Giáo án Lớp 4 - Tuần 1
- Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu. sớm trưa"
- Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào?
- Em hiểu "lặn trong đời mẹ"?
- Mẹ bị ốm mọi người quan tâm như thế nào?
- Những việc làm đó nói lên điều gì?
- Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
phân biệt những tiếng có âm đầu l/n. - Có ý thức rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ gìn vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Chép sẵn BT 2a. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: - KT chuẩn bị của HS 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn cách viết - GV gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc. - Đoạn trích cho em biết về điều gì? - Hướng dẫn viết bảng con; - Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao? - Viết chính tả: GV đọc cho HS viết: - GV đọc toàn bài. - Đọc bài cho HS viết - Đọc lại bài - Chấm 10 bài Bài 2a: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu hs tự làm VBT bằng chì. - Chữa bài: - Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn - nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,... Bài 3 (6). - Bài yêu cầu gì? - GV cho hs giải vào bảng con: - Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng: - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài tiết 2. - Hát - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Theo dõi trong SGK. - 1 em đọc, lớp nghe. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò. - cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội, - Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng) - Nghe - viết bài vào vở - Soát lỗi chính tả - Đọc yêu cầu bài 2a - Điền l hay n vào chỗ ... - 1 em làm vào bảng phụ. - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ. - HS đọc yêu cầu bài. - Giải đố. - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con. a. Cái la bàn. b. Hoa ban. Tiết 2: Toán Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp). I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 kết hợp tính nhẩm. - So sánh các số đến 100 000. - Luyện tập về bài toán thống kê số liệu. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5). III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài . b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1(4) Tính nhẩm: - Bài yêu cầu gì? - GV cho hs thực hiện theo hình thức nối tiếp: - GV nhận xét và cho làm bài vào vở. Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính. - Gọi 2 hs lên bảng làm bài: - Hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính và thực hiện tính. Bài 3. Bài yêu cầu gì? - Gv yêu cầu hs làm bài. - Hướng dẫn chữa bài, nêu cách so sánh ( so sánh từng hàng.) Bài 4a. - GV yêu cầu hs tự làm bài: - Hướng dẫn chữa bài và hỏi cách làm bài: * Bài 4b làm tương tự. Bài 5 (5). Gv treo bảng số liệu. - Bác Lan mua ? loại hàng, đó là những loại hàng nào? Giá tiền và số lượng hàng là ? - Bác Lan mua hết số? Tiền bát, Làm thế nào để tính được? *Tương tự tính được số tiền mua thịt, mua đường... - Thu 1 số vở chấm điểm 4. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét giờ học - Bài làm vở BT. - HS chữa bài tập về nhà. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính nhẩm. - HS thực hiện nhẩm. - HS làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu bài. - HS thực biện đặt tính rồi tính vào vở. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và nêu lần lượt các phép tính: cộng trừ nhân chia. - HS đọc yêu cầu bài. - So sánh các số rồi điền dấu thích hợp. - 2 HS làm trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài vào nháp a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS quan sát và đọc bảng số liệu. - 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đường, 2 kg thịt.... Số tiền mua bát là: 2500 x5 = 12 500 (đồng) Số tiền mua đường là: 6400 x 2 = 12000 (đồng) Số tiền mua Thịt là: 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) Tiết 3: Kể chuyện Sự tích Hồ Ba Bể I. Mục tiêu: - Hiểu chuyện, giải thích sự tích hồ Ba Bể, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên các em kể lại đựoc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên. - Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Giáo dục HS lòng yêu thương mọi người. II. đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ sgk phóng to. III. Các hoạt động dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ. 3. Bài mới. - Giới thiệu chuyện * Giáo viên kể chuyện. - Lần 1: Không dùng tranh. - Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá, bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42). * Tìm hiểu chuyện: - Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? - Mọi người đối xử với bà như thế nào? - Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ? - Chuyện gì xảy ra trong đêm? - Khi chia tay bà cụ đã làm gì? - Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra? - Mẹ con bà goá đã làm gì? - Hồ ba Bể được hình thành như thế nào? b. Hướng dẫn hs kể từng đoạn. - Chia nhóm 3: 3. Hướng dẫn kể chuyện. - Thi kể chuyện theo tranh và kể cả truyện? - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - Cả lớp và gv bình chọn hs kể chuyện hay nhất và hs hiểu câu chuyện nhất. 4. Củng cố, Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương hs kể chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt. - Chuẩn bị bài Nàng tiên ốc (18). - HS lắng nghe. - Theo dõi. - Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc, lở loét, hôi,... - Ai cũng xua đuổi. - Mẹ con bà goá. - Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên...con giao long to lớn. - Dặn dò,... cho nắm tro và 2 vở trấu.... - Lụt lội, nước phun lên, tất cả chìm nghỉm... - Dùng thuyền cứu người.... - Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ con... đảo... - Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại cả truyện. - Nhóm 3 thực hiện. - Vài em thi kể cả chuyện - Ca ngợi lòng nhân ái của con người. Khẳng định lòng nhân ái sẽ được đền đáp. Tiết 5 : Khoa học. Con người cần gì để sống ? I - Mục tiêu : Sau bài học, Hs có khả năng : - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần ttrong cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ những yếu tố cần cho sự sống của con người. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II- Đồ dùng dạy- học. - 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi. III- Hoạt động dạy- học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài: - Hoạt động 1 : Động não - Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - GV nhận xét, kết luận. - Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập - GV cùng HS nhận xét , trao đổi, chữa bài. - Như mọi sinh vật con người cần gì để duy trì sự sống? - Hơn hẳn những sinh vật khác của con người còn cần những gì? - Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác. - GV chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20 tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có. - HD : Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn lại nộp cho GV - Tổng kết: 4. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giờ sau Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Đk vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại.. + Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập , vui chơi giải trí, ... Những yếu tố cần cho sự sống Con người động vật Thực vật 1, Không khí 2, Nước 3, ánh sáng 4, Nhiệt độ 5, Thức ăn 6, Nhà ở 7, Tình cảm gia đình 8, Phương tiện giao thông 9, Tình cảm bạn bè 10, Quần áo 11, Trường học 12, Sách báo 13, Đồ chơi X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X - 5 yếu tố ( 1 - 5 ) - ...con người cần : các yếu tố: 6 - 13. - HS đại diện nhóm nhận phiếu VD : Nước uống, bánh mì, ô tô, quần áo, ti vi,... - Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý nhất. Tiết 6 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp ổn định tổ chức bầu ban cán sự I. Mục đích yêu cầu - HS tự lựa trọn và bầu ra ban cán sự lớp. - Giáo dục tinh thần tập thể cho HS. II. Chuẩn bị: III. Hoạt đông dạy và học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: - Nêu yêu cầu nội dung tiết học. - HS tập trung suy nghĩ đưa ra ý kiến. - Cho HS đưa ra ý kiến biểu quyết. - GV căn dặn và nêu nhiệm vụ từng người. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét qua giờ học. - Dặn HS thực hiện theo đúng nhiệm vụ được giao. - Bầu lớp trưởng - Bầu 2 lớp phó. - Bầu tổ trưởng, tổ phó. .... Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Mẹ ốm (Trần Đăng Khoa) I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ. - Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng, lần giường,... Đọc lưu loát cả bài. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm để thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo dục HS hiếu thảo với cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Chép sẵn ý nghĩa bài thơ. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: 3. Dạy - học bài mới: - Giới thiệu bài - 1 HS đọc toàn bài: - Chia đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Bài thơ cho ta biết chuyện gì? - Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì? " là trầu khô giữa cơi trầu... sớm trưa" - Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vườn sẽ như thế nào? - Em hiểu "lặn trong đời mẹ"? - Mẹ bị ốm mọi người quan tâm như thế nào? - Những việc làm đó nói lên điều gì? - Những câu thơ nói lên tình yêu thương của bạn nhỏ đối với mẹ? - Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Nêu ý nghĩa của bài: * Luyện đọc diễn cảm cả bài: - HS nêu cách đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm mẫu - HDHS đọc diễn cảm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài 3. - Hát - HS đọc và trả lời câu hỏi bài Dế Mèn.... kẻ yếu. - 1 em đọc bài - Đọc nối tiếp 2 lần kết hợp tìm hiểu từ mới - Luyện thi đọc nhóm 2 - Đọc - trả lời các câu hỏi - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan tâm lo lắng cho mẹ. - Vì mẹ ốm không ăn được trầu, không được đọc truyện Kiều, mẹ không làm việc được.... - Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày, Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang... - Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm. - Đến thăm cho trứng, cho cam, anh y sĩ đến khám... - Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm đà... - Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6. - Tình cảm giữa người con đối với mẹ; Tình cảm làng xóm... * Tình cảm thương yêu sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Luyện, thi đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - HS học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2: Toán Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 3) I. Mục tiêu: - Củng cố về tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. - Làm thành thạo các phép tính và bài toán. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK + VBT. - Bảng phụ. IIi. Hoạt động dạy - học: 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: Đọc kết quả vở bài tập 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài tập và chữa BT Bài 1 (5) - HDHS tính nhẩm Bài 2 (5) - HDHS đặt tính rồi tính Bài 3 (5) - HDHS tính giá trị của biểu thức Bài 4 (5) - HDHS tìm x Bài 5 (5) - HDHS làm bài - Nhận xét cụ thể từng bài làm của HS. - Thu 1 số vở chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài 4. - Hát - 2, 3 HS đọc kết quả - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học M: 21000 x 3 = 63000 - Còn lại làm tương tự M: 2570 x 5 12850 - Còn lại làm tương tự M: (70850 - 50230) x 3 20620 x 3 = 61860 - Còn lại làm tương tự M: x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596 - Còn lại làm tương tự - Đọc yêu cầu bài 5 Tóm tắt và giải Bài giải Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là: 680 : 4 = 170 (chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là: 170 x 7 = 1 190 ( chiếc) Đáp số : 1190 chiếc. - Nhận xét, góp ý kiến từng bài làm của bạn - Nhắc lại cách thực hiện tính giá trị biểu thức. Tiết 4: Luyện từ và câu Cấu tạo của tiếng I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng trong tiếng Việt. - Nhận diện được các bộ phận của tiếng, có khái niệm về vần của tiếng và vần trong thơ nói chung, làm được BT ứng dụng. - Giáo dục HS tự giác, tích cưch trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Chữ cái ghép tiếng. - Bảng phụ; HS: Vở bài tập. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: Không 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nhận xét: - Chép sẵn câu thơ (Tr.6 - SGK) + Câu tục ngữ có mấy tiếng? + Đánh vần tiếng "bầu"? + Tiếng "bầu" do những bộ phận nào tạo thành + Phân tích các tiếng khác như tiếng "bầu"? - HDHS làm bài. - Nhận xét, chốt ý đúng (SGV - 38) * Ghi nhớ: c. Luyện tập: Bài 1: - HDHS làm bài - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - HD HS giải câu đố 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại ghi nhớ của bài - Về học bài và chuẩn bị bài tiết 2. - KT sĩ số - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. - Đọc câu tục ngữ - Có 14 tiếng - Bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Bộ phận: Âm đầu: b; vần: âu; thanh: huyền - Hoạt động nhóm 4: Đại diện nhóm phát biểu - Nhận xét, góp ý kiến. - Đọc ghi nhớ của bài. - Đọc yêu cầu bài 1 - Làm bài nhóm 5 - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, góp ý kiến - Đọc yêu cầu bài 2 - Trả lời chữ "sao" Tiết 5: Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu I. Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tác dụng và cachs sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng day - học: - Mẫu vật, vải, kim khâu. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. KT bài cũ: KT đồ dùng của học sinh 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: HD quan sát - Giới thiệu vật liệu thêu, khâu * Hoạt động 2: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - HD HS cách sử dụng kéo * Hoạt động 3: Quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Nhận xét, đánh giá chung. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu - Chuẩn bị tiết 2 - Hát - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Quan sát - đọc thông tin trong SGK - Nhận xét, kim chỉ - Quan sát hình 2 - SGK - Nêu cấu tạo của kéo - So sánh sự gióng, khác nhau của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Thực hành cầm kéo, cắt... - Quan sát hình 6 - SGK + Thước may + Thước dây + Khung thêu cầm tay + Khuy bấm + Phấn may Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Thế nào là kể chuyện I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện; phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. - Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. - Giáo dục HS yêu thích bộ môn, tích cực học tâp. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, VBT. III. Hoạt động dạy học: 1. Ôn định: 2. KT bài cũ: Không 3. Dạy học bài mới: - Giới thiệu bài: - Nhận xét: Bài 1: - HDHS tìm cách nhân vật, các sự việc xảy ra và kết quả. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Các sự việc xảy ra và kết quả như thế nào? - Nêu ý nghĩa của chuyện? Bài 2(11). - Bài yêu cầu gì? - Bài văn có nhân vật? - Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không ? vì sao? - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? Bài 3 ( 11). - Cần xác định: Nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ cần được giúp đỡ... - GV quan sát lắng nghe và tổ chức nhận xét, đánh giá. - Chuyện em kể có những nhân vật nào? Nêu ý nghĩa của chuyện? 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc lại Ghi nhớ của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị tiết 2 - Hát - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Đọc nội dung bài tập 1 - Kể lại chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội ( phụ). - Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho + Hai mẹ con cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà + bà ăn xin hiện hình 1 con giao long lớn + sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vở trấu; Nước lụt... chèo thuyền cứu người. - HS nêu. - HS đọc yêu cầu bài. - Không. - Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về Hồ Ba Bể... So sánh 2 bài, Bài Hồ Ba Bể không phải là chuyện. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, góp ý kiến - Đọc nội dung bài 2 và đọc toàn văn yêu cầu bài Hồ Ba Bể. - HS trả lời - Nhận xét góp ý kiến - Phát biểu; đọc phần Ghi nhớ - Nhận xét, góp ý kiến Tiết 2: Toán Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số - Giáo dục HS tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Kẻ sẵn VD như trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. KT bài cũ: Đọc kết quả bài 4 tiết trước 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Ví dụ: Đọc VD trong SGK - Kẻ sẵn như mẫu - HDHS tìm kết quả - HDHS tính giá trị của biểu thức c. Luyện tập: Bài 1 (6) - HDHS tính giá trị biểu thức Bài 2 (6) - HDHS viết vào ô trống Bài 3 (6) - HDHS tính giá trị biểu thức - Thu 1 số vở chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại biểu thức có chứa 1 chữ - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. - Hát - 2 - 3 HS đọc - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Nghe - quan sát và làm bài Có Thêm Có tất cả 3 1 3+1 3 2 3+2 ... ... ... 3 a 3+a 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 4 là giá trị của biểu thức 3 + a - Làm tiếp tương tự M: a, nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 - Còn lại làm tương tự M: a, x 8 30 100 125+x 125+8=133 125+30=155 125+100=225 - Còn lại làm tương tự - Đọc yêu cầu bài tập 3 a, m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 - Còn lại tương tự Tiết 4: Luyện từ và câu Luyện tập về cấu tạo của tiếng I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học ở tiết 1. Nhận biết các tiếng có vần giống nhau. - Giáo dục HS tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ- VBT. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. KT bài cũ: - Nhắc lại 3 bộ phận của tiếng? Cho ví dụ? 3. Dạy - học bài mới; a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm bài tập: Bài 1: - HDHS phân tích cấu tạo của tiếng Bài 2: Tìm tiếng bắt vần câu tục ngữ ở bài tập 1 - Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn? Cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn? Bài 3: Tìm hiểu và so sánh các cặp tiếng bắt vần với nhau? - Nhận xét, chốt ý đúng Bài 4: - Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: - HDHS giải câu đố 4. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết 3 - Hát - 2 - 3 HS trả lời - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Đọc yêu cầu bài 1 - Làm nhóm 2 (như mẫu SGK) - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, góp ý kiến - Tiếng: ngoài - hoài - choắt - thoắt; xinh - nghênh. - choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn toàn; - xinh - nghênh có vần giống nhau không hoàn toàn. - Đọc yêu cầu bài 3 - Làm nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, góp ý kiến - Là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Đọc yêu cầu bài 5 + Dòng 1: chữ út + Dòng 2: chữ ú + Dòng 3, 4: chữ bút - Nhắc lại cấu tạo của tiếng Tiết 5: Khoa học Sự trao đổi chất ở người I. Mục tiêu: - Kể được hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra những gì trong quá trình sống. - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất; viết hoặc vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với thiên nhiên môi trường sống. - Giáo dục học sinh tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK – VBT. III. Hoạt động dạy - học: 1. ổn định: 2. KT bài cũ: Con người cần gì để duy trì sự sống? 3. Dạy - học bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự trao đổi chất ở người - Thế nào là quá trình trao đổi chất? - Nhận xét. Kết luận (SGK - 20) * Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp nhất 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại sự trao đổi chất ở
File đính kèm:
- Cuc' tuan 1 - 2010.doc