Giáo án lớp 4 - Tuần 11 (buổi chiều)

I. Mục tiêu

 - HS rèn luyện kĩ năng đọc, viết đúng, nhanh và viết đẹp một đoạn trong bài Quê hương.

 - HS biết trình bày một đoạn phù hợp với tiết học.

 - Đọc lại được đoạn vừa viết.

II. Đồ dùng dạy hoc:

- Bảng phụ

 

doc65 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 879 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 11 (buổi chiều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n về nguyện vọng học thêm 1 số năng khiếu (đề tuần 9).
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn H phân tích đề bài:
+ Cho H đọc đề
- 2 đ 3 H đọc
Đề bài:
- H thực hiện
- T đánh giá chung
Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- VN viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
 _________________________
Tiết5: Khoa học 
 Bài 22: mây được hình thành như thế nào
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
Trình bày mây được hình thành như thế nào?
Giải thích được nước mưa từ đâu ra?
Phát được định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hìn trang 46, 47 sách giáo khoa.
H:	- Chuẩn bị đồ dùng theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2- Bài cũ:
- Nêu tính chất chung của nước.
3- Bài mới:
*/ HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
	SGK
* Cách tiến hành:
Yêu cầu HS làm việc theo cặp
HS nghiên cứu : Cuộc phiêu lưu của giọt nước.
- Mây được hình thành như thế nào?
- Nước mưa từ đâu ra?
- GV giảng nội dung
- H quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp.
- HS phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn.
*/ Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
* Mục tiêu: SGK
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS hội ý phân vai: giọt nước, hơi nước, mây đen, mây trắng, giọt mưa .
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS trình bày
- Các nhóm khác nhận xét.
4 Củng cố dặn dò.
	Mây được hình thành như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại TN + chuẩn bị bài sau.
 ________________________
 Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2010
Tiết1: Toán 
Bài 54 : Đề-xi-mét vuông
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết 1 dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Biết đọc và viết số đo diện tích theo Đê-xi-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông.
- Vận dụng các đơn vị đo xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: 	- Vẽ sẵn hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô có diện tích là 1 cm2
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức:
2- Bài cũ:
- Nêu cách nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.
3: Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Ôn tập về xăng- ti - mét vuông:
- Yêu cầu H vẽ hình vuông có diện tích là 1 cm2.
- H vẽ ra giấy kẻ ô
- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh ;à bao nhiêu cm?
- 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 cm.
c/ Giới thiệu về Đê-xi-mét vuông
- T cho H quan sát HV và S là 1 dm2 để đo S các hình người ta còn dùng đơn vị đê-xi-mét vuông.
+ H quan sát
- Hình trên bảng có diện tích là 1 dm2
+ Cho H thực hiện đo cạnh của hình vuông
- H thực hiện
- Vậy 1 dm2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 dm.
- Xăng-ti-mét vuông có kí hiệu ntn? 
- H nêu: cm2
- Nêu cách kí hiệu của Đề-xi-mét?
- H nêu: dm2
- T viết lên bảng các số đo diện tích đ H đọc các số đo.
- 2 cm2; 3 dm2; 24 dm2
d. Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông
VD: Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm .
- 10 cm bằng bao nhiêu dm?
* Vậy học sinh có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu hình vuông cạnh 1 dm.
-Hình vuông có cạnh 10 cm có diện tích bằng bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh 1 dm có diẹn tích bằng bao nhiêu?
_H nêu: 10x 10 =100 cm2
10 cm = 1 dm
 Là 100 cm2
Là 1dm2
ị Vậy 100 cm2 = 1 dm 2
-Nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
+ Cho H quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1 dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại
-Yêu cầu học sinh vẽ hìmh vuông có diện tích 1 dm 2 
- H nhắc lại 100 cm2 = 1 dm 2
4/ Luyện tập
a) Bài số 1: 
+ H viết bảng con
- T đọc cho H viết
- Yêu cầu H đọc
32dm2; 911dm2; 1952 dm2
b) Bài số 2:
- Cho H làm vào SGK
- H viết thành số
+ Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông
+ 812 dm2
+ Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông.
+ 1969 dm2
c) Bài số 3:
- H làm vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 dm2 = 100 cm2
- 100 cm2 = 1 dm2
- T gấp 1 cm2 nhiều lần
48 dm2 = 4800 cm2
-1 cm2 so với 1 dm2 kém nhau bao nhiêu lần?
2000 cm2 = 20 dm2
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
Điền dấu thích hợp
- Muốn điền được dấu thích hợp ta làm ntn?
- Phải đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi so sánh.
- T cho H chữa bài
210 cm2 = 2 dm210 cm2
- T nhận xét
6dm2 3cm2 = 603 cm2
1954 cm2 > 19 dm2 50cm2
5/ Củng cố - dặn dò:
- Nếu mối quan hệ giữa hai đơn vị S cm2 và dm2.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.
 ________________________
 Tiết2: Luyện từ và câu 
 Bài 22:Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H hiểu thế nào là tính từ.
2. Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
- Cho H chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét:
*. Bài 1+ 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- H nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-I
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- H nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
c/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài H tiếp nối đọc
- 3 đ 4 H đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho H nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: 
- Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: 
- Tính từ là những từ ntn?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau.
 _____________________
Tiết 3: Kỹ thuật
 Bài 11:Khâu viền đường gấp mép vải
 bằng mũi khâu đột(T2)
I. Mục tiêu:
- H biết vận dụng kỹ thuật về khâu đường viền gấp mép vải theo đúng quy trình đúng kĩ thuật.
- H yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV : - Mẫu thêu - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
H:	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*/ HĐ3: Thực hành.
- T kiểm tra sự chuẩn bị của H.
-HS thực hành khâu đường viền gấp mép vải
- H để vật liệu đã chuẩn bị lên bàn.
- HS thực hành
- T quan sát - hướng dẫn H còn yếu.
- Những H nào hoàn thành sản phẩm sớm có thể kẻ thêm đường khâu hoặc vẽ hình trang trí.
*/ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của H.
T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm.
- H trưng bày theo nhóm.
- T nêu tiêu chuẩn đánh giá;
+Khâu được tối thiểu 3 đường 
+ Các mũi khâu thẳng theo đường kẻ, ít bị dúm.
+ Khâu đúng kĩ thuật.
+ Hoàn thành đúng thời gian.
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau.
 __________________________________
 Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán 
Bài 55: Mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2.
- Biết mối quan hệ giữa xăng- ti - mét vuông, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV:	- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2.
	H:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2- Bài cũ:
3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Giới thiệu mét vuông:
- T cho H quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 cm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có S = 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy S hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có S= tổng S của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
- Ngoài đơn vị đo S là: cm2, dm2 ngời ta còn dùng đơn vị đo S là m2. m2 là S của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
- 1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
- 1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
- 1 m2 = 1000 cm2
- Cho H nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S.
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- T đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
H nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 21100 dm2 
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
c. Bài số 3:
- Cho H đọc bài tập
- H phân tích đề
- Cho H làm bài tập vào vở
Giải
Muốn tính đợc S căn phòng cần tính gì?
Diện tích của 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích của căn phòng đó là:
900 x 30 = 180 000 (cm2)
Đổi 180 000 cm2 = 18 m2
Đ. Số: 18 m2
5/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo S: m2, dm2, cm2
	- Nhận xét giờ học.
 ____________________________
Tiết 4: Tập làm văn 
Bài 22: Mở bài trong bài văn 
kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. H biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
2. Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách :Gián tiếp và trực tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
H : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức
2- Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H thực hành trao đổi với người thân về người có nghị lực, ý chí.
3- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- H đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho H so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
* T chốt lại 2 cách mở bài
3/ Ghi nhớ:
+ Cho H đọc
- 3 đ 4 H thực hiện
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- H đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 H kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi H kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho H đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho H làm bài
- T đánh giá - nhận xét
- H thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
5/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần 11
I. yêu cầu:
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 11
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- 1 số em có nhiều tiến bộ về học.
- Có ý thức giờ truy bài.
- Thi văn nghệ đạt được kết quả cao.
	- Kết nạp được 1 số đội viên mới.
Tồn tại:- 1 số em còn nghịch:
	- Chưa có ý thức tự giác học: Chữ còn viết ẩu:
	- Hay quên đồ dùng:
2/ Phương hướng tuần 12:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 11
- Phát đông phong trào thi đua đợt 2.
Toán
T 51: Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....
- Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăn, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
- áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2- Bài cũ:
-Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện:
5 x 74 x 2 = (5 x 2) x 74	4 x 5 x 25 = (4 x 25) x 5
 = 10 x 74	 = 100 x 5
	 = 740	 = 500
3- Bài mới:
a / Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
*. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho H thực hiện
12 x 10
78 x 10
457 x 10
7891 x 10
12 x 10 = 120
78 x 10 = 780
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 = 78910
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm ntn?
- T chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Cho H thực hiện
- H nêu miệng
70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7800 : 10
70 : 10 = 7
 140 : 10 = 14
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780
*/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... chô 100, 1000...
- T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
*/ Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm tn?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho H đọc yêu cầu
- T cho H nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- H trình bày tiếp sức
18 x 10 = 180
- Nêu cách nhân 1 số TN với 10, 100, 1000,...
18 x 100 = 1800
18 x 100 = 18000
82 x 100 = 8200
75 x 1000 = 75000
400 x 100 = 40 000
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
2000 : 1000 = 2
2002000 : 1000 = 2002
6800 : 100 = 68
420 : 10 = 42.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- H lên bảng- lớp làm SGK 
Nêu miệng
10 kg = ? yến ị 70 kg = ? yến
- 70 kg = 7 yến
800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn.
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm ntn?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- T cho chữa bài
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 H nêu
5. Củng cố - dặn dò:
- Em biết thêm điều gì mới
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
Lịch sử 
T11:Nhà lí rời đô ra thăng long
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể nêu được:
- Nêu được lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
- Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:	- Các hình minh hoạ SGK.
	- Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
H:	- Đồ dung học tập.
	- Tìm hiểu các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2- Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
3- Bài mới:
*/ Hoạt động 1:
* Mục tiêu:
- H nêu được: Lí do nhà Lí tiếp nối nhà Lê và vai trò của Lí Công Uẩn.
* Cách tiến hành:
+ T cho H đọc bài.
+ 1 H đọc từ năm đ Nhà Lí bắt đầu từ đây.
Lớp đọc thầm
- Sau khi Lê Đại Hành mất tình hình nước ta ntn?
- Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất (bán ngược) oán hận.
- Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua?
- Vì Lí Công Uẩn là 1 vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá được lòng người. Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.
- Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?
- Nhà Lí bắt đầu từ năm 1009
* Kết luận: T chốt ý.
*/ Hoạt động 2: Nhà Lí rời đô ra Đại La đặt tên kinh thành là Thăng Long.
* Mục tiêu: H nêu được: Lí do Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.
* Cách tiến hành:
- T treo bản đồ hành chính Việt Nam
+ H quan sát bản đồ
- Cho H tìm vị trí của vùng Hoa Lư - Ninh Bình; vị trí của Thăng Long - Hà Nội trên bản đồ.
- 2 H thực hiện
Lớp quan sát - nhận xét.
- Năm 1010 vua Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu?
- Lí Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La và đổi tên là thành Thăng Long.
- So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi cho việc phát triển đất nước.
+ Về vị trí địa lí: Vùng Hoa Lư không phải là vùng trung tâm của đất nước.
+ Về địa hình: Vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, hiểm trở, đi lại khó khăn. 
Còn vùng Đại La lại ở giữa vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ.
- Vua Lí Thái Tổ suy nghĩ thế nào khi dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng Long.
- Vua Lí Thái Tổ tin rằng, muốn con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La một vùng đồng bằng rộng lớn màu mỡ.
* Kết luận: T chốt ý
*/ Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lí
* Mục tiêu: H kể được: - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lí và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát tranh ảnh
- H quan sát 1 số tranh ảnh chụp 1 số hiện vật của kinh thành Thăng Long.
- Nhà Lí xây dựng kinh thành Thăng Long ntn?
- Nhà Lí xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền, chùa.
- Nhân dân tụ họp làm ăn ngày càng đông tạo nên nhiều phố, nhiều phường, nhộn nhịp tươi vui.
* Kết luận: T chốt ý
ị Bài học: SGK
- 3 - 4 học sinh nhắc lại
4/ Củng cố - dặn dò:
- Cho H kể các tên khác của kinh thành Thăng Long
(Tống Bình đ Đại La đThăng Long đ Đông Đô đ Đông Quan đ Đông Kinh
đ Hà Nội (tỉnh) đ TP Hà Nội đ Thủ đô Hà Nội)
Qua 9 thời kì
- NX giờ học.
- VN ôn bài + Cbị bài sau.
=======================*****==========================
Đạo đức
T11: Thực hành giữa kì I
I- Mục tiêu :
Củng cố lại kến thức đã học trong 5 tuần .
-Học sinh xử lí một số tình huống .
- Gioá dục hs có ý thức tốt , nhân cách tốt .
II- Đồ dùng dạy học :
 Một số tình huống , bài tập thực hành ,
III- Hoạt động dạy và học 
1. ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ 
3- Bài mới :
* Ôn kiến thức thông qua bài thực hành 
Bài 1: Các em đã học những bài đạo đức nào?
- Hãy nêu những mẩu chuyện và tấm gương về sự trung thực trong học tập.
Bài 2 : Em hãy nêu một việc làm có trách nhiệm của em .
Bài 3 Điều gì sảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quanđến bản thân?
4- Củng cố : Giáo viên nhận xét chốt kiến thức .
*********************************************************************************************
Thứ ba, ngày 4 tháng 11 năm 2008
Thể dục 
 T21: Bài số 

File đính kèm:

  • docTuan 11 chieu.doc