Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ.
2. Năng lực - Phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
uộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. 2. Năng lực - Phẩm chất - Có ý thức học tập nghiêm túc - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp => Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. HĐ ứng dụng (1p) Cá nhân – Lớp + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận và chia sẻ lớp + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều - HS theo dõi SGK và trả lời. - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) Hoạt động ngoài giờ lên lớp VÖ sinh m«I trêng Môc tiªu: Kiến thức - Kĩ năng: - HS biÕt thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc gi÷ vÖ sinh m«i trêng. - HS cã ý thøc thùc hiÖn gi÷ vÖ sinh m«i trêng. NL, PC : Yêu môi trường và thương xuyên bảo vệ môi trường II. ChuÈn bÞ: HS: Mét sè dông cô ®Ó lµm vÖ sinh m«i trêng. III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Giíi thiÖu ho¹t ®éng. (5 phót) - GVphæ biÕn néi dung cña tiÕt häc 2. Ph©n c«ng: (5 phót) GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. GV ph©n c«ng nhiÖm vô theo tõng tæ: Tæ 1: Lµm vÖ sinh líp häc. Tæ 2: QuÐt m¹ng nhÖn trong líp vµ hµnh lang. Tæ 3: Ch¨m sãc bån hoa 3. Thùc hµnh: (25 phót) - HS thùc hµnh theo sù ph©n c«ng cña GV.- GV theo dâi gióp ®ì, híng dÉn thªm ®Ó tÊt c¶ tæ, nhãm ®Òu thùc hiÖn ®¹t yªu cÇu. 4. Tæng kÕt. (5 phót - HS liªn hÖ, tr×nh bµy tríc líp nh÷ng viÖc m×nh ®· lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh m«i trêng - GV nhËn xÐt tiÕt häc. DÆn HS thùc hiÖn gi÷ vÖ sinh Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS - Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán * BT cần làm: Bài 2, bài 3 2. Năng lực - Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 2:. + Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật? - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, chốt đáp án. - Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN Bài 3 - GV tiến hành tương tự như bài 2. Bài 1 (dành cho HS hoàn thành sớm) * Tính chất giao hoán Tính: x =? x =? * Hãy so sánh x và x ? * Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không? - Kết luận: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân. * Tính chất kết hợp Tính: ( x ) x =? ; x ( x ) =? - Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức ( x ) x và x ( x ) * Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào? - Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân. * Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba Tính ( + ) x =? ; x + x =? - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên. * Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào? - Đó chính là tính chất nhân một tổng với một số * Làm bài tập vận dụng - Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính thuận tiện, cần biết vận dụng một trong 2 cách xem cách nào tính nhanh nhất 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 Bài giải Chu vi của hình chữ nhật là: ( + ) x 2 = (m) Đáp số : m - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: x 3 = 2 (m) Đáp số : 2m - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp về các tính chất của phép nhân phân số. - HS tính: x = ; x = - HS nêu x = x - Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. - HS lấy VD về tính chất giao hoán của phép nhân - HS tính: ( x ) x = x = = x ( x ) = x = = - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau: ( x ) x = x ( x ) - Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - HS nhắc lại tính chất, lấy VD - HS tính: (+ ) x = x = x + x = + = - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng - Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau. - HS nghe và nhắc lại tính chất. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp VD: Cách 1: = (= Cách 2: = - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP ĐỌC BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ. 2. Năng lực - Phẩm chất - GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu. - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc bài Khuất phục tên cướp biển +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau? + Nêu ý nghĩa bài học. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + 1 HS đọc + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải 2. Khám phá: a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? à Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. + Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? à Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. * GDQP-AN: Trong chiến tranh, các chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên xung phong phải chịu rất nhiều khó khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc. + Hãy nêu nội dung của bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét - Đó là những hình ảnh: * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - Thể hiện qua các câu: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,... + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng Cầm, lá nguỵ trang, ... Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm - Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp - Ghi nhớ nội dung bài thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ; + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Học sinh năng khiếu: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn háo, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát và đọc lược đồ để chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên lược đồ và các loại đường giao thông từ thành phố đi các tỉnh khác 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ thành phố Cần Thơ - HS: Tranh, ảnh về thành phố Cần Thơ(sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) + Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi, giải trí của TP HCM. - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Các ngành công nhiệp chính của TP Hồ Chí Minh là: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, + Một số nơi vui chơi, giải trí như: rạp hát, rạp chiếu phim, Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động1: Theo cặp: - GV cho các nhóm dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: + Chỉ vị trí Cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào? + Từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? - GV nhận xét chốt ý: Thành phố Cần Thơ nằm ở TT đồng bằng Bắc Bộ, có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi trong nước và trên TG Hoạt động2: Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: *Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ). + Trung tâm văn hóa, khoa học. + Trung tâm du lịch. + Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? - GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Là thành phố trẻ trực thuộc TW từ năm 2004, + Vị trí ở trung tâm ĐBNB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới bằng đường thủy. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL. + Đường bộ cũng được đầu tư khang trang có 3 quốc lộ đi qua TP Cần Thơ là Quốc lộ 1A, 80, 91, trước kia quốc lộ 1A bị ngăn cách bởi sông Cần Thơ , nhưng vào tháng 4/2010 đã khánh thành cây Cần Thơ dài 15,58 km từ TP Cần Thơ đi tới các tỉnh phía Nam, đây là cây cầu dây văng lớn nhất Đông Nam Á. + Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , phục vụ nông nghiệp . 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Nhóm 2 – Lớp + HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. + Đường ô tô, đường thủy, đường hàng không. - Lắng nghe Nhóm 4 – Lớp - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi bổ sung * Là trung tâm kinh tế vì: + Cần Thơ là trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước. + Cần Thơ phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón , phục vụ nông nghiệp + Có viện nghiên cứu lúa gạo. + Giao thông thuận tiện. * Là trung tâm văn hóa, khoa học. +Vì nơi đây có trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề, * Là trung tâm du lịch. + Đến Cần Thơ chúng ta được tham quan du lịch trong các khu vườn với nhiều loại cây trái, tham quan các khu du lịch sinh thái như vườn cò Bằng Lăng,(hình 5) + Nhờ vị trí địa lí thuận lợi do ở TT đồng bằng. - HS nghe. - Ghi nhớ nội dung bài học - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Cần Thơ Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Biết cách tìm phân số của một số. - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số 2. Năng lực - Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2 HS phát biểu ý kiến 2. Khám phá: (15p) * Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số. * Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? + số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ? + Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả? + số cam trong rổ là bao nhiêu quả? * Vậycủa 12 quả cam là bao nhiêu quả? + Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12 = 8 - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. * Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào? VD: Hãy tính của 15. Hãy tính của 24. - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi: + số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ. + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2. + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) + số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả) + của 12 quả cam là 8 quả. + Điền dấu nhân (Í) - HS thực hiện 12 Í = 8 + Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với . - Là 15 Í = 10. - Là 24 Í = 18. 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số * Cách tiến hành: Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán tìm phân số của một số. Bài 2: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. Bài 3 ( HSNK) 4. HĐ ứng dụng (4p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp Bài giải
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_t.doc