Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức -Kĩ năng

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:

 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.

 + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng

 - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi

 * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.

2. Năng lực- Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)

- HS: SGK, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc36 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
2. Năng lực- Phẩm chất
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình trong SGK phóng to.
 + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (5p)
+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám
+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng
2. Bài mới: (25p)
* Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê 
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Hậu Lê
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
- GV nhận xét và KL: 
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
1.Nguyễn Trãi
2. Nguyễn Mộng Tuân
3. Lê Thánh Tông
- Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
- Các bài thơ
- Hồng Đức quốc âm thị tập
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo)
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: 
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê 
- Nhận xét và KL: 
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
1. Ngô Sĩ Liên
2. Nguyễn Trãi 
3. Nguyễn Trãi 
4. Lương Thế Vinh
- Đại việt sử kí toàn thư
- Lam Sơn thực lục
- Dư địa chí 
- Đại thành toán pháp 
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 
- Kiến thức toán học.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
3. Hoạt động ứng dụng (3p).
- Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại
 
- HS lắng nghe.
Nhóm 2 – Lớp:
- HS thảo luận và điền vào bảng.
- Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe 1 trích đoạn trong Bình Ngô đại cáo
- Quan sát
Nhóm 2 – Lớp
- HS điền vào bảng thống kê.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. 
+ Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.
- HS đọc bài học.
- Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Gi¸o dôc kÜ n¨ng sèng
§Æt môc tiªu häc tËp( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Gióp häc sinh:
- Cã thãi quen ®Æt môc tiªu cho mäi c«ng viÖc 
- Lu«n cã ®Þnh h­íng râ rµng tr­íc khi lµm bÊt cø viÖc g×
II. Phư¬ng ph¸p/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc:
- §éng n·o
- Th¶o luËn nhãm
- Xö lÝ t×nh huèng
III. Ph­¬ng tiÖn d¹y häc: 
- Tranh, ¶nh
- Tµi liÖu thùc hµnh kÜ n¨ng sèng ( T50-51).
IV. TiÕn tr×nh d¹y häc:
1. Kh¸m ph¸:
Giíi thiÖu bµi: GV giíi thiÖu trùc tiÕp vµo bµi Bµi 10: §Æt môc tiªu häc tËp.
2. KÕt nèi: 
? Theo em thÕ nµo lµ môc tiªu häc tËp
- GV nªu môc tiªu cña tiÕt häc: Cã thãi quen ®Æt môc tiªu cho mäi c«ng viÖc lu«n cã ®Þnh h­íng râ rµng tr­íc khi lµm mét viÖc g×
Ho¹t ®éng 1:V× sao cÇn ®Æt môc tiªu?
A, §Þnh h­íng
-GV yªu cÇu HS ®äc truyÖn: §õng ®Ó l¹c mÊt môc tiªu.
- GV ®a c©u hái:? Môc tiªu ®Çu tiªn cña chó chã s¨n lµ ai?
- Khi chã s¨n ®ang ®uæi H­¬u th× bÊt ngê g× ®· 
x¶y ra?
- KÕt qu¶ cña cuéc ®i s¨n?
- Môc tiªu cña chã s¨n cã râ rµng kh«ng?
- GV: ®a c©u hái th¶o luËn: Môc tiªu ®Þnh híng trong häc tËp nh thÕ nµo?
? V× sao cÇn ®Æt môc tiªu ?
- Gv ghi v¾n t¾t trªn b¶ng.
GV chèt: Khi chóng ta lµm viÖc g× còng ph¶i cã môc tiªu râ rµng v× môc tiªu gióp chóng ta ®Þnh híng cho hµnh ®éng cña m×nh.
B, T¹o ®éng lùc
- GoÞ HS ®äc truyÖn : Môc tiªu t¨ng thªm ®éng lùc.
? Em thÊy Flo- ren- ci Che- wÝch lµ ngêi nh thÕ nµo?
- GV nhËn xÐt, bæ sung
*. Thùc hµnh:
- GV yªu cÇu HS ®äc bµi tËp vµ lµm: 
+ GV yªu cÇu HS ®øng dËy vµ ®i thËt nhanh,®i cµng nhanh cµng tèt.
? Em ®i nh vËy ®îc bao l©u vµ tèc ®é t¨ng dÇn hay gi¶m dÇn? Em cã thÊy tho¶i m¸i khi thùc hiÖn yªu cÇu ®ã kh«ng?
 Bµi 2: GV yªu cÇu HS lµm theo: Em ®øng dËy vµ ®i nhanh ra cöa líp?
- GV ®a ra c©u hái: So víi lÇn tríc, lÇn nµy tèc ®é cã nhanh h¬n kh«ng? Em cã c¶m thÊy tho¶i m¸i kh«ng?
- GV nhËn xÐt, bæ sung vµ ®a ra bµi häc/ t 52
2- 3 HS nªu
- HS l¾ng nghe.
- HS x¸c ®Þnh râ môc tiªu cña bµi.
1 HS, líp ®äc thÇm.
- HS lµm viÖc c¸ nh©n: 
- Môc tiªu ®Çu tiªn lµ : con Hư¬u
- ThÊy c¸o ch¹y qua l¹i ®uæi theo c¸o.thÊy thá l¹i ®uæi theo thá, tiÕp tôc l¹i s¨n chuét.
- Kh«ng b¾t ®îc con nµo
- Môc tiªu kh«ng râ rµng
- HS th¶o luËn theo nhãm ®«i vµ tr¶ lêi c©u hái theo hiÓu biÕt cña m×nh
-Môc tiªu gióp ®Þnh híng cho hµnh ®éng cña em.
- 1 HS ®äc , líp ®äc thÇm
- HS tr¶ lêi: Lµ ngêi rÊt kiªn tr× tuy kh«ng nh×n thÊy môc tiªu nhng vÉn cè g¾ng....
- 1 HS thùc hiÖn 
- HS nªu tríc líp 
-1-2 HS thùc hiÖn vµ nªu c¶m nghÜ cña m×nh.

Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2021
TOÁN
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Kĩ năng
- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
 - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
2. Năng lực- Phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
 - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
 GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
- Nêu đề toán: ...
- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.
+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.
+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Yêu cầu HS tô màu băng giấy.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?
+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau?
+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.
- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là băng giấy.
+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả
 * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- HS đọc để bài
+ HS thực hành.
+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ HS tô màu theo yêu cầu.
+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng giấy.
+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+ Bạn Nam đã tô màu băng giấy.
+ Làm phép tính cộng + = 
- HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên
* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
- HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính. ( HSCHT làm a,b)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản
*KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào?
- Lưu ý HS cách viết danh số
Bài 2 : HSNK
4. Hoạt động ứng dụng (3p)

- Làm cá nhân – Lớp
Đáp án: 
a. + = = = 1
b. + = = = 2
c. + = = = 
d. 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : + .
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là: 
 + = (số gạo trong kho)
 Đáp số: số gạo trong kho
- HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS
Đáp án
- Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
2. Năng lực- Phẩm chất
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con?
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ

- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc: 
+ Nuôi con khôn lớn.
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
+ Tỉa bắp trên nương 
- Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con: 
+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+ Mẹ thương A Kay 
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ: 
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc?
5. Hoạt động sáng tạo (3 phút)
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- HS nêu
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

ĐỊA LÍ 
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TT)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước.
 + Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng
 - Quan sát hình ảnh, kể tên các sản phẩm CN và mô tả đôi nét về chợ nổi
 * HSNK: Giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ là nơi có ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước: do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển.
2. Năng lực- Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm)
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+Hãy nêu những đk thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động,..
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 HĐ1: Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: 
+ Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh?
+ Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta?
+ Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ?
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp của đồng bằng Nam Bộ
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt kiến thức: Đồng bằng NB là vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta.
HĐ 2: Chợ nổi trên sông: 
- GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: 
+ Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?
+ Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. 
- GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm.
- GV chốt KT: Chợ nổi là nét độc đáp của đồng bằng NB
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Sông ngòi là điều kiện để các chợ nổi có thể hoạt động tấp nập. Tuy nhiên cần có các biện pháp để bảo vệ và giữ gìn môi trường ở các chợ nổi
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
+ Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
 + Hằng năm, đồng bằng Nam Bộ tạo ra được hơn một nửa giá trị  cả nước. 
+ Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc.
+ Linh kiện máy tính, bột ngọt, hạt điều, đạm, lân,...
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi và cử đại diện mô tả 
+ Chợ nổi trên sông họp ở trên sông, phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là thuyền, ghe,..
+ Chợ Cái Phong Điền (Cần Thơ), Phụng Hiệp (Hậu Giang)
- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay và sinh động nhất
- Lắng nghe
- HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường nước.
- Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB

 Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2021
TOÁN
 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết cách cộng 2 PS khác MS
- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b). 
2. Năng lực- Phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
+ Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV nêu vấn đề: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy băng giấy, bạn An lấy băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?
+ Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu cách thực hiện phép tính
- GV chốt: Thực hiện QĐMS các phân số và thực hiện phép cộng 2 PS cùng MS
+ Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số khác MS, chúng ta làm thế nào?

- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề
+ Chúng ta làm phép tính cộng: 
 + 
+ Mẫu số của hai phân số này khác nhau.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Ø Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 = = ; = = 
Ø Cộng hai phân số: 
 + = + = .
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
HSCHT làm 1a,b
* KL: Củng cố

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_t.doc