Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

I. Mục đích, yêu cầu.

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ

chỉ thời gian cho câu.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Phiếu khổ to và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học.

A, Kiểm tra bài cũ:

 

doc27 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 32 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Thi cá nhân:
- ĐHTL: 
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:
Tiết 2: 
Kể chuyện:
Bài 32: Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại 
được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt giúp con người chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết như thế nào.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại mà em tham gia?
- 2 Hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
3. Hs kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
4.Củng cố, dặn dò.
	? Nêu ý nghĩa câu chuyện?	
- Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe. 
Tiết 3: 
Toán:
Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
	- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs trao đổi cùng cả lớp:
- Lớp làm bài phần a vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài
a. 36x25x4 =36 x (25x4) = 36 x100= 3600
18x24:9 = 24 x ( 18 : 9 ) = 24 x2 = 48
41 x 2 x8x5 = (41x8)x(5x2) =328x10 = 3280
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 3b vào vở. Bài 5 giảm tải giảm.
----------------------------------------
Tiết 4: 
Chính tả ( Nghe viết )
Bài 32: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
	- Viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2,3 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung, ghi điểm 1 số hs.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc:
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
3. Bài tập: 
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
---------------------------------------------------
Tiết 5: 
Đạo đức
Tiết 32: Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
 3. Nhận xét:
	- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Tập đọc:
Bài 64: Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác. Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn.
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 2 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- 2 Hs khác đọc. 
- Đọc theo cặp 2 bài thơ:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
------------------------------------------------------
Tiết 2: 
Tập làm văn:
Bài 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
 - Củng cố kiến thức về đoạn văn.
 - Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấykhổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2,3: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 
Toán:
Bài 158: Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp hs rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Biểu đồ vẽ sãn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào biểu đồ hs trao đổi theo cặp các câu hỏi sgk.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
- Lần lượt hs trả lời từng câu hỏi.
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình; trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 : 1hình vuông nhưng ít hơn tổ 2: 1 hình chữ nhật.
Bài 2: Tương tự bài 1.
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
Tiết 4: 
Lịch sử:
Tiết 32: Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
	- Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
	*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
	* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế giới.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Hs đọc ghi nhớ bài.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.
-----------------------------------------------------
Tiết 5: 
Âm nhạc:
Tiết 32: Học bài hát tự chọn: 
Khăn quàng thắp sáng bình minh
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết hát và có thể trình bày nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ. Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Hs hát theo
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: 
- Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát 
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp vn thực hiện.
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007
( Nghỉ – Ngày giỗ tổ Hùng Vương- Dạy đẩy )
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007
Tiết 1: 
Thể dục:
Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây.
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và 
ngược lại.
- Ném bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
+ Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc.
+ Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
b. Nhẩy dây.
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 2: 
Luyện từ và câu:
Bài 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
I. Mục tiêu.
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
	- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới. 
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
Tiết 3: 
Toán:
Bài 159: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
	- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số; so sánh; rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_32_ban_2_cot.doc