Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định
TẬP ĐỌC
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
2. Góp phần phát triển các năng lực - PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
ăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? - Giáo dục lòng tự hào đất nước và truyền thống đánh giặc ngoại xâm của cha ông. - HS đọc mục chữ nhỏ - Theo dõi GV trình bày để nắm được nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - Nêu lại nguyên nhân. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy - HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. + Liễu Thăng bị giết. Hàng vạn quân Minh bị chết, số còn lại rút chạy + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế năm 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. - Kể chuyện lịch sử về Lê Lợi. ĐỊA LÍ ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. 2. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ -PC - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Bản đồ đất trồng Việt Nam. - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về sông Mê Công. GV: Sông Mê Công là một sông lớn của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà bồi đắp nên. + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ. + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? + Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng bằng Nam Bộ. + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít sông)? + Vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long là gì? Là sông có chín cửa) GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. sông Mê Công. - HS nêu - Lắng nghe HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có nhiều vùng trũng ngập nước + HS chỉ trên lược đồ + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh Cá nhân – Lớp + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng chịt + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long. + Mùa mưa và mùa khô + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù sa + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. - Mô tả lại những điều em biết về đồng bằng Nam Bộ - Sưu tầm tranh ảnh về đồng bằng Nam Bộ Hoạt động ngoài giờ lên lớp VSCN: GIỮ VỆ SINH RĂNG MIỆNG I/- Mục tiêu : - Kiến thức : - Nêu được sự cần thiết phải chăm sóc cả răng và lợi. - Nêu được khi nào cần phải đánh răng. - Kể ra những thứ có thể dung để đáng răng. - Kĩ năng : Đánh răng thường xuyên và đúng cách. - Thái độ : Có ý thức giữ răng miệng sạch sẽ. II/- Chuẩn bị : Bàn chải đánh răng, mô hình hàm răng, kem đánh răng, phiếu học tập về giữ vệ sinh răng miệng. III/- Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 :Khởi động Khám phá: Răng lợi Ø Mục tiêu : Nêu được sự cần thiết phải chăm sóc răng và lợi. b.Cách tiến hành :Gv tổ chức cho Hs làm việc theo cặp. -Học sinh quan sát răng và trả lời câu hỏi : Có bao nhiêu răng tất cả ? Có mấy loại răng ? Chúng khác nhau như thế nào ? Cái gì giữ cho răng đứng vững ? Em có nhận xét gì về hàm răng của em hoặc của bạn ? Nêu chức năng của mỗi loại răng ? Em thay răng vào lúc mấy tuối ? Giáo viên kết luận : Răng mọc lần đầu gọi là răng sữa, sau đó răng sữa sẽ thay bằng răng vĩnh viễn.Răng vĩnh viễn là bộ răng cuối cùng chúng ta có.Lợi khỏe mạnh giúp răng bám chắc. 3 : Thực hành đánh răng Ø Mục tiêu : Hs biết cách đánh răng sạch đúng cách. Ø Cách tiến hành : Yêu cầu học sinh quan sát mô hình hàm răng và đặt câu hỏi : Hãy chỉ đâu là mặt trong, mặt ngoài và mặt nhai của hàm răng ? Hằng ngày em quen đánh răng như thế nào? Gọi một số em lên thực hành đánh răng trên mô hình răng. Yêu cầu Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét. Gv chốt lại đáp án đúng. 4 . Vận dụng Giữ vệ sinh răng miệng. Ø Mục tiêu : Hs luôn ý thức giữ răng miệng sạch sẽ. Ø Cách tiến hành : Gv phát phiếu và nêu nhiệm vụ cho các nhóm ( nhóm 4 ). Phiếu học tập Giữ vệ sinh răng miệng Bạn đánh răng bằng gì ? Bạn đánh răng khi nào ? Mức độ đánh răng của bạn thuộc loại nào ? Gv thu phiếu , kiểm tra và tùy tình hình thực tế có thể tuyên dương hoặc nhắc nhở các em giữ vệ sinh răng miệng tốt hơn. gGV nhận xét : Ø Hoạt động 4: Củng cố - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét Cả lớp nghe bài hát Bé tập đánh răng và vận động phụ họa Hs trả lời Hs trả lời ( Răng hàm phía dưới để nhai và nghiền, răng hàm phía trên đẻ cắn) Học sinh lắng nghe Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời Học sinh thực hiện - 2 học sinh Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Kĩ năng - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số .- Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 2. Góp phần phát triển các kĩ năng - PC - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. -- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 2. Khám phá. (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam? => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =? Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: b. So sánh 1 phân số với 1: + quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? + So sánh và 1. + Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ? + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + 4 phần. + 1 phần. + 5 phần. - HS lắng nghe. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Mỗi người được quả cam. + 5: 4 = + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. > 1 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS nhắc lại. + PS có TS lớn hơn MS - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. + 4: 4 = ; 4: 4 = 1 - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. Bài 3: (HSCHT chỉ làm một phân số a, b, c)Trong các phân số a) Phân số nào bé hơn 1 b) Phân số nào bằng 1. c) Phân số nào lớn hơn 1 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh phân số với 1. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đ/a: 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 3: 3 = 2: 15 = Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) < 1 ; < 1 ; < 1 b) = 1 ; c) > 1 ; > 1 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng + Hình 1: Phân số: + Hình 2: Phân số: - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Góp phần phát triển các năng lực - PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS kể + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng 2.Khám phá Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) *.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? - Nội dung của bài? - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Thực hành - Luyện tập Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng? - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác. 2. Khám phá: Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - Lắng nghe - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS đại trà kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2019 TOÁN Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Kĩ năng - Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 2. Góp phần phát triển các NL- PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ
File đính kèm:
giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_t.doc