện biểu cảm
 GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc 
 HS nhẩm HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối 
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
Nội dung chính của bài thơ là gì? 
Dặn HS về nhà HTL bài thơ
GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
Tiết 3 Lịch sử 
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU: 
 Giúp Hs ôn tập, hệ thống các kiến thức lịch sử:
- Bốn giai đoạn: buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
- Rèn khả năng làm việc độc lập,tính tự học cho hs.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Phiếu học tập cho từng Hs.
Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19 nếu có.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới :
- Gv gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu Hs trả lời 3 câu hỏi cuối bài 19.
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs.
- Gv giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn lại kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19.
- 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
Hoạt động 1:
Các giai đoạn lịch sử và các sự kiện lịch sử tiểu biểu:
- Gv phát phiếu học tập cho từng Hs và yêu cầu các em hoàn thành nội dung của phiếu.
- Gv gọi Hs báo cáo kết quả làm việc.
- Hs nhận và làm vào phiếu.
- 3 Hs lên bảng nêu kết quả làm việc: 1 Hs làm bài tập 1, 1 hs làm phần 2a, 1 Hs làm phần 2b. Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2:
Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học:
- Gv giới thiệu chủ đề cuộc thi, sau đó cho Hs xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn.
- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những Hs kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể cho người thân nghe.
- Hs kể trước lớp theo tinh thần xung phong. Định hướng kể:
 + Kể về sự kiện lịch sử: sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó với lịch sử dân tộc ta?
 + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà?
 + Khuyến khích dùng thêm tranh ảnh, bản đồ, lược đồ các tư liệu khác trong bài kể.
Củng cố - Dặn dò:
- Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn vừa học, làm các bài tập tự đánh giá (nếu có), tìm hiểu trước bài 21.
Tiết 4 Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, HS luyện tập viết một đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Hs có thái độ yêu thích chăm sóc bảo vệ cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cây cối chuối tiêu BT2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài tập làm tiết trước.
Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập (trang 60-SGK)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- GV hỏi: Từng dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giao việc: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ, làm bài cá nhân vào vở
- HS trình bày
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất 
- HS làm bài trên phiếu ( có đoạn 1) dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS trả lời - Lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em đã hoàn chỉnh 
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn ở BT2. 
Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013
Tiết 1 Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
- Hs ý thức được việc tự học của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài 1,2/130
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:Luyện tập
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ hai phân số.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài vào vở BT, sau đó đọc bài làm trước lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: BT yêu cầu gì?
HS làm bài.
GV chữa bài của HS lên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: 1 HS đọc đề toán.
HS tóm tắt và giải
GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó HDHS tính số giờ bạn Nam ngủ trong một ngày.
3.Củng cố- Dặn dò:
Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số?
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
HS cả lớp cùng làm bài.
1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 phần, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2 Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I.MỤC TIÊU:
 - HS nắm được VN trong câu kể kiểu Ai là gì?, các từ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
 - Xác định được bộ phận VN trong các câu kể Ai là gì?, trong đoạn văn, đoạn thơ;đặt được câu kể Ai là gì? Từ những VN đã cho.
*GDVBMT: Qua bài học hs biết tôn trọng caí đẹp vốn có của cảnh vật thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - 3 tờ phiếu viết 4 câu văn ở phần nhận xét- viết riêng rẽ từng câu.
 - Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS làm BT2 ( tiết LTVC trước).
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học
* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK (trg 61).
- GV gợi ý bài tập
- HS đọc thầm lại các câu văn đoạn văn
- Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được
- GV: Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì? Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Một HS nêu ví dụ minh họa cho nội dung ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi SGK 
- HS đọc và trao đổi với bạn, lần lượt thực hiện yêu cầu trong SGK
- HS trả lời
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện đọc
Bài tập1: 
- HS đọc nội dung bài tập
- GV nhắc nhở HS thực hiện đúng yêu cầu của bài
- HS làm bài tập
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: Tiến hành như BT1
Bài tập3: 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV gợi ý bài cho HS
- HS tiếp nối nhau đặt câu.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng
- 1 HS đọc
- HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ trong bài 
Tiết 3 Khoa học
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
 - Hs biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật và con người.
- Sau bài học, HS có thể : Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 96, 97 SGK.
Phiếu học tập.
Một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (2’) :
- GV cho HS chơi trò Bịt mắt bắt dê.
- Kết thúc trò chơi GV hỏi: + Những bạn đóng vai người bịt mắt cảm thấy thế nào?
	 + Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được “dê” không? Tại sao?	
- GV giới thiệu bài học mới.
2. Bài mới (30’) 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đời sống của con người
Mục tiêu :
Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sang đối với sự sống của con người.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS cả lớp mỗi người tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sang đối với sự sống của con người.
- HS viết ý kiến của mình vào một nửa tờ giấy A4. khi viết xong gấp lại.
Bước 2 :
- sanghi thu thập được các ý kiến của HS cả lớp, GV gọi một vài HS lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm.
- HS phân loại các ý kiến.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 96 SGK 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sang đối với đới sống của động vật:
Mục tiêu: 
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loại động vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV phát phiếu ghi các câu hỏi thảo luận cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
Câu hỏi thảo luận nhóm :
Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
Bước 2 :
- HS thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Thư kí ghi lại ý kiến của các nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 97 SGK
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4
Tập làm văn:
TÓM TẮT TIN TỨC(Giảm tải)
(Tự ôn luyện)
Thứ sáu ngày 1 tháng

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 24.doc