Giáo án Lớp 4 - Tuần 17

I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và chia cho số có ba chữ số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.

- Luyện giải bài toán có lời văn.

- Giáo dục HS: Ý thức tự giác, tích cực học tập; KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy,

II. Chuẩn bị:

- Vở ôn tập cuối tuần , bảng phụ, SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận cả lớp:
- HS trình bày miệng từng câu, lớp trao đổi NX.
- GV chốt ý đúng :
- HS đọc lại toàn bài.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
2. Người lớn đánh trâu ra cày.
Người lớn làm gì ?
Ai đánh trâu ra cày ?
3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
Các cụ già làm gì ?
Ai nhặt cỏ, đốt lá?
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
Mấy chú bé làm gì?
Ai bắc bếp thổi cơm?
5. Các bà mẹ tra ngô.
 Các bà mẹ làm gì?
Ai tra ngô?
6.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
7. Lũ chó sủa om cả rừng.
Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả rừng?
HĐ3. Phần ghi nhớ:
- Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- 2, 3 HS nêu.
- 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
HĐ4. Phần luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu bài.
- GV dán phiếu có nội dung bài :
- Lần lượt HS trình bày miệng và lên gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong đoạn văn.
- GV cùng hs nx. Chốt ý đúng:
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống ... gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón ... làn cọ xuất khẩu
Bài 2:
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp .
- GV cùng hs nx chốt lời giải đúng.
- Các nhóm thảo luận và nêu miệng.
- 3 HS lên gạch chéo giữa hai bộ phận chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chủ ngữ: Cha , mẹ , chị tôi.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm VBT gạch chân những câu trong đoạn là câu kể ai làm gì?
- Trình bày bài viết:
- Gv nx chốt lời giả đúng.
- 1 HS làm bảng phụ. Lớp trao đổi bài bạn trình bày.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét tiết học.
- VN hoàn thành bài tập trong VBT.
Toán (tiết 82):
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng:
+ Thực hiện các phép tính nhân và chia.
+ Giải bài toán có lời văn.
+ Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, kẻ biểu đồ bài tập 4 lên bảng, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài làm trong VBT của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài và phân tích bài.
- Nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết?
- Nghe giảng.
- 1 HS đọc, lớp phân tích bài.
- Nêu cách làm.
- Làm PBT và bảng phụ.
Thừa số
27
23
23
152
Thừa số
23
27
27
134
Tích
612
612
612
20368
Thừa số
66178
66178
66178
16250
Thừa số
203
203
326
125
Tích
326
326
203
130
- GV cùng hs nx, chốt KQ đúng 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- YC HS tự làm bài.
- Đọc YC bài.
- Làm bảng tay và bảng phụ.
- Lớp cùng GV NX, cho điểm. 
- Nêu lại cách chia 1, 2 phép tính của mình làm:
 39870 123
 0297 324
 0510
 018
 25863 251
 00763 103
 010
Bài 3:
- YC HS tự làm bài.
- GV chấm một số bài, cùng hs nx chữa bài.
Bài 4:
- YC HS quan sát biểu đồ.
- 1 HS đọc bài.
- Phân tích bài và tóm tắt bài.
- Giải bài vào nháp, 1 hs chữa bài.
 Bài giải
Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
 40 x 468 = 18 720 (bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy học toán là:
 18 720 : 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ .
- Cả lớp quan sát.
- Biểu đồ cho biết điều gì?
- Hãy đọc biểu đồ và nêu số sách bán được trong 4 tuần?
- YC trả lời từng câu hỏi trong SGK.
- ... số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- Chấm một số bài, NX chốt bài giải đúng.
 Bài giải
a) Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
 5500 - 4500 = 1000 (cuốn)
b) Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
 250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) Trung bình mỗi tuần bán được là:
(4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn)
 Đáp số: a.1000 cuốn
 b. 500 cuốn
 c. 5500 cuốn 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét tiết học.
- BTVN làm bài trong VBT.
Kể chuyện:
Một phát minh nho nhỏ
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
+ Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên.
+ Hiểu nội dung: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một qui luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, sẽ phát hiện nhiều điều lí thú và bổ ích.
- Rèn kĩ năng nghe: 
+ Nghe cô giáo kể và nhớ được câu chuyện.
+ Theo dõi bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn và kể tiếp được.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ chuyện kể, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn?
- 2, 3 HS kể, lớp NX.
- Gv nx chung, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. GV kể toàn bộ câu chuyện:
- Nghe giảng.
- GV kể toàn truyện lần 1.
- Theo dõi.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- HS nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời ứng với mỗi tranh .
HĐ3. HD HS kể , trao đổi ý nghĩa của chuyện:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2.
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi.
- Các nhóm kể từng đoạn và kể toàn bộ truyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Tổ chức HS thi kể trước lớp.
- YC cả lớp trao đổi về nội dung câu chuyện:
- 2, 3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Ma-ri-a là người như thế nào?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?...
- Nối tiếp trả lời, lớp NX bổ xung.
- GV cùng hs nx, bình chọn hs kể tốt, hiểu truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học. 
- VN kể lại truyện cho người thân nghe.
Khoa học (tiết 33):
ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
Giúp hs củng cố về hệ thống kiến thức:
- Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí.
- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- GD HS KN: kiểm soát cảm súc, tư duy phờ phỏn, quản lí thời gian, ra quyết định…
II. Chuẩn bị :
- Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho hs.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Không khí gồm những thành phần nào?
- 2, 3 Hs trả lời.
- Gv cùng hs nx chung.
2. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
HĐ2. Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:
- Tổ chức cho hs hoạt động N 2.
- Gv phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp dinh dưỡng cân đối.
- Trình bày sản phẩm:
- Dán phiếu đã làm xong lên. 1 nhóm hoàn thiện phiếu trên bảng lớp.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo.
- Gv cùng ban giám khảo chấm:
- Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc.
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi bốc thăm với nội dung 2 câu hỏi SGK/69.
- Lần lượt HS bốc thăm và trả lời.
- Lớp nx trao đổi.
- GV NX chung.
+ Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên:
- HS trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
HĐ3. Triển lãm:
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi kể về vai trò của nước và không khí..
- Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
 Trình bày, GV cùng hs nhận xét, chốt lại và cho điểm trong nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Hệ thống KT.
- NX giờ học.
- VN KT đã học. 
- Đại diện nhóm nêu.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và chia cho số có ba chữ số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác, tích cực học tập; KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Vở ôn tập cuối tuần , bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1b: (SGK trang 89):
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách chia 1, 2 phép chia.
- Đọc YC bài.
- Làm bảng con và bảng lớp.
 106141 413
 2354 257
 2891
 000
 123220 404
 02020 305 
 000
 172869 258 
 1806 670
 0009
Bài 1 (trang 50): Đặt tính rồi tính.
- Nêu YC bài.
- Lớp làm bảng tay, một số hS làm bảng phụ:
27
 0054	302
 00
196
 0392 42
 000
 3642 18
 0042	 202
 06
- YC HS nêu cách chia và nêu cách ước lượng mỗi lần chia của 1, 2 phép tính.
- Nêu cách làm.
Bài 2 (trang 50): Tìm x
- Nêu YC bài.
- Làm nháp và bảng phụ:
 x x 21 = 483
 x = 483 : 21
 x = 23
 12915 : x = 123
 x = 12915 : 123
 x = 105
 612 : x = 12
 x = 612 : 12
 x = 51
Bài 3 (trang 47):
- Đọc , phân tích bài và tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Làm vở và bảng phụ.
 Tóm tắt
 Có : 36 bạn
 Giấy vụn : 108 kg
 Báo cũ : 36 kg
 Mỗi bạn : ...kg?
- Chấm chữa bài cho HS.
 Bài giải
Cách 1: Trung bình mỗi bạn góp được số báo cũ và giấy vụn là:
 (108 + 72) : 36 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 Kg
Cách 2: Trung bình mỗi bạn góp được số giấy vụn là:
 108 : 36 = 3 (kg)
Trung bình mỗi bạn góp được số báo cũ là:
 72 : 36 = 2 (kg)
Vậy trung bình mỗi bạn góp được cả giấy vụn và báo cũ là:
 3 + 2 = 5 (kg)
 Đáp số : 5 kg
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ.
- VN luyện làm lại các bài tập.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu
- Ôn tập về câu kể.
- Luyện viết đoạn văn ngắn có dùng câu kể.
- GD HS: ý thức dùng từ đúng và hay: KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị
- Phiếu bài tập, STK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài
- Nghe giảng
Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn dưới đây. Nói rõ tác dụng của câu kể tìm được.
 Buổi mai hôm ấy , một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh , mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn tôi đi trên con đường làng dài và hẹp .Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần , nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay 
đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : Hôm nay tôi đi học .Cũng như tôi , mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ.
 (Theo Thanh Tịnh )
- HS đọc đề bài.
- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- Lớp NX, chữa bài: Tất cả các câu trong
đoạn văn trên đều là câu kể. Tác dụng: Dùng để kể, tả về sự việc, sự vật. 
Bài 2: Trong các câu dưới đây câu nào là câu kể? 
a) Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. 
b) Răng em đau, phải không ? 
c) Ôi , răng đau quá !
d) Em về nhà đi !
- Làm vở và bảng phụ
- Lớp NX, chữa bài
+ Câu a là câu kể.
Bài 3: Viết một đoạn văn kể lại những ngày đầu em đi học . Viết xong, gạch dưới các câu kể trong đoạn văn . 
- HS đọc đề bài. 
- HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS đọc bài làm của mình. 
- HS làm bài vào vở.
- Đọc bài trước lớp. Lớp NX, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- GV nhận xét giờ. 
- VN chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn: 18 / 12 / 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt: Đoạn đầu căng thẳng, đoạn sau nhẹ nhàng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Trẻ em rất ngộ nghĩnh và đáng yêu, các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác người lớn.
- Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu) và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- 2, 3 HS đọc. Lớp NX.
- Gv chung , cho điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Luyện đọc :
- Nghe giảng.
- Gọi HS khá đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc , lớp theo dõi và chia đoạn.
- Chia bài thành 3 đoạn: 
 + Đ1: 6 dòng đầu.
 + Đ2: 5 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm sai, - Hướng dẫn đọc câu văn dài và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2- 3 lượt:
+ Luyện đọc phát âm từ khó.
+ Nêu cách đọc ngắt nghỉ một số câu văn và luyện đọc.
+ 1 HS đọc mục chú giải, lớp theo dõi.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi.
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1.
- Nhà vua lo lắng điều gì?
- ...vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
- Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được...
+ ý chính đoạn 1?
+ Nỗi lo lắng của nhà vua.
- Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
- Đọc lướt đoạn còn lại.
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa.
- Công chúa trả lời thế nào?
- HS trả lời:...
- Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS trao đổi chọn câu trả lời.
+ Câu c ý sâu sắc hơn.
+ Các nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác người lớn.
HĐ4. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc toàn truyện (phân vai)
- 3 HS đọc bài theo các vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm, giọng căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc phân biệt lời nhân vật:
+ Lời chú hề: nhẹ nhàng, khôn khéo
+ Nàng công chúa: hồn nhiên, tự tin, thông minh.
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Làm sao mặt trăng...hết bài.
+ GV đọc mẫu:
- HS nêu cách đọc đoạn
- Theo dõi.
+ Tổ chức HS luyện đọc nhóm 3.
- Đọc phân vai.
+ Tổ chức HS thi đọc.
- Đọc bài cá nhân, nhóm.
- GV cùng hs nx, khen HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- VN đọc bài nhiều lần và kể câu chuyện cho người thân nghe.
Toán (tiết 83):
Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.	
- Vận dụng các dấu hiệu để giải bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết 
 cho 2.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác , tích cực học tập; KN lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị: 
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK trang 91)
- NX cho điểm.
- Làm bảng lớp và bảng con.
a) câu a ; b) câu c
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2:
- Nghe giảng.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: 
a) Tìm vài số chia hết cho 2.
b) Tìm vài số không chia hết cho 2.
- Tìm và viết ra nháp, 2 HS lên bảng viết.
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các số vừa tìm được.
- VD: a) 2, 4, 6, 8, 10…
 b) 3, 5, 7, 9, 11…
- HS quan sát, đối chiếu, so sánh để rút ra kết luận.
- Những số chia hết cho 2 là những số như thế nào?
+ … là những số chẵn (các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8).
- Những số không chia hết cho 2 là những số như thế nào?
+ … là những số lẻ (các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9).
- GV: Vậy chúng ta muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
- Nghe giảng.
HĐ3. Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ:
a) Giới thiệu số chẵn:
- GV giới thiệu: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.
- Nghe và nhắc lại.
- Lấy ví dụ về số chẵn?
- Các số chẵn là các số có chữ số tận cùng ntn?
- Nối tiếp nhau nêu ví dụ trước lớp.
- ... là 0, 2, 4, 6, 8.
- GV: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn hay số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 được gọi là số chẵn.
- Nhắc lại.
b) Giới thiệu số lẻ:
(Tương tự như số chẵn)
- GV: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ. Hay số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 được gọi là số lẻ.
HĐ4. Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cùng lớp NX chốt KQ đúng.
- Đọc yêu cầu và làm bảng tay.
- 2 em làm bảng phụ.
a) Số : 98, 1000, 744, 7536, 5782,.
b) Số : 35, 89, 867, 84683, 8401.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng.
a)Làm thế nào để tìm được 4 số có hai chữ số , mỗi số đều chia hết cho 2?
- Có cần chú ý đến hàng chục không?
b) ( hỏi tương tự)
- Đọc yêu cầu, làm nháp. 
- 1 HS lên bảng viết kết quả:
VD: a) 10, 14, 46, 38, ...
 b) 213, 235, 467, 279, ...
- Dựa và dấu hiệu chia hết cho 2, viết các số có hai chữ số mà tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
- Không.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
- Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Giáo dục HS kĩ năng: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, quản lí thời gian…
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, SGK.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài..
HĐ2. Phần nhận xét:
- Nghe giảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp YC bài tập 1, 2, 3
- 3 HS đọc nối tiếp.
- YC đọc thầm lại bài Cái cối tân SGK trag143 
- Cả lớp đọc thầm. 
- Làm bài cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp làm miệng: GV cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Bài văn có 4 đoạn:
+ Mở bài: Đoạn 1:
+ Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong bài.
+ Thân bài: Đoạn 2:
+ Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
 Đoạn 3:
+ Tả hoạt động của cái cối.
+ Kết bài: Đoạn 4:
+ Nêu cảm nghĩ về cái cối.
HĐ3. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc, lớp theo dõi.
HĐ4. Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc nội dung bài tập.
- YC đọc thầm bài Cây bút máy.
- Cả lớp đọc.
- Gọi HS thực hiện lần lượt các yêu cầu bài:
a) Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) + Câu mở đầu đ3:Mở nắp ra...không rõ.
+ Câu kết đ3: Rồi em...vào cặp.
+ Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút.
Bài 2:
- GV cùng hs phân tích yêu cầu bài:
+Đề bài yêu cầu gì?
+ Tả bao quát cần tả về gì?
- HS đọc yêu cầu.
- Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút cuả em.
- Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, đặc điểm riêng.
- HS suy nghĩ viết bài vào nháp.
- Gv nx chung.
- Lần lượt hs đọc. Lớp nx, trao đổi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- VN viết bài 2 vào vở. Xem trước bài tiết sau.
Kĩ thuật (tiết 17):
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ ,vật liệu cắt , khâu,thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản.Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt ,khâu,thêu đã học.
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, …
II. Chuẩn bị :
- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
III. Các hoạt đọng dạy học :
1. Kiểm tra : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Thực hành:
- Nêu lại tên sản phẩm mình lựa chọn ?
- Nêu cách làm sản phẩm của mình?
- HS nêu 
- Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
- Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
HĐ3. Đánh giá sản phẩm:
- Gv đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Hs dựa vào tiêu chí để nận xét sản phẩm của bạn và của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ND bài.
- NX giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp
Thể dục (tiết 33):
Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và kỹ năng vận động cơ bản
Trò chơi: “nhảy lướt sóng”
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót, hai tay chống hông. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đ

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc