Giáo án Lớp 4 - Trịnh Thị Lệ - Tuần 1-8

1.Kiểm tra bài cũ:5

- Nêu các cách phân loại thức ăn?

- Nêu vai trò và nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường?

2.Bài mới:28

a/Giới thiệu bài,ghi đầu bài.

b/Hướng dẫn tỡm hiểu bài

HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

B1: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu hs quan sát , nói tên những thức ăn chứa nhiều đạm, nhiều chất béo có trong hình vẽ trang 11 ; 12.

B2: Thảo luận cả lớp.

- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm trong hình trang 12?

- Kể tên các thức ăn có nhiều chất đạm em ăn hàng ngày hoặc em thích ăn?

- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm?

 

doc130 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Trịnh Thị Lệ - Tuần 1-8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ười sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.
-HS đọc đoạn cuối - cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
-HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung
-HS 4 em đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc.
-HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS bình chọn bạn đọc hay nhất
-Lắng nghe
TIẾT 3: TOÁN: TCT 21: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:- Củng cố về số ngày trong các tháng của năm. Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
II)Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng.1’
2. Hướng dẫn luyện tập:32’
*Bài tập 1:
- GV nhận xét chung.
*Bài tập 2:
Cho hs lờn bảng làm
- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 3:
- Nhận xét và chữa bài.
*Bài tập 4:
- GV hướng dẫn HS cách đổi và làm bài.
1/4 phút bằng bao nhiêu giây? Em đổi như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
*Bài tập 5:
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ
- GV nhận xét chung và chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:2’
- GV nhận xét giờ học.
- HS theo dừi
- HS đọc đề bài và làm bài.
Hs nờu miệng kết quả
- HS nối tiếp lên bảng làm bài: 
 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ
 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút
 3 giờ 10 phút = 190 phút
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS nhận xét bài làm của các bạn, chữa bài.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XVIII.
+ Nguyễn Trãi sinh vào năm
1980 – 600 = 1 380.
+ Năm đó thuộc thế kỷ thứ XIV.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm. 
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Đổi: 1/4 phút = 15 giây
 1/5 phút = 12 giây
Ta có 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh hơn và chạy nhanh hơn là: 15 - 12 = 3 ( giây )
Đáp số: 3 giây
- HS chữa bài vào vở
- HS quan sát đồng hồ và trả lời.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe
TIẾT 4: TIN HỌC: Giỏo viờn tin học thực hiện
TIẾT 5: KHOA HỌC: TCT 9:SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BẫO VÀ MUỐI ĂN
I - Mục tiêu:* Sau bài học học sinh có thể:	
- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc từ ĐV và TV.
- Nói được lợi ích của muối I-ốt.
- Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh hình trang 20 - 21 SGK, tranh ảnh, thông tin về muối I-ốt
III - Hoạt động dạy và học
1-Kiểm tra bài cũ:5’
(?) Tại sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đam TV?
2-Bài mới:28’
a- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.
b-Hướng dẫn tỡm hiểu bài.
*Hoạt động 1: “Trò chơi”
- Hướng dẫn học sinh thi kể.
- Nhận xét-đánh giá.
* - Hoạt động 2:
 (?) Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc ĐV và TV?
(?) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo ĐV và TV?
*- Hoạt động 3:
 Gv - Nêu : Khi thiếu muối I-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp (còn gọi là bướu cổ). Thiếu Iốt gây rối loạn nhiều chức năng trong cơ thể, làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em kém phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ.tác hại của thói quen ăn mặn.
 (?) Làm thể nào để bổ sung muối I-ốt cho cơ thể?
(?) Tại sao không nên ăn mặn?
3 - Củng cố - Dặn dò:2’
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Trả lời câu hỏi.
- Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
Ví dụ: Các món ăn bằng mỡ, dầu, thịt rán, cá rán, bánh rán…
- Các món ăn luộc hay nấu: Chân gà luộc, thị lợn luộc, canh sườn, lòng luộc…
- Các món ăn từ loại hạt, quả có dầu: Vừng, lạc, điều,…
-Ăn phối hợp chất béo ĐV và chất béo TV.
- Học sinh nêu:
- Học sinh quan sát tranh ảnh
- Thảo luận 2 câu hỏi:
+ Cần ăn muối có chứa I-ốt và nước mắm, mắm tôm…
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.
	Thứ ba ngày 22 thỏng 9 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giỏo viờn thể dục thực hiện
tiết 2: chính tả: TCT 5: nghe - viết : những hạt thóc giống.
I.Mục tiêu :
1.Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn văn của bài"Những hạt thóc giống"
2.Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l / n ; en / eng.
II.Đồ dùng dạy học :
-VBT tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài.1’
2.Hướng dẫn nghe - viết:22’
- Gv đọc bài viết.
+Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Gv đọc từng từ khó cho hs viết vào bảng con.
- GV đọc cho hs viết bài vào vở.
- Thu chấm 5 - 7 bài.
3.Hướng dẫn làm bài tập:10’
Bài 2a: Điền vào chỗ trống .
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân,3 hs làm vào bảng nhóm.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Câu đố.
- Tổ chức cho hs đọc thầm câu đố, tìm lời giải.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
4.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs theo dõi.
- Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Vì người trung thực dám nói lên sự thực...
- Hs luyện viết từ khó vào bảng con.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở soát bài theo cặp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 3 hs đại diện chữa bài.
Các từ cần điền : nộp bài, lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài.
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đọc thầm đoạn thơ, tìm lời giải của câu đố
a. Con nòng nọc
b. Con chim én.
Hs theo dừi
Tiết 3: Toán: TCT 22 : Tìm Số Trung Bình Cộng
I.Mục tiêu : Giúp hs :
- Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số
II.Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài.1’
2/Cỏc bài toỏn :12’
Bài toán 1:
- Giới thiệu hình vẽ.
+Ta gọi 5 là số trung bình cộng của 6 và 4.
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4?
Bài toán 2:
- Gv đưa bài toán, yêu cầu hs đọc và xác định yêu cầu của bài.
+Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số ta làm ntn ?
+Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn?
3.Thực hành:20’
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau:
- Yêu cầu hs làm bài vào vở , đọc kết quả.
- Gv nhận xét
Bài 2:Giải bài toán 
- Hs giải bài vào vở, chữa bài.
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Tìm số TBC của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 -> 9.
+Nêu các số từ 1->9? Tất cả có bao nhiêu số?
- Gv nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát hình vẽ, đọc đề bài.
- Nêu cách giải và giải. 1 hs lên bảng giải
 ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( lít )
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên giải
 ( 25 + 27 + 32 ) : 3 = 28
Vậy 28 là số trung bình cộng của 27 ; 25 và 32
- Tính tổng của 3 số rồi chia cho 3
- Tính tổng của các số rồi chia cho số các số hạng.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 phần.
a. TBC của 2 số 42và 52 là :
 ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b.TBC của 3 số 36 ; 42 và 57 là:
 ( 42 + 36 + 57 ) : 3 = 45
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, đổi vở chữa bài.
 Bài giải.
Trung bình mỗi em cân nặng là:
 ( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
 Đáp số : 37 kg
- Hs đọc đề bài.
- 1 Hs lên bảng làm bài.
 ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 +9 ) : 9 = 5
Tiết 4: Luyện từ và câu: TCT 9: mở rộng vốn từ : 
 trung thực - tự trọng.
I. Mục tiêu :
1.Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề : trung thực - tự trọng.
2,Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên để đặt câu.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
+Xếp các từ sau thành 2 nhóm: từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp.
- Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 30’
a- Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ : trung thực.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm dán bảng, trình bày
- Chữa bài, nhận xét.
 Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm vào vở.
- Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tìm nghĩa của từ : tự trọng
+Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu.Nêu miệng kết quả.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm.
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng trung thực hoặc lòng tự trọng?
- HD hs giải nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ trên.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng làm bài.
Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn
Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn học, bạn đường bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
Từ cùng nghĩa với từ trung thực :thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, chính trực, bộc trực..
Từ trái nghĩa với từ trung thực: gian dối
xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, lừa bịp, lừa đảo...
- Đại diện nhóm chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nêu miệng câu đạt được
- Chúng ta không nên gian dối...
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs mở từ điển làm bài cá nhân.
+Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.(ý c)
- 1 hs đọc đề bài.
- Nhóm 4 hs thảo luận, nêu kết quả
+Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng trung thực: a, c, d
+Các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng : b, e.
Tiết 5: Kể chuyện: TCT 5: kể chuyện đã nghe , đã đọc .
i.Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Kể tự nhiên bằng lời của mình một câu truyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
2.Rèn kỹ năng nghe:
- Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Các hoạt động dạy học :
1/ Giới thiệu bài .1’
2. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 32’
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.
- Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk.
a.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của đề bài
- Gv gạch chân dưới các từ quan trọng.
+Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
- Gọi hs nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể.
b.Kể theo nhóm.
+ Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể .
- Nêu được ý nghĩa :1 điểm .
- Trả lời được câu hỏi của bạn :1 điểm .
+ HS thực hành kể :
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho hs kể thi .
+ HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá .
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay 
- Khen ngợi hs .
3.Củng cố dặn dò :2’
- Nhận xét tiết học .
- VN học bài , CB bài sau .
- Hs theo dõi .
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
-Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- Nhóm 2 hs kể chuyện .
- Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể .
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
	Thứ tư ngày 23 thỏng 9 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc: TCT 10 : gà trống và cáo.
i. mục tiêu:
1.Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ. 
2.Hiểu ý nghĩa ngầm sau mỗi lời nói của gà trống và cáo.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu như cáo.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
 II.đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 5’
- Gọi hs đọc bài " Những hạt thóc giống".
- Gv nhận xét , cho điểm.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài-ghi đầu bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc. 
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu cả bài.
c.Tìm hiểu bài:
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là thật hay bịa đặt?
- Vì sao gà trống không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn chạy đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe gà nói?Thái độ của gà ra sao?
- Gà thông minh ở điểm nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
- Nêu nội dung chính của bài.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv HD đọc diễn cảm toàn bài.
- HD + đọc mẫu khổ thơ 1,2 theo cách phân vai.
- Tổ chức cho hs đọc bài.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- Hs theo dừi
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Gà đậu trên cành, cáo đứng dưới đất.
- Báo cho gà một tin mới: từ nay muôn loài đã kết thân.
- Lời bịa đạt.
- Gà biết ý định xấu xa của cáo.
- Làm cho cáo lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, bỏ chạy.
Gà khoái chí cười.
- Gà giả bộ tin cáo, giả vờ có cặp chú săn đang tới để cáo khiếp sợ.
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
- Hs nêu.
- 3 hs thực hành đọc cả bài.
- Hs theo dõi.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hs thi đọc diễn cảm.
TIẾT 2: MĨ THUẬT: Giỏo viờn mĩ thuật thực hiện
Tiết 3 : Toán: TCT 23 : luyện tập.
I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố:
- Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm ntn? Nêu ví dụ?
2.Bài mới. 30’
a.Giới thiệu bài
b.Thực hành:
Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số sau.
- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải bài toán.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.
Bài 4: Giải bài toán.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 5:Tìm một số khi biết số TBC của 2 số.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
Hs làm bài
	Tiết 4: Tập làm văn: TCT 9: viết thư : ( kiểm tra viết )
i.mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho hs.
- Hs viết được lá thư có đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư với nội dung : thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
2.Bài mới. 30’
a.Giới thiệu bài.
b.HD hs nắm được yêu cầu của đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc 4 đề bài ở sgk.
+Em chọn đề bài nào?
- Nhắc hs trước khi làm bài.
+Lời lẽ trong thư phải chân thành.
c. Viết thư.
- Cho hs tự làm bài cá nhân.
- Gv thu bài, chấm một số bài.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs theo dõi.
- Hs nối tiếp đọc đề bài.
- Hs nêu đề bài mình chọn và cách viết nội dung thư theo đề bài đó.
- Hs viết thư.
Tiết 5: lịch sử: TCT 5 : nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại 
 PHONG KIẾN PHÍA BẮC
i.mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trong sgk.VBT lịch sử
III.Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: 5’
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh ntn?
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu 
Lạc?
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài.
b.HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu hs đọc sgk và làm bài tập.
+So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- Gọi hs nêu kết quả.
- Gv kết luận: sgk
c.HĐ2: Thảo luận nhóm.
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm hoàn thành nội dung bt.
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày kết quả.
- Gv kết luận: sgv.
3.Củng cố dặn dò:2’
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nêu.
- Hs đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Trước năm 179 TCN: là một nước độc lập
- Kinh tế độc lập và tự chủ.
- Văn hoá: có phong tục tập quán riêng.
+Từ năm 179 TCN đến năm 938:
- Trở thành quận, huyện của PK phương Bắc
- Kinh tế bị phụ thuộc
- Phải theo phong tục của người Hán
- Nhóm 6 hs thảo luận, hoàn thành yêu cầu BT Liệt kê tên và thời gian nổ ra các cuộc khởi 
nghĩa của nhân dân ta.
Thời gian 
Tên các cuộc khởi nghiã
năm 40
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
năm 248
Khởi nghĩa Bà Triệu
năm 542
Khởi nghĩa Lí Bí
năm 550
Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
năm 722
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
năm 776
Khởi nghĩa Phùng Hưng
năm 905
Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
năm 931
Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
năm 938
Khởi nghĩa Ngô Quyền 
- 1 hs đọc kết luận ở sgk.
	Thứ năm ngày 24 thỏng 9 năm 2009
TIẾT 1: THỂ DỤC: Giỏo viờn thể dục thực hiện
TIẾT 2 : Luyện từ và câu: TCt 10: danh từ.
i.mục tiêu: Giúp hs hiểu: 
- Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, khái niệm, đơn vị ).
- Xác định được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm.
- Biết đặt câu với danh từ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm ghi sẵn nội dung bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2.Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.
- Gọi hs tìm từ ở những dòng thơ theo yêu cầu bài.
- Gv dùng phấn màu gạch chân các từ hs tìm được.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Gv phân nhóm, nêu yêu cầu thảo luận: 
- Gv giải thích về:
+Từ chỉ khái niệm:
+Từ chỉ người:
- Gv nhận xét.
3.Ghi nhớ:
- Danh từ là gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk.
4.Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs đọc câu đặt được.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Hs theo dừi
- 1 hs đọc ví dụ.
- Nhóm 2 hs thảo luận, nêu miệng kết quả.
- Các nhóm nêu kết quả trước lớp.
+Dòng 1: truyện cổ
+Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa
+Dòng 3: cơn, nắng. mưa
+Dòng 4:con, sông, rặng, dừa
+Dòng 5: đời, cha, ông
+Dòng 6:con, sông, chân, trời
+Dòng 7:truyện cổ
+Dòng 8: mặt, ông cha
- 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả.
+Từ chỉ người: ông cha, cha ông
+Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- 4- 5 hs đọc ghi nhớ.
- Hs lấy thêm ví dụ về danh từ ngoài sgk.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm vào bảng nhóm, chữa bài.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu vào vở.
- Hs nối tiếp nêu câu vừa viết.
TIẾT 2: toán: tiết 24 : biểu đồ.
I.Mục tiêu : Giúp hs:
- Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
- Bước đầu biết xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài.
2.Làm quen với biểu đồ tranh.
- Gv giới thiệu biểu đồ : Các con của 5 gia đình.
+Biểu đồ trên có mấy cột?
+Mỗi cột thể hiện điều gì?
+Biểu đồ này có mấy hàng? Nhìn vào mỗi hàng ta biết điều gì?
3.Thực hành:
Bài 1: Đọc số liệu trên biểu đồ.
+Gv giới thiệu biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia".
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Xử lí số liệu trên biểu đồ.
+HD hs quan sát biểu đồ và giải bài.
- Tổ chức làm bài cá nhân
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs theo dõi.
- Biểu đồ có 2 cột.
- 5 hàng, biết số con trai, con gái của mỗi gia đình.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả.
- 1 hs đọc đề bài.Phân tích đề bài.
- 1 hs lên bảng giải , lớp giải vào vở.
 Bài giải
a.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2002 là:
 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 tấn.
b.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2000 là:
 10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch hơn năm 2000 là:
 50 - 40 = 10 ( tạ )
c.Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch năm 2001 là:
 10 x 3 = 30 ( tạ )
Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch được là:
 40 + 50 + 30 = 120 9 tạ ) = 12 tấn.
Ta có 30 tạ < 40 tạ < 50 tạ.
Vậy năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất.
TIẾT 4 : KHOA HỌC :TCT10: ĂN NHIỀU RAU VÀ HOA QUẢ CHÍN
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I/Mục tiờu: Giỳp học sinh:
 - Giải thích được lý do phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
- Nêu được thực phẩm an toàn.
-

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 1 8.doc