Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012
Tiết: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số
- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69
2. Luyện tập :
Bài 1 :
- Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS tính ở Vn rồi nêu kết quả để viết vào ô trống
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS nhận xét.
Bài 4, 5 Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian.
3. Dặn dò:
- Nhận xét
- CB : Bài 61
- 4 em lên bảng.
- HS làm BT, 3 em lên bảng.
1 462 - 16 692 - 47 311
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
- HS làm Vn, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT.
234 - 2 340 - 1 794 - 17 940
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, gọi 1 em lên bảng.
75 x 60 = 4 500 (lần)
4 500 x 24 = 108 000 (lần)
- Lắng nghe
Nhận xét - CB : Bài 58 - 2 em nêu. - 2 em lên bảng. - 1 em đọc 2 BT. - HS tính rồi so sánh : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy : 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 - Lắng nghe Khi nhân 1 số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với SBT và ST rồi trừ 2 kết quả cho nhau. - HS đọc thầm bảng, tự làm BT. - 2 em lên làm vào bảng phụ. - HS nhận xét. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. Muốn nhân 1 số với 9, ta có thể nhân số đó với 10 rồi trừ chính số đó. - HS tự làm VT, 2 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em thảo luận. Số quả trứng còn lại : 175 x (40 - 10) = 5 250 (quả) (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6 ề (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - HS trả lời. - Lắng nghe Thứ tư ngày 23 tháng 11năm 2011 Tiết Toán Luyện tập I. MụC tiêu : Giúp HS : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc hiệu) trong thực hành tính toán, tính nhanh II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em làm lại bài 2 trong SGK 2. Bài mới : HĐ1: Củng cố kiến thức đã học - Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với 1 số, nhân một hiệu với 1 số - Yêu cầu viết biểu thức chữ rồi phát biểu thành lời HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS nhắc lại cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) - Yêu cầu tự làm VT, giúp các em yếu làm bài - Gọi HS nhận xét, chấm vở 5 em Bài 2 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu và mẫu + Gợi ý : với bài 2a, chọn nhân các số tròn chục trước ; với bài 2b, đưa về dạng nhân 1 số với 1 hiệu (tổng) - Gọi HS nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích HCN - Muốn tính P, S, ta phải tìm gì trước ? - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm VT - Gọi HS nhận xét - Chấm vở 10 em. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi, nếu còn thời gian 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 59 - 2 em lên bảng. - HS trả lời. - 1 số em nhắc lại. a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) a x (b + c) = a x b + a x c a x (b - c) = a x b - a x c - 2 em nêu. - HS làm VT. - 2 em lên bảng. a) 3 105 b) 15 408 7 686 9 184 - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm VT. - 1 số em trình bày miệng. 2a) 3 680, 360, 2 940 2b) 13 700, 9 400, 4 280, 10 740 - 2 em đọc. P = (a + b) x 2 S = a x b chiều rộng - 1 em lên bảng, HS làm VT. 180 : 2 = 90 (m) (180 + 90) x 2 = 540 (m) 180 x 90 = 16 200 (m2) - Lắng nghe Thứ năm ngày 24 tháng 11năm 2011 Tiết Toán Nhân với số có hai chữ số I. MụC tiêu : Giúp HS : - Biết cách nhân với số có hai chữ số - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với só có 2 chữ số. II. đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn viết quy trình của phép nhân III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 3 em giải lại bài 3/ 68 - Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (hoặc hiệu) 2. Bài mới : HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 - GV viết phép tính lên bảng : 36 x 23 = ? - Yêu cầu HS đưa phép tính này về dạng 1 số nhân với tổng để tính - Gọi HS nhận xét HĐ2: GT cách đặt tính và tính - GV vừa ghi lên bảng vừa HDHS ghi vào Vn cách đặt tính và tính 36 23 108 f 36 x 3 72 f 36 x 2 828 f 108 + 720 - GT : 108 là tích riêng T1 ; 72 là tích riêng T2, tích riêng thứ 2 được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 72 chục. HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm BC - Gọi HS nhận xét 4 558, 1 452, 3 768, 21 318 Bài 2 : - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu tự làm bài + HD trình bày : Nếu a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 a = 26 g 45 x 26 = 1 170 a = 39 g 45 x 39 = 1 755 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề và nêu cách giải - Yêu cầu tự làm VT rồi trình bày miệng - Gọi HS nhận xét 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 60 - 3 em lên bảng. - 1 số em TB - Y - 1 em đọc phép tính. - 1 em lên bảng, cả lớp làm VT : 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - 3 em tiếp nối trình bày cách tính từng tích riêng (36 x 3 và 36 x 2 chục) và tích - 2 em nối tiếp trình bày quy trình tính theo bảng. - 1 số em nêu tích riêng T1, T2 và cách viết tích riêng T2. - HS làm BC, lần lượt 4 em lên bảng. - HS sửa bài. - 1 em đọc. - HS làm VT, 1 em lên bảng. - HS nhận xét. - 1 em đọc đề. lấy số trang mỗi quyển có nhân với số quyển vở 48 x 25 = 1 200 (trang) - Lắng nghe Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tiết: Toán Luyện tập I. MụC tiêu : Giúp HS : - Thực hiện được nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số II. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK trang 69 2. Luyện tập : Bài 1 : - Cho HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài - Gọi HS nhận xét Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS tính ở Vn rồi nêu kết quả để viết vào ô trống Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Cho nhóm 2 em thảo luận làm bài - Gọi HS nhận xét. Bài 4, 5 Dành cho HS khá, giỏi nếu còn thời gian. 3. Dặn dò: - Nhận xét - CB : Bài 61 - 4 em lên bảng. - HS làm BT, 3 em lên bảng. 1 462 - 16 692 - 47 311 - HS nhận xét. - 1 em đọc. - HS làm Vn, trình bày kết quả, lớp nhận xét rồi làm VT. 234 - 2 340 - 1 794 - 17 940 - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài, gọi 1 em lên bảng. 75 x 60 = 4 500 (lần) 4 500 x 24 = 108 000 (lần) - Lắng nghe .,TIếT Tập Làm Văn Kể chuyện ( kiểm tra viết) I. MụC đích, yêu cầu : HS thực hành viết một bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài, có nhân vật , sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, lời kể tự nhiên, chân thật.Độ dài bài viết khoảng 120 chữ ( khoảng 12 câu ). II. đồ dùng dạy học : - Bảng lớn viết đề bài, dàn ý vắn tắt của bài văn KC III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KT bài cũ : - Kiểm tra vở, bút 2. HDHS thực hành viết : - Ra đề : Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu Đề 2: Kể lại chuyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi (chú ý mở bài theo cách gián tiếp) Đề 3: Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (chú ý kết bài theo lối mở rộng) 3. Thu bài - Nhận xét - HS kiểm tra chéo. - HS chọn 1 trong 3 đề để làm bài. - Nộp bài . , Tiết: khoa học Nước cần cho sự sống. I. mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước đưo5c sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. đồ dùng dạy- học: Sơ đồ vòng tuần hoàn nước; Hình minh hoạ SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài củ. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ theo nội dung, thảo luận và trả lời câu hỏi: ND1: Điều gì xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước? ND2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước? ND3: Không có nước cuộc sống của động vật ntn? - GV nhận xét,kết luận. * Gv cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ 2: Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người - GV tiến hành hoạt động cả lớp. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời, GV ghi ý lên. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ3: Thi hùng biện: Nếu em là nước - Nừu em là Nước em sẽ nói gì với mọi người. - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Về nhà học thuộc bài để chuẩn bị kiểm tra. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS khác nhận xét. - Các nhóm thảo luận. + Nhóm1: thảo luận nội dung1 + Nhóm2:Thảo luận nội dung2 +Nhóm3: Thảo luận nội dung3 - Các nhóm lần lượt trình bày - HS đọc mục Bạn cần biết. -HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS đọc mục Bạn cần biết. - HS suy nghĩ đề tài và trình bày trước lớp. - HS về tự học bài. Tiết : địa lý Đồng bằng Bắc Bộ I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác , với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. HS khá giỏi: + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ: đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Lược đồ trỗng Việt Nam . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 1I.Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Vị trí và hình dạng của ĐBBB . - GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ bản đồ và nói cho HS biết ĐBBB. - GV cho HS lên bảng chỉ. - GV phát lược đồ câm yêu cầu HS dựa vào kí hiệu xác định và tô màu ĐBBB trên lược đồ đó. - GV nhận xét kết luận * HĐ2: Sự hình thành, diện tích, địa hình ĐBBB - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi: ĐBBB do sông nào bồi đắp nên, hình thành ntn? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là bao nhiêu? Địa hình ĐBBB như thế nào? - HS đọc câu hỏi thảo luận theo cặp để trả lời. - GV nhận xét,kết luận * HĐ 3 : Tìm hiểu hệ thống sông ngòi ĐBBB . - GV treo bản đồ, lược đồ ĐBBB yêu cầu HS quan sát ghi vào vở nháp tên những con sông của ĐBBB mà HS quan sát được. Sau đó tổ chức trò chơi: thi đua kể tên các con sông lớn. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 4 : Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB. -GV cho HS làm việc theo cặp trả lời các câu hỏi giáo viên ghi trên bảng phụ. GV chốt ý chính III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS lên chỉ trên bản đồ ĐBBB - HS tiến hành thảo luận nhóm xác định và tô màu ĐBBB, đại diên trình bày. - HS theo dõi đọ thầm các câu hỏi. - HS thảo luận cặp đôi, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thi kể tên các con sông. - HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi. - HS theo dõi. Tiết: luyện từ và câu Tính từ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3, mục III). II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập, bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ nói về ý chí, nghị lực của con người. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Gọi HS nhắc lại thế nào là tính từ. - GV giới thiệu bài. Hoạt động2: Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận lời giả đúng. Hoạt động 3: Ghi nhớ -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các cách thể hiện Hoạt động 4: Luyện tập (làm ở VBT) Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV yêu cầu HS tự làm bài - Gv gọi HS chữa bài và nhận xét - GV nhận xét lời giải đúng. Bài2: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại diện trả lời. - Gv kết luận từ đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đặt câu và đọc câu của mình. C. Củng cố, dặn dò: + Thế nào là tính từ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm viết lại 20 từ và chuẩn bị bài sau - HS lên bảng làm. - HS cả lớp kiểm tra bài. - HS trả lời - HS đọc bài. HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Vài HS đọc lại ghi nhớ - HS lấy ví dụ - HS làm vào vở BT. - HS đọc. - HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên. - HS trao đổi, trả lời. - HS đặt câu và đọc. - HS trả lời. - HS về nhà tự tìm. Tiết: tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III). - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. (BT3 mục III) II. Đồ dùng Dạy- học: Bảng phụ viết sẵn kết bài. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Bài cũ :2 HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. Gọi 2 HS đọc mở bài gián tiếp Bàn chân kì diệu - GV nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: *HĐ1: Giới thiệu bài. - Hỏi: Có những cách mở bài nào? - GV nhận xét, giới thiệu bài. *HĐ2: Nhận xét Bài 1,2: Gọi HS đọc truyện Ông Trạng thả diều - Cả lớp đọc thầm, trao đổi tìm đoạn kết truyện. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu đề và thảo luận nhóm. - GV nhận xét, kết luận. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu đề. GV treo bảng viết sẵn 2 đoạn kết để HS so sánh. - GV kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng phụ) * HĐ3: Ghi nhớ - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ4: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung, cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài, phát biểu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân - GV nhận xét, cho điểm III. Củng cố, dặn dò: - Có những cách kết bài nào? - Nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS theo dõi điểm của mình. - HS trả lời câu hỏi . - HS theo dõi - HS đọc truyện, lớp đọc thầm và tìm đoạn kết truyện. - HS trình bày. - HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày - 1 HS đọc . - HS trao đổi theo cặp, phát biểu. - HS lắng nghe. - 2HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm. - HS đọc yêu cầu nội dung, trao đổi trả lời câu hỏi. - HS đọc và tự làm bài sau đó phát biểu - HS làm bài cá nhân, trình bày. - HS trả lời. Tiết: kể chuyện Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cổ về những câu chuyện đã học, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Rèn luyện kỹ năng kể chuyện và liên hệ thực tế. II. đồ dùng dạy- học: Phiếu ghi câu hỏi III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài và ghi mục tiêu bài. HĐ2: Hướng dẫn kể chuyện . a) Chia nhóm tổ chức cho học sinh bốc thăm câu chuyện chọn kể. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. b). Kể chuyện trong nhóm: - Yêu cầu HS thực hành kể chuyện trong nhóm. - GV đi hướng dẫn những cặp HS gặp khó khăn. c) Kể trước lớp. - GV tổ chức cho HS thi kể - GV gọi HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS 3.Cũng cố,dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về kể lại câu chuyên mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - HS kể chuyện - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc gợi ý. - HS kể trong nhóm. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS về kể câu chuyện. . . ,Tiết: khoa học Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên I. mục tiêu: -Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn chủa nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. II. đồ dùng dạy- học: - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, nước đá III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi: Mây được hình thành như thế nào?Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài. HĐ 1: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Các nhóm quan sát hình và thảo luận câu hỏi sau: + Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? +Hãy mô tả lại hiện tượng đó? - Gọi một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi: Ai có thể viết tên của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước? - GV nhận xét, kết luận - Cho HS đọc mục Bạn cần biết HĐ2: Em vẽ”Sơ đồ vong tuần hoàn của nước trong tự nhiên” - Thảo luận theo cặp đôi - HS quan sát minh hoạ và thực hiện yêu cầu - GV theo dõi, giúp đỡ các cặp - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. HĐ3: Trò chơI “ Đóng vai” - GV nêu tình huống: Em nhìn thấy một phụ nữ đang vội vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác? - Từng nhóm lên đóng vai - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng tốt. 3) Củng cố, dặn dò: - GVnhận xét giờ học. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - HS trả lời, HS khác nhận xét -HS quan sát và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS quan sát tranh , thảo luận và vẽ sơ đồ, tô màu -Các đôi lên trình bày - HS trả lời -Lần lượt nhóm 2HS lên đóng vai - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS lắng nghe. Tiết: tập đọc Vẽ trứng I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK, Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ . Gọi 2HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài”Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi "và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ. GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - GV 2HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.GV chú ý sửa lỗi phát âm - GV gọi HS đọc Chú giải. - GV gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. HĐ2. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. GV nhận xét. - Hỏi: Đoạn 1 cho em biết điều gì? - GV ghi ý chính đoạn 1. - GV gọi HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa. - GV nhận xét và hỏi: Nêu nội dung của đoạn 2? + Nội dung chính của bài này là gì? - GV nhận xét, ghi ý chính của bài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. - GV tổ chức cho HS thi đọc toàn bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét giờ học, dặn về nhà học bài - 2HS đọc, trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - 1HS đọc chú giải - HS đọc. - HS lắng nghe - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS trả lời - HS đọc đoạn 2 và trao đổi trả lời câu hỏi. - HS rút ra ý chính đoạn 2 - HS nêu ý chính toàn bài. - HS đọc đọc tiếp nối. - HS đọc bài. - HS đọc bài. - HS ôn bài Tiết: luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). II. đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập; bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Đặt câu có sử dụng tính từ? Hỏi: Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yê
File đính kèm:
- lop_4.doc