Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

Tập làm văn

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I.MỤC TIÊU

- B¬ước đầu hiểu thế nào là là nhân vật (ND ghi nhớ).

- Nhận biết đ¬ược tính cách của từng ngư¬ời cháu (qua lời nhận xét của ng¬ười bà ) trong câu chuyện ba anh em(BT1 mục III)

- B¬ước đầu biết Kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trư¬ớc, đúng tính cách nhân vật(BT3,mục III)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra (5’)

HS nêu thế nào là văn kể chuyện

B.Dạỵ bài mới

1.Giới thiệu bài(1’)

 - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng

2. Phần nhận xét(15’)

Bài 1:( Cá nhân)

- HS đọc nội dung bài tập

- 1 HS nói tên các câu chuyện em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể

- HS làm bài vào vở rồi trình bày

Bài 2:( Cặp đôi)

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến

+Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nhân vật Dế Mèn khảng khái có lòng thương ngư¬ời, ghét áp bức bất công

+Trong truyện Sự tích hồ Ba Bể, hai mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .Căn cứ vào những việc làm lời nói của nhân vật

3 Phần ghi nhớ (3’)

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

4.Phần luyện tập (13’)

Bài 1:( Cặp đôi)

- HS đọc thầm yêu cầu của bài và câu chuyện Ba anh em

- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ

- HS trao dổi và trả lời câu hỏi

+Nhân vật trong chuyện là ba anh em : Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-om-ca và bà ngoại

+Em đồng ý với những nhận xét của bà ngoại về từng tính cách của từng cháu

+Bà có nhận xét nh¬ vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu

Bài 2:( Nhóm)

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- GVh¬ướng dẫn HS trao đổi tranh luận các h¬ướng sự việc có thể diễn ra

- HS suy nghĩ, thi kể .Cả lớp và GV nhận xét cách kẻ của từng em, kết luận bạn kể hay nhất

5. Củng cố dặn dò (3’)

- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ

 

doc27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 49 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự nhiên, hành chính VN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu bài - Ghi mục bài (2’) 
2.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp (10’)
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và cư dân mỗi vùng 
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh nơi em đang sống ( Hà Tĩnh )
3. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm (10’)
- GV phát cho HS mỗi nhóm một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả lại bức tranh đó 
- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp 
* KL: Mỗi dân tộc sống trên đất VN có nét văn hoá riêng song đều cùng một tổ quốc, một lịch sử VN 
4.Hoạt động 3 Làm việc cả lớp (10’)
- GV nêu vấn đề : Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? 
- HS phát biểu. GV tiểu kết 
- GV hướng dẫn cách học môn lịch sử 
5.Củng cố,dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
..
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.MỤC TIÊU 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;Không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ bài tập 2a hoặc b
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Mở đầu (5p)
GV nhắc yêu cầu của giờ học chính tả 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2') 
 - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2.Hướng dẫn HS nghe viết (20')
- GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK .
- GV nhắc HS :ghi tên bài vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và viết lùi vào 1 ô li ; chú ý các từ ngữ dễ viết sai 
- HS gấp SGK,GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết 
- GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài 
 - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau .
3 .Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11')
Bài 2: ( HS thảo luận cặp)
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Mỗi HS làm bài
LờI giải:
a.lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.
Bài 3 ( HS thảo luận cặp)
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- Mỗi HS thi giải câu đố
- HS trình bày bài a.cái la bàn b.hoa ban 
 4. Củng cố ,dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
_______________________________________________
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Kể chuyện
SỰ TÍCH HÔ BA BỂ
I. MỤC TIÊU 
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể(do GV kể).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ câu chuyện 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu câu chuyện (3p) ) 
- Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2.GV kể chuyện (6’)
- GV kể lần 1 - HS nghe.Sau đó giải nghĩa một số từ khó 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ - HS nghe 
3.Hướng dẫn HS kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (24’)
a. Kể chuyện theo nhóm 
HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 4 
b. Thi kể chuyện trước lớp 
+Một vài nhóm HS nối tiếp nhau kể chuyện theo từng đoạn 
+Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện ( dành cho HSNK )
+HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện : Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ,khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . 
+Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất 
4.Củng cố- dặn dò (2)
- GV khen ngợi những em kể chuyện hay 
- Nhận xét tiết học 
_______________________________________________
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU 
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) các số có đến 5 chữ số với ( cho ) số có 1 chữ số 
- Tính được giá trị của biểu thức.
- Bài tập cần làm: BT1, BT2(b),BT3(a,b)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu bài (2p) ) 
 - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2.Thực hành (30p)
Bài 1 : 
- GV cho HS tính nhẩm nêu kết quả và thống nhất cả lớp 
Bài 2 : ( Cá nhân)
- GV cho HS tự làm bài ( đặt tính rồi tính )
- GV gọi HS chữa bài trên bảng.Cả lớp nhận xét thống nhất kết quả 
 6 083 28763 2570 
 +2 378 - 23359 x 5 
 8461 5404 12850
Bài 3 : ( Cặp đôi) 
HS nêu các bước thực hiện các phép tính 
HS làm vào vở, sau đó kiểm tra kết quả 
3257 + 4659 -1300 
 = 7916 - 1300 
= 6616 
 b. 6000 - 1300 x 2
= 6000 - 2600 
= 3400
Bài 4( HS NK)
HS nêu cách tìm thành phần chưa biết 
HS chữa bài, GV nhận xét 
Bài 5 : (HS NK)
GV hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải
 Bài giải :
Một ngày sản xuất được số ti vi là
680 : 4 = 170 ( cái )
Bảy ngày sản xuất được số ti vi là
170 x 7 = 1190 ( cái )
 ĐS : 1190 cái ti vi
3.Củng cố dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học 
__________________________________________
Địa lý
LÀM QUEN VỚI BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU 
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu, tỉ lệ 
* HSNK biết tỉ lệ bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bản đồ địa lí tự nhiên, hành chính VN, bản đồ thế giới, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu bài - ghi mục bài (2’) 
 - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2.Bản đồ (15’) 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, VN..) 
- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ 
- HS trình bày : ( Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất,....) 
* GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định 
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1-2 SGK và trả lời câu hỏi : 
 + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta phải làm như thế nào ? 
 + Tại sao cùng vẽ bản đồ về VN mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường ( vẽ thu nhỏ theo tỉ lệ ..)
3 . Một số yếu tố của bản đồ (15’)
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau 
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? 
+Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng B, N, T, Đ như thế nào ? em hãy chỉ các hướng đó trên bản đồ ?
+Tỉ lê bản đồ cho em biết điều gì ? 
+Bảng chú giải có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? 
- Đai diện các nhóm lên trình bày .Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện 
- GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ
Hoạt động 4 Thực hành vẽ một số kí hiệu của bản đồ
- HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 -SGK, ghi nhớ và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí trên bản dồ 
- HS ngồi cùng bàn cùng đố nhau vẽ một số kí hiệu của bản đồ 
4.Dặn dò - nhận xét tiết học (3")
- Học sinh đọc ghi nhớ 
 _______________________________
 Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020
Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I. MỤC TIÊU 
Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ .
Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
* Bài tập cần làm: BT1, 2(a), 3( b). HS NK làm thêm các bài tập còn lại .
*Giảm tải : Bài tập 3 ý b chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ :12’
a. Biểu thức có chứa một chữ 
GV đặt vấn đề đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần đến biểu thức 3 + a 
Có
Thêm
Tất cả
3
1
3 + 1
3
2
3 + 2
3
3
3 + 3
3
a
3 + a
GV giới thiệu 3 + a là biểu thức có chứa một chữ 
b.Giá trị của biểu thức có chứa một chữ 
GV yêu cầu HS tính : nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 
GV nêu : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a khi a = 1 
2.Thực hành (20’)
Bài 1 : GV cho HS làm chung phần a trên bảng thống nhất cách làm và kết quả 
 Sau đó HS tự làm phần b, c - đổi chéo vở kiểm tra kết quả 
Bài 2 : ( Cá nhân)
GV cho HS thống nhất cách làm 
Từng HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành
 x
 8
 30
 100

 125+x
125+8=133
 125 + 30=155

Bài 3 : (Cặp đôi)
HS tự làm, sau đó chữa bài thống nhất kết quả 
 Với m = 10 thì 250 + m = 260 
 Với n = 10 thì 873 - n = 863 
3.Củng cố dặn dò (3’)
________________________________________
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được những đặc diểm cơ bản của văn kể chuyện(ND ghi nhớ).
 - Bước đầu biết kể lại một câu chuỵện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.(mục III). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Mở đầu (2’)
GV nhắc yêu cầu của giờ học tập làm văn 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(1’) 
 - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2 Phần nhận xét(16’) 
 Bài 1:
- HS đọc nội dung bài tập 
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm việc theo nhóm. Rồi trình bày 
a.Các nhân vật : bà cụ ăn xin, hai mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội 
b.Các sự việc xảy ra :
+Bà cụ ăn xin trong ngày lễ hội cúng phật nhưng không ai cho 
+Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin ở và ngủ nhờ 
+Đêm khuya, bà già hiện hình 1 con giao long lớn 
+Sáng sớm bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi 
+Nước lụt dâng cao, hai mẹ con chèo thuyền đi cứu người 
c.Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân ái, giải thích sự hình thành hồ Ba Bể
Bài 2: ( HS thảo luận cặp)
- 1 HS đọc bài văn hồ Ba Bể 
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi 
+Bài văn có nhân vật không? (không)
+Bài văn có các sự việc xảy ra đối với các nhân vật không ? ( không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như vị trí độ cao, chiều dài khung cảnh )
Bài 3: Theo em thế nào là văn kể chuyện ?
+HS trả lời
3 Phần ghi nhớ (5’)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
- GV lấy thêm ví dụ cho HS hiểu về văn kể chuyện .
4.Phần luyện tập (12’)
Bài 1:( Cặp)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- GV Luư ý HS một số điểm khi kể chuyện 
- Từng cặp HS kể 
- Một số HS thi kể trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý 
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS nối tiếp nhau phát biểu 
+Nhân vật trong câu chuyện : em, người phụ nữ có con nhỏ 
+Ý nghĩa câu chuyện : quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp 
5. Củng cố dặn dò (2’)
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở bài tập
 -------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC TIÊU
- Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học(âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1
- Nhận biết các tiếng có vần giống nhau BT2,3.
 Đối với HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4), giải được câu đố ở bài 5. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ chữ ghép vần 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Kiểm tra (5’)
GVyêu cầu HS phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu : Chị ngã em nâng 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) ) - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (24’) 
Bài 1( HS thảo luận cặp)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài theo cặp 
- HS nối tiếp nhau trình bày - phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ''Khôn ngoan.đá nhau “
Bài 2: ( HS thảo luận cặp)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS ghi bài vào vở : hai tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ là :ngoài - hoài 
Bài 3: ( HS thảo luận cặp)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài 
- HS làm bài vào vở rồi trình bày 
+Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt - thoắt ; xinh -nghênh
+Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt 
+Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh -nghênh
Bài 4:( Cá nhân)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS ghi bài vào vở :hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau
Bài 5: ( dành cho HS NK )
- HS đọc yêu cầu của bài tập và câu đố 
- HS thi giải nhanh câu đố : bút - út - ú - bút 
3. Củng cố dặn dò (4’)
_____________________________________________
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP(tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
 - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến 
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS .
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
 Đối với HS NK: 
 + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
Kĩ năng : Bình luận , phê phán những hành vi không trung thực trong học tập và kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập .
* Giảm tải : không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động 1:12’ Xử lí tình huống ( trang 3 - SGK) Thảo luận nhóm 
- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống 
- HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống 
- GV tóm tắt các cách giải quyết chính : mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem, nói dối cô là sưu tầm nhưng quên ở nhà, nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau 
- GV hỏi : nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào ? 
- Các nhóm thảo luận và trình bày 
- GV kết luận : cách giải quyết (c) là phù hợp 
- GV yêu cầu HS đọc và giải thích phần ghi nhớ trong SGK 
2. Hoạt động 2:10’ Làm việc cá nhân ( BT1- SGK)
- GV nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm việc cá nhân
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau 
- GV kết luận :
 +Các việc (c) là trung thực trong học tập 
 + Các việc a, b, d là không trung thực 
3. Hoạt động 3:10’ Thảo luận nhóm (BT2-SGK) 
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá của mình và nêu lí do lựa chọn của mình 
- Cả lớp trao đổi bổ sung 
- GV kết luận :
 + Ý kiến b, c là đúng .
 + Ý kiến a là sai 
4. Hoạt động tiếp nối :3’
- HS sưu tầm các mẩu chuyện về tấm gương trung thực 
- Chuẩn bị tiết sau.
___________________________________________
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số
Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài là a 
Bài tập cần làm: BT1, 2( câu a), 4( chọn 1 trong 3 trường hợp)
* Giảm tải : Bài tập 1 mỗi ý làm 1 trường hợp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Giới thiệu bài (2’) 
- Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2.Thực hành (30’)
Bài 1 : 
 GV cho HS làm chung phần a,b trên bảng thống nhất cách làm và kết quả 
 Sau đó HS tự làm phần c, d - đổi chéo vở kiểm tra kết quả 
 Mỗi ý làm 1 trường hợp
Bài 2 : ( Cặp đôi) 
GV cho HS thống nhất cách làm 
Từng HS làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành
Hs thay n và thay x vào biểu thức 56
Bài 3 : ( Cá nhân)
HS tự làm, sau đó chữa bài thống nhất kết quả 
c
Biểu thức
Gía trị của biểu thức
5
8 x c
40
7
7 + 3 x c
28
6
( 92 - c ) + 81
167
0
66 x c + 32
32
Bài 4
GV xây dựng công thức tính chu vi hình vuông là p = a x 4
HS tự làm bài, rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả
 + Với a = 3 cm thì p = 3 x 4 = 12 cm
 + Với a = 5 dm thì p = 5 x 4 = 20 dm
3.Củng cố dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
_______________________________________
Tập làm văn
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu hiểu thế nào là là nhân vật (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của người bà ) trong câu chuyện ba anh em(BT1 mục III)
- Bước đầu biết Kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật(BT3,mục III) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Kiểm tra (5’)
HS nêu thế nào là văn kể chuyện 
B.Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(1’)
 - Gv giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2. Phần nhận xét(15’) 
Bài 1:( Cá nhân)
- HS đọc nội dung bài tập 
- 1 HS nói tên các câu chuyện em mới học : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể 
- HS làm bài vào vở rồi trình bày 
Bài 2:( Cặp đôi)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ trao đổi theo cặp ,phát biểu ý kiến 
+Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, nhân vật Dế Mèn khảng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất công 
+Trong truyện Sự tích hồ Ba Bể, hai mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu .Căn cứ vào những việc làm lời nói của nhân vật 
3 Phần ghi nhớ (3’)
- HS đọc thầm phần ghi nhớ 
4.Phần luyện tập (13’)
Bài 1:( Cặp đôi)
- HS đọc thầm yêu cầu của bài và câu chuyện Ba anh em
- Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh hoạ 
- HS trao dổi và trả lời câu hỏi 
+Nhân vật trong chuyện là ba anh em : Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-om-ca và bà ngoại 
+Em đồng ý với những nhận xét của bà ngoại về từng tính cách của từng cháu 
+Bà có nhận xét nh vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu 
Bài 2:( Nhóm)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GVhướng dẫn HS trao đổi tranh luận các hướng sự việc có thể diễn ra 
- HS suy nghĩ, thi kể .Cả lớp và GV nhận xét cách kẻ của từng em, kết luận bạn kể hay nhất 
5. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ 
 --------------------------------------------
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I.MỤC TIÊU 
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. 
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Hình SGK trang 6, 7 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra (5p)
Nêu những gì cần thiết cho cuộc sống con người , động vật, thực vật 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người (12’)
Bước 1 : GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp 
- Trước hết, kể tên những gì được vẽ trong hình 1 - trang 6 
- Sau đó, phát hiện những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người thể hiện trong hình ( ánh sáng, nước, thức ăn ) 
- Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ 
- Cuối cùng xem cơ thể lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình .
Bước 2 : 
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn theo hướng dẫn trên 
- Trong khi HS thảo luận, GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm 
Bước 3 
- GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình 
Bước 4 : HS trả lời câu hỏi 
-Trao đổi chất là gì ? ( dành cho HS NK )
- Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với người, thực vật, động vật 
*KL: Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô xi và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, 
Nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã. Con người, thực vật, động vật có trao đổi chấtvới môi trường thì mới sống được.
3.Hoạt động2:Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường (15’)
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất 
- HS làm việc theo nhóm
- HS trưng bày sản phẩm của mình, sau đó trình bày ý tưởng của mình cho cả lớp nghe 
 Lấy vào Thải ra
Khí ô-xi

Khí các-bô-níc 

Thức ăn

Cơ thể người 

 Phân

 Nước

Nước tiểu, mồ hôi 
 4. Củng cố ,dặn dò (3’)
- HS đọc ghi nhớ 
- Nhận xét tiết học 
____________________________________________
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
MỤC TIÊU:
- Đánh giá kết quả hoạt động tuần 1
-Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp trong tuần qua. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt.
- Học sinh năm được kế hoạch tuân tới
II. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
Hoạt động 1: Lớp trưởng điều hành sinh hoạt:25’
	- Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn.
- Từng HS tự kiểm điểm trước lớp.
- GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: Một số em còn quên đồng phục sáchdụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học,
- Tổ chức bình bầu - xếp loại HS.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới 10’
 	- Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết.
- Phát động thi đua giữa các t

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_dinh.doc