Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Văn Dương - Tuần 17

Giới thiệu bài: Trong toán học cũng như trong thực tế ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2

2.1 GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2

 

doc33 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Văn Dương - Tuần 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân phép, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ
- Làm bài tập 1: (bảng 1, 2 (3 cột đầu ); bài 4(a,b). Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Thực hành:
FBài tập1: 
- Cho HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
- Cho HS tính thương của hai số, hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vơ.û 
FBài tập2: 
- Cho HS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 
- GV cho lớp nhận xét bổ sung
FBài tập3: ( HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề. 
- GV hướng dẫn các bước giải: 
 + Tìm số đồ dùng học toán sở GD ĐT đó đã nhận.
 + Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường 
Gọi 1HS lên bảng giải cho cả lớp làm vào vở.
- Gv chữa bài.
FBài tập 4:
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời
3./ Củng cố - dặn dò: 
- về nhà luyện tập phép chia và phép nhân chuẩn bị kiểm tra.
- 1HS lên bảng.
- HS tính vào vở. 
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS lên bảng đặt tính và tính.
a) 39870 : 123 = 324 dư 18
b) 25863 : 251 = 103 dư 10
- 1HS đọc đề.
- 1HS giải:
Sở GD-ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 
18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số : 120 bộ 
- HS đọc biểu đồ trả lời:
 + Tuần 1 bán được 4500 q. sách
 + Tuần 4 bán được 5500 q.sách
 a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là : 
5500 - 4500 = 1 000 (q.sách)
 + Tuần 2 bán được 6250 q.sách 
 + Tuần 3 bán được 5750 q.sách
 b) Tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là: 
6250 - 5750 = 500 ( q.sách)
 + Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 =
22 000 ( cuốn )
 c) Trung bình mỗi tuần bán được là: 
22 000 : 4 = 5500 ( cuốn ) 
Rút kinh nghiệm bổ sung:	
-----------------------------------------------------------
Đạo đức:
YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II./ Hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4’
28’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ của bài. 
2. Thực hành:
Hoạt động1: 
Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 5 SGK )
- GV cho HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi. 
- GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét và nhắc nhở HS cần cố gắng học tập rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ về nghề nghiệp tương lai của mình 
Hoạt động 2: 
HS trình bày, giới thiệu về các bài viết, tranh vẽ 
- GV cho HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích. 
- GV nhận xét, khen những bài viết hay, tranh vẽ đẹp.
GV kết luận : Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội .
Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
Hoạt động tiếp nối:
Thực hiện nội dung mục “Thực hành” trong SGK 
- 1 HS lên bảng đọc bài. 
- HS làm việc theo cặp, thảo luận và trình bày trước lớp. 
- HS nêu lên ước mơ của mình.
- HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà em yêu thích và các tư liệu sưu tầm được ( bài tập 3,4,6 SGK)
- Cả lớp thảo luận nhận xét. 
Rút kinh nghiệm:
	 Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2011
Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng (tiếp theo)
I./Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II./ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài tập đọc , phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn,câu văn cần luyện đọc .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
10’
11’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh . Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh ? Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn truyện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1,2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao một lần nữa các đại thần , các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào ?
c) Đọc diễn cảm:
Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện chú hề,công chúa)
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
3./ Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học .
-3 HS lên bảng thực hiện.
- Vẽ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn truyện- đọc 2-3 lượt.
- HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ lo lắng vì đêm đó trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu công chúa …
+ đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+ vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- HS trả lời.
- HS đọc đoạn còn lại và trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang trên nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên…Mặt trăng cũng như vậy,mọi thứ đều như vậy.
- HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
- HS thi đọc phân vai.
+ Trẻ em nhìn thế giới xung quanh rất khác người lớn , giải thích về thế giới và mọi vật xung quanh rất khác người lớn.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
----------------------------------------------------------
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I./Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II./ Đồ dùng dạy – học
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
10’
2’
20’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích.
-Nhận xét chung về cách viết văn của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hỏi: Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ?
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất.
b) Tìm hiểu ví dụ:
FBài 1,2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày mỗi HS chỉ nói về một đoạn.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
c) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
d) Luyện tập:
FBài tập1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận và làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng .
FBài tập2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt.
3./ Củng cố - dặn dò:
Hỏi:+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị tiết sau. 
-Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài 
-Lắng nghe.
- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1,2,3.
-1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
-Lần lượt trình bày: Bài văn có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả.
 + Đoạn 2: Tả hònh dáng bên ngoài cái cối.
 + Đoạn 3:Tả hoạt động cái cối.
 + Đoạn 4: nêu cảm nghĩ về cái cối.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-2 HS tiếp nói nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
-HS trình bày.
Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn. . . .
- HS đọc suy nghĩ viết bài.( Đề bài yêu cầu HS viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em)
- HS trả lời.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
--------------------------------------------------
Toán- Tiết: 83:
Dấu hiệu chia hết cho 2
I./Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chằn, số lẽ
-Làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
4’
5’
2’
20’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho các phép chia hết và phép chia có dư, gọi HS lên bảng thực hiện.
+Thế nào là phép chia hết ?
+ Thế nào là phép chia có dư ?
GV nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trong toán học cũng như trong thực tế ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2 
2.1 GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 
2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 2 và các số chia hết cho 2 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên phải 
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 
“Các số có tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 
Các số có chữ số tận cùng là:1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 .
- GV Gọi 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó 
2.3 GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ
- GV nêu : “ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẳn”
- Gọi HS nêu ví dụ về số chẳn 
- GV nêu tiếp : “Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ”
- Gọi HS nêu ví dụ về số lẻ 
2.4 Thực hành :
FBài tập1:
-GV cho HS làm bài vào vở và đọc kết qua.û
FBài tập2:
- Gọi HS đọc đề sau đó cho HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
FBài tập 3: ( HS khá giỏi)
- HS tự làm vào vở – Gọi HS lên bảng làm bài, Cả tổ nhận xét bổ sung .
FBài tập 4: ( HS khá giỏi)
3./ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần kết luận trong bài học.
- HS lên bảng thực hiện:
288 : 12 = 24 ; 485 : 15 = 32 dư 5
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 bằng nhiều cách.
HS lên bảng viết
 2 2 : 2 =1
 4 4 : 2 = 2
 6 6 : 2 = 3
 8 8 : 2 = 4
 1 
 3 3 : 2 = 1 dư 1
 5 5 : 2 = 2 dư 1
 7 7 : 2 = 3dư 1
 9 9 : 2 = 4 dư 1
HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 
2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
- HS nêu ví dụ về số chẳn: 2, 4, 6, 8, 10…
- HS nêu ví dụ về số lẻ : 1 ,3 ,5 ,7 ,9 , 11,13,…
- HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
- Số chia hết cho 2 là:98, 1000, 744, 7536, 5782. (các số còn lại không chia hết cho 2).
- HS tự viết: - 131 132 133 450 451 452
- 346, 364, 436, 634.
- HS đọc lại phần kết luận trong bài học.
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------
Chính tả :Nghe – viết :
Mùa đông trên rẻo cao
I./Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT (2) a/b, hoặc BT3 
II./ Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi nội dung bài tập 3
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
18’
13’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: Cái bấc, tất bật, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau,
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay, các em nghe - viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài tập chính tả phân biệt l/ n hoặc ât/âc.
2.2 Hướng dẫn viết chính tả:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn. 
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao?
b) Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
 c) Nghe – viết chính ta.û
d) Soát lỗi và chấm bài. 
2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
FBài tập2: GV cho HS tự làm bài 
FBài tập3: GV phát phiếu . yêu cầu HS dùng bút màu gạch chân vào từ đúng. 
Lời giải: giấc mộng-làm người-xuất hiện- nửa mặt-lấc láo-cất tiếng-lên tiếng-nhấc chàng- đất-lảo đảo-thật dài-nắm tay.
3./ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS thực hiện yêu cầu. 
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
+Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi…
- Viết các từ ngữ:rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, nhẵn nhụi, khua lao xao, sạch sẽ 
- HS nghe – viết vào vở.
- HS làm bài vào vở BT.
a) loại nhạc cu ï- lễ hội - nổi tiếng
b) giấc ngu û- đất trời - vất vả
- Dùng bút màu gạch dưới các từ đúng. 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------
Kĩ thuật:
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3)
I. Mục tiêu: 
 - Kiến thức – kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 - Thái độ: HS Yêu lao động
 - TT: Biết quý trọng sản phẩm lao động.
II Đồ dùng dạy học: Như tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học: 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh .
2. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Thực hành cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 3 )
Ghi bảng: Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn ( tiết 3 )
Hoạt động 2: 
HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .
Nêu : Trong giờ học trước các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học .Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm đã chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chon sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dung những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học.
- HS thực hành làm sản phẩm.
- Gv tổ chức chi HS nhận xét tập đánh giá sản phẩm.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ?
- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài sau 
- HS trả lời.
Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt, khâu, thêu những sản phẩm như :
♣ Cắt, khâu, thêu khăn tay: Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh là 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép. khâu các đường gấp mép bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đơnừg gấp mép ).Vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con ,cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm …. Có thể thêu tên của mình trên khăn tay.
♣ Cắt khâu, thêu túi rút dây để đựng bút : Cắt khâu vải sợi bông hoặc sợi pha hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước .Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn ,thêu móc xích hoặc thêu một đường móc xích gần đường gấp mép. Cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu thường hoặc khâu đột. Chú ý thêu trang trí trước khi khâu phần thân túi.
♣ Cắt khâu, thêu sản phẩm khác như váy liền cho búp bê, gối ôm …
 F Váy liền áo cho búp bê : Cắt một mảnh vải hình chữ nhật, kích thước 25cm x 30 cm. Gấp đôi mảnh vải theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa. Sau đó, vạch dấu hình cổ, tay, và thân áo lên vải. Cứt theo đường vạch dấu .Gấp khâu viền đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích đường cổ áo, gấu tay ái, gấu váy. cuối cùng khâu vai và thân áo bằng cách khâu ghép 2 mép vải.
F Gối ôm : cắt một phần mảnh vải hình chữ nhật, kích thước khoảng 25cm x 30 cm. Gấp, khâu đường ở phần luồn dây ở hai cạnh ngắn .Thêu trang trí hai đường thêu móc xích ở sát hai đường luồn dây .Sau đó gấp đôi mảnh vải theo cạnh dài.
Rút kinh nghiệm:
 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
	Âm nhạc:
Ôn tâp 2 bài tập đọc nhạc.
( Gv chuyên dạy)
------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I./Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục II

File đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 17CKTKNKNSBVMT.doc
Giáo án liên quan