Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Hoạt động 1: Kiểm tra

-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.

Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1

-HS tự làm, sau đó trình bày kết quả.

-GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2

-HS tự làm, sau đó trình bày kết quả.

-GV nhận xét, cho điểm.

Bài 3

-4 em lên bảng làm

-GV nhận xét, cho điểm

Bài 4 Dành cho học sinh khá giỏi

-4 em lên bảng làm

Bài 5 Dành cho  học sinh khá giỏi

-Yêu cầu HS phân tích tìm số học sinh của lớp học đó.

-GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

-Nhận xét tiết học

-Chuẩn bị Kiểm tra định kì cuối kì I

-Vài em nhắc. Cả lớp nhận xét.

a)Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 35766

b)Số chia hết cho 3: 2229, 35766

c)Số hia hềt cho 5: 7435, 2050

d)Số chia hết cho 9: 35766

a)Số chia hết cho 2 và 5: 64620, 5270

b)Số chia hết cho cả 3 và 2: 57234, 64620,

c)Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9: 64620

a) 5 5 8 chia hết cho 3

b) 6 0 3 chia hết cho 9

c) 24 0 chia hết cho cả 3 và 5

d) 35 4 chia hết cho cả 2 và 3

a)2253+4315-173=6395; chia hết cho 5

b)6438-2325x2=1778; chia hết cho 2

c)480-120:4=450; chia hết cho 2 và 5

d)63+24x3=135; chia hết cho 5

Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số đó chia hết cho 3. nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số đó chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45, lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số đó là 30.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5498,
-3, 6, 9, 96, 129, 85669,..
-10, 15, 6230, 894625, 65330,
-9648, 2367, 52947,
a)Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816
b)Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816
c)Số chia hết chỏ nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576
 a)945 chia hết cho 9
 b) 215 chia hết cho 3
 c) 768 chia hết cho 3 và 2
câu a sai
câu b sai
câu c đúng
câu d đúng
Câu a) 612, 216, 162, 261, 621, 126
Câu b) 120, 201, 102, 210
TiÕt : KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Làm thí nghiệm để chứng minh:
-Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi và sự cháy sẽ được tiếp diễn.
-Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
2.Biết được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí.
3.Biết được những ứng dụng thực tế có liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
-2 cây nến bằng nhau.
-2 lọ thuỷ tinh.
-2 lọ thuỷ tinh không có đáy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
-Không khí có ở đâu?
-Không khí có những tính chất gì?
GV chốt lại và giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
-GV làm thí nghiệm 1 cho cả lớp quan sát, dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm.
Hỏi:+Hiện tượng gì xảy ra?
+Theo em, tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to cháy lâu hơn cây nến trong lọ thỷ tinh nhỏ?
+Trong thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô-xi có vai trò gì?
-GV kết luận về vai trò của ô-xi.
Hoạt động 3: Cách duy trì sự cháy.
-GV dùng lọ thuỷ tinh không đáy, úp vào cây nến gắn trên đế kín. Hỏi:
+Hãy dự đoán xem hiện tượng gì xảy ra?
-GV làm thí nghiệm
+Kết quả của thí nghiệm này như thế nào?
+Vì sao cây nến chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy?
-GV thay đế kín bằng một đế không kín. Yêu cầu HS dự đoán kiện tượng xảy ra.
+Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?
+Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì? Tại sao phải làm như vậy?
Hoạt động 4: Ứng dụng liên quan đến sự cháy
-Yêu cầu HS quan sát hình 5. hỏi
+Bạn nhỏ đang làm gì?
+Bạn làm như vậy để làm gì?
-GV chốt lại.
Hỏi: Trong lớp ta, bạn nào đã làm giống như bạn nhỏ?
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò 
-Làm thế nào để duy trì sự cháy?
-HS đọc mục Bạn cần biết.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Không khí cần cho sự sống.
-Có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng xung quanh bên trong vật 
-Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
-HS quan sát, trao đổi và phát biểu.
+Cả 2 cây nến đều tắt nhưng cây nến trong lọ thuỷ tinh to cháy lâu hơn.
+Vì trong lọ thuỷ tinh to chứa khí ô-xi nhiều hơn trong lọ thuỷ tinh nhỏ.
+Ô-xi dùng để duy trì sự cháy. Oâ-xi càng nhiều, sự cháy diễn ra càng lâu.
+HS suy nghĩ và phát biểu
-HS quan sát
+Cây nến tắt sau ít phút.
+Vì ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp.
-Cây nến cháy bình thường
+Vì do được cung cấp ô-xi liên tục.
+Cần liên tục cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô-xi duy trì sự cháy.
+Đang dùng ống nứa thổi không khí vào trong bếp củi.
+Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục
-HS phát biểu.
Thø n¨m ngµy 5 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
-HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1
-HS tự làm, sau đó trình bày kết quả.
-GV nhận xté, cho điểm.
Bài 2
-HS tự làm, sau đó trình bày kết quả.
-GV nhận xté, cho điểm.
Bài 3
-4 em lên bảng làm
-GV nhận xét, cho điểm
Bài 4 Dµnh cho HS kh¸ giái
-4 em lên bảng làm
Bài 5 Dµnh cho HS kh¸ giái
-Yêu cầu HS phân tích tìm số học sinh của lớp học đó. 
-GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị Kiểm tra định kì cuối kì I
-Vài em nhắc. Cả lớp nhận xét.
a)Số chia hết cho 2: 4568, 2050, 35766
b)Số chia hết cho 3: 2229, 35766
c)Số hia hềt cho 5: 7435, 2050
d)Số chia hết cho 9: 35766
a)Số chia hết cho 2 và 5: 64620, 5270
b)Số chia hết cho cả 3 và 2: 57234, 64620, 
c)Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9: 64620
a) 5 5 8 chia hết cho 3 
b) 6 0 3 chia hết cho 9
c) 24 0 chia hết cho cả 3 và 5
d) 35 4 chia hết cho cả 2 và 3 
a)2253+4315-173=6395; chia hết cho 5
b)6438-2325x2=1778; chia hết cho 2
c)480-120:4=450; chia hết cho 2 và 5
d)63+24x3=135; chia hết cho 5 
Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số đó chia hết cho 3. nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số đó chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45,lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số đó là 30. 
TiÕt : KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ sèng
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
-Hiểu được: người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở.
-Hiểu được vai trò của khí ô-xi với quá trình hô hấp.
-Nêu được những ví dụ để chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật.
-Nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô-xi vào đời sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Sưu tầm tranh ảnh người bệnh thở bằng khí ô-xi, bể cá đang được bơm ô-xi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra
-Khí ô-xi có vai trò thế nào đối với sự cháy
-Khí ni-tơ có vai trò thế nào đối với sự cháy?
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với con người
-Yêu cầu cả lớp: để tay trước mũi, thở ra và hít vào em có nhận xét gì?
-GV chốt lại
-Hoạt động cặp đôi: bịt mũi bạn lại và người bị bịt mũi phải ngậm miệng lại. Hỏi:
Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?
-Qua đó, em thấy không khí có vai trò gì đối với sự sống?
-GV chốt lại vai trò của không khí với sự sống của con người.
Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật, thực vật.
-Yêu cầu HS quan sát hình 3,4. hỏi:
+Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
Vậy, không khí có vai trò thế nào đối với động vật và thực vật?
Hoạt động 4: Ứng dụng của khí ô-xi trong đời sống 
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6
+Nói tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước
+Nói tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan.
-HS nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật.
-Thành phần nào trong không khí là quan trọng nhất đối với sự thở?
-Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi?
-GV kết luận chung.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò 
-HS đọc mục Bạn cần biết 
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài: Tại sao có gió.
-HS trả lời
-Có luồng khí ấm khi thở ra và mát khi hít vào.
-HS phát biểu.
-Không khí rất cần cho quá trình hô hấp của con người.
+Tại vì chúng thiếu không khí.
+Không khí rất cần cho hoạt động sống của động vật và thực vật. Thiếu ô-xi động vật và thực vật sẽ chết.
+bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
+máy bơm không khí vào nước
-HS nêu 
-Khí ô-xi
-Bệnh nặng, những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò,
TiÕt : tËp ®äc
 ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 (TIẾT 1)
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều.
 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, học thuộc lòng 9 tuần đầu STV 4tập 1 (gồm cả các văn bản thông thường )
12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc
Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống + 1bảng hoàn chỉnh.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học.
Nguyễn Hiền 
“Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi
Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi 
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.
Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi 
Người tìm đường lên các vì sao
Lê Quang Long & Phạm Ngọc Toàn 
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được dường lên các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki 
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.
Cao Bá Quát 
Chú Đất Nung
( phần 1+2)
Nguyễn Kiên
Chú Đất Nung dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ,hữu ích. Còn hai người bột yếu đuối gặp nước suýt bị tan ra. 
Chú Đất Nung , hai người bột
Trong quán ăn “Ba cá bống”
A-lếch-xây Tôn –xtôi.
Bu-ra-ti-nô thông minh,mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác .
Bu-ra-ti-nô 
Rất nhiều mặt trăng(phần 1+2)
Phơ - bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác với người lớn.
Công chúa nhỏ, chú hề.
III . CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU	:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Rất nhiều mặt trăng (tt).
-Gọi HS nối tiếp các đoạn và trả lời câu hỏi SGK.
3. Bài mới
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL
 ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
-GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc.
Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
-Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát bảng phụ cho các nhóm- yêu cầu HS các nhóm hoàn thành thông tin vào bảng
GV treo bảng phụ ghi nội dung đầy đủ yêu cầu 1HS đọc lại.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
Ôn tập lại các bài tập đọc và HTL, chuẩn bị kiểm tra cuối kì I
Hát
Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài. 
-HS lên bốc thăm bài: đọc một đoạn trong bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ.
-Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lênmột điều có ý nghĩa.
+ Tên những bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều: Ông Trạng thả diều, “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung( phần 1+2); Trong quán ăn “Ba cá bống”; Rất nhiều mặt trăng(phần 1+2).
HS các nhóm thảo luận, ghi thông tin vào bảng – Đại diện nhóm trình bày 
Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc lại nội dung bài.
HS nhận xét tiết học.
TiÕt : luyƯn tõ vµ c©u
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (T2)
I.MỤC TIÊU
 1 .Kiến thức- Kĩ năng:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
 2.Thái độ:
 HS yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng( như tiết 1)
 -Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT3 và tờ phiếu khổ to ghi các câu đánh giá của BT2 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL
 ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
-GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc.
GV 
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đặt câu.
GV cùng HS nhận xét – bổ sung, góp ý những câu chưa hoàn chỉnh.
Bài tập 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu ta làm gì?
GV yêu cầu HS ghi nhanh những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho vào vở + phát phiếu cho một số em.
GV cùng HS nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I
Hát 
HS nhắc lại tựa bài. 
HS lên bốc thăm và đọc bài văn xuôi, hoặc học thuộc lòng bài thơ ghi trong thăm.
HS đọc yêu cầu bài, tiếp nối nhau đặt câu.
+ Nguyễn Hiền là người có chí lớn. 
+ Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.
+ Xi-ôn-cốp-xki là người kiên trì hiếm có.
+ Cao Bá Quát rất kì công luyện chư
Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
HS đọc yêu cầu bài
+ Chọn những thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
HS làm bài trong phiếu trình bày kết quả:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
Có chí thì nên.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn.
Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Thất bại là mẹ thành công.
Thua keo này, ta bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác.
Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai?
TiÕt : tËp ®äc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II. Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và bài học thuộc lòng.
Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài và kết bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2.Bài cũ: Ôn tập
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
 GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới:
GV giới thiệu bài- ghi tựa bài. 
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc và HTL
 ( khoảng 1/3 số HS trong lớp )
- Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài, cho HS xem lại bài khoảng 1- 2 phút sau khi bốc thăm
- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét ghi điểm theo thang điểm 5
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
Gọi HS cả lớp đọc thầm truyện “Ông Trạng thả diều”
Có mấy cách mở bài?
Có mấy cách kết bài?
Truyện “Ông Trạng thả diều”có cách mở bài và kết bài theo cách nào?
 Yêu cầu HS viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền vào vở? 
GV nhận xét – ghi điểm một số em.
4.Củng cố:
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Chuẩn bị kiểm tra định kì cuối kì I.
Hát 
2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài. 
HS đọc theo chỉ định trong phiếu
HS đọc yêu cầu bài
1HS đọc to truyện “Ông Trạng thả diều” + HS cả lớp đọc thầm truyện.
Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp. 
Có hai cách kết bài: mở rộng và không mở rộng. 
- 2HS nêu – HS khác theo dõi nhận xét
HS viết bài vào vở, tiếp nối nhau đọc bài trước lớp:
- Mở bài gián tiếp: “Nước Việt Nam ta có rất nhiều thần đồng bộc lộ tài năng từ lúc còn nhỏ. Nhưng người có ý chí vươn lên tự học và đỗ Trạng Nguyên lúc 13 tuổi đó là Nguyễn Hiền .
- Kết bài mở rộng: “ Qua câu chuyện trên em càng thấm thía lời khuyên của người xưa:Có chí thì nên. Có công mài sắt có ngày nên kim” 
- HS nhận xét tiết học.
TiÕt: chÝnh t¶
 ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (4)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). 
HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tờ thăm viết sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập
- Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra đọc.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập.
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc: 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi
- Công bố điểm cho từng HS
Hoạt động 2: Nghe – viết : Đôi que đan
GV đọc bài viết chính tả lần 1.
 - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi:
 -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng-
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
4. Củng cố - Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học 
Xem lại bài, chuẩn bị KTĐK cuối kì I
Hát 
HS lên bảng bốc thăm bài và trả lời câu hỏi
HS theo dõi trong SGK
1 HS đọc bài & nêu nội dung 
HS đọc thầm lại bài viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: 
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
 HS nhận xét tiết học 
TiÕt : KĨ chuyƯn
 ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 ( T5)
I/ MỤC TIÊU:
Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
Giúp HS ôn tập tích cực, chuẩn bị kiểm tra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ghi tên từng bài TĐ, HTL trên phiếu.
Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn BT 2,(ghi lời giải).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập
-Hỏi về những nội dung ôn tập trong tiết trước.
- Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào?
-Có mấy cách kếtû bài? Đó là những cách nào?
GV nhận xét – tuyên dương
3. B

File đính kèm:

  • doclop_4.doc