Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 6
I/ Mục tiêu :
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy (cô) giáo chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu.
3. Nhận thức được cái hay của bài được thầy (cô) khen.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS).
nghe. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014 Tập đọc: CHỊ EM TÔI I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách cảm xúc của các nhân vật. Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện là lời khuyên học sinh không được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. Kĩ năng sống: + Tự nhận thức về bản thân + Thể hiện sự cảm thông + Xác định giá trị + Lắng nghe tích cực II.Đồ dùng dạy học và phương pháp dạy học tích cực: * Đồ dùng dạy học: + Tranh minh họa bài thơ trong SGK. + Bảng phụ có chép đoạn luyện đọc * Phương pháp dạy học tích cực: + Trải nghiệm + Thảo luận nhóm + Đọc phân vai III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động1: Luyện đọc GV chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 2,3 lượt -1 HS đọc chú giải Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm toàn bài . Hoạt động2:Tìm hiểu bài 1 HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán xem cô chị đi đâu? - Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? - Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? - Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại cảm thấy ân hận? Ý1:Cô chị là người hay nói dối - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? Ý2:Em giúp chị tỉnh ngộ - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi: Cô chị đã thay đổi như thế nào? Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách Hoạt động3:Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:’’Hai chị em về đến nhà… bảo ban nhau học hành Hướng dẫn học sinh đọc phân vai Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố, dặn dò: Hãy đặt tên cho cô em, cô chị theo đặc điểm tính cách? - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm : - Em có thể làm gì để thể hiện sự cảm thông khi bạn nói dối và giúp bạn nhận ra nói dối là tính xấu cần phải bỏ Xem bài “Trung thu độc lập”. 5. Nhận xét tiết học: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo, trả lời câu hỏi 3, 4 trong SGK. HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2, 3 lượt : - HS đọc chú thích các từ mới cuối bài đọc - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài. - HS theo dõi HS đọc + Cô xin phép ba đi học nhóm + Cô không đi học mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường… + Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. + Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô. + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối. + Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ… Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. + HS phát biểu + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa . Cô cười mỗi khi nhắc lại cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. - Nói dối là tính xấu sẽ làm mất lòng tin sự tín nhiệm lòng tôn trọng của mọi người đối với mình + Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô chị biết hối lỗi./ Cô chị biết nghe lời… - 3 HS đọc - HS theo dõi GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo phân vai - HS thi đọc - HS bình chọn - HS nêu - Nói dối là một tính xấu của con người, vì nói dối sẽ khiến người khác mất lòng tin và có thể xa lánh và ghét bỏ. HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về : Viết số liền trước , số liền sau của một số. So sánh số tự nhiên Đọc biểu đồ hình cột . Đổi đơn vị thời gian Giải bài toán về tìm số trung bình cộng II.Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Tìm x biết x là số tròn trăm sao cho540<x<870 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: -GV yêu cầu HS tự làm bài các bài tập trong thời gian 30 phút , sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm Đáp án: Bài 1: (5 điểm ): Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm a/ Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là A, 505 050 B, 5 050 050 C, 5 005 050 D, 50 050 050 b/ Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là A. 80 000 B, 8000 C.800 D.8 c/ Số lớn nhất trong các số 684 257 , 684 275, 684 752 , 684 725 A. 684 257 B. 684 275 C, 684 752 D. 684 725 d/ 4 tấn 85 kg = ….. kg Số thích hợp vào chỗ trống là : A. 485 B. 4850 C, 4085 D. 4058 e/2 phút 10 giây = ….. giây Số thích hợp vào chỗ trống là : A. 30 B. 210 C. 130 D. 70 4. Củng cố, dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài sau 5. Nhận xét tiết học: 1 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . -HS làm vào VBT , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau Bài 2:(2,5 điểm ) a.Hiền đọc được 33 quyển sách b.Hoà đã đọc được 40 quyển sách c.Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thục là : 40 - 25 = 15 ( quyển sách ) d. Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì 25 – 22 = 3 (quyển sách ) e. Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h. Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là : ( 30 + 40 + 22 + 25 ) : 4 = 30(quyển) Bài 3:Tóm tắt Ngày thứ hai : ½ ngày đầu Ngày thứ ba : gấp 2 ngày đầu Trung bình mỗi ngày : ….m? Bài giải Số mét vải của ngày thứ hai cửa hàng bán là : : 2 = 60 ( m ) Số mét vải của ngày thứ ba cửa hàng bán là : x 2 = 240 ( m ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán là: (120 + 60 +240 ) : 3 = 140 ( m ) Đáp số : 140 mét Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Thể dục Giáo viên chuyên dạy ------- Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I/ Mục tiêu : Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được thầy (cô) giáo chỉ rõ. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả, biết tự chữa những lỗi thầy (cô) yêu cầu. Nhận thức được cái hay của bài được thầy (cô) khen. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). Lỗi về bố cục/ sửa lỗi Lỗi về ý/ sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ sửa lỗi Lỗi đặt câu/ sửa lỗi Lỗi chính tả/ sửa lỗi III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 7’ 20’ 5’ 2’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. Nhận xét về kết quả làm bài. Những ưu điểm chính: HS biết xác định đúng đề bài, kiểm tra bài, bố cục, ý diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế, VD như: sai chính tả, viết câu còn lủng củng, chưa đúng ngữ pháp. Thông báo số điểm cụ thể. Giỏi:2 TB:13 Khá:15 Yếu: 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho từng HS. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. GV giao nhiệm vụ: Hướng dẫn chữa lỗi chung GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai) Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp. 4. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài TLV : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 5. Nhận xét tiết học: Viết thư (bài viết) HS theo dõi - Đọc lỗi phê của thầy (cô) giáo. Đọc những chỗ thầy (cô) giáo chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diẽn đạt ý) và sửa lỗi. Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sữa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS chép bài chữa vào vở. - HS trao đổi, thảo lậun dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Khoa học: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ Mục tiêu : Giúp học sinh (HS): -Học cách bảo quản thức ăn. -Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày . -Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi chọn lựa thức ăn dùng để bảo quản , cách sử dụng, thức ăn đã được bảo quản II.Đồ dùng dạy học: -Các minh hoạ trong trang 24 , 25 SGK . -Một số rau thật như : rau muống, su hào , rau cải , cá khô -10 phiếu học tập khổ A 2 và bút dạ III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 8’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS trả lời các câu hỏi sau : +Thế nào là thực phẩm sạch an toàn? +Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? +Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và qủa chín ? -GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động1: Cách bảo quản thức ăn -GV chia HS thành nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm . -Yêu cầu HS quan sát hình 24 , 25 SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo qủan thức ăn +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì? -Nhận xét tuyên dương HS thảo luận tốt Hoạt động 2 : Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn -GV chia lớp thành nhóm , đặt tên cho nhóm theo thứ tự . 1.Nhóm 1 : phơi khô 2.Nhóm 2 : Ướp muối 3.Nhóm 3 : Ướp muối 4.Nhóm 4 : Cô đặc với đường -Yêu cầu thảo luận và trình bày theo các ý sau : +Hãy kể tên một số thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm . +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? -GV kết luận : Trước khi đưa thức ăn (thịt cá , rau , củ quả…. ) vào bảo quản , phải chọn loại còn tươi , loại bỏ phần giập nát , úa …. Sau đó rửa sạch và để ráo nước . +Trước khi dùng để nấu phải rửa sạch . Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn . ( đối với loại ướp muối ) Hoạt động 3: Trò chơi : Ai đảm đang nhất? -Mang các loại rau thật ,đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước -Yêu cầu mỗi tổ cửa 2 bạn tham gia cuộc thi : Ai Đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng tài . -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau , rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng . -GV và HS trong tổ trọng tài quan sát và kiểm tra các sản phảm của từng tổ . -Nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải 4. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài:” Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng”. 5. Nhận xét tiết học: -3 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. -Thảo luận nhóm -HS quan sát . Đại diện nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận - Đóng gói, đóng hộp, phơi khô, ướp lạnh, làm muối… HS nêu - Giữ cho thức ăn được lâu -Các nhóm khác lắng nghe , bổ sung -Cả lớp lắng nghe . -Chia nhóm theo yêu cầu GV . -Tiến hành thảo luận . -Đại diện nhóm lên trình bày kết qủa thảo luận . Các nhóm khác có cùng tên bổ sung . Nhóm phơi khô : +Tên thức ăn : cá , tôm , mực , củ cải , măng , mộc nhĩ …. +Trước khi bảo quản cá, tôm , mực cần rửa sạch , bỏ phần ruột , các loại rau cần chọn còn tươi , bỏ phần dập nát , úa , rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại . - Tương tự với các nhóm còn lại -Tiến hành chơi. -Cử thành viên theo yêu cầu của GV . +Tham gia thi Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Thứ năm ngày 02 tháng 10 năm 2014 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I/ Mục đích yêu cầu: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng. Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 Từ điển III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định tở chức - Hát tập thể 5’ 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS + HS 1: viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . + HS 2: viết 5 danh từ là tên riêng của người, sự vật xung quanh. 3. Bài mới 1’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập 10’ Bài tập 1/Tr62: - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở- chọn từ thích hợp vào ô trống. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Thứ tự cần điền:tự trọng – tự kiêu – tự tin – tự tin – tự ái – tự hào. 7’ Bài tập 2/62 - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài cá nhân -GV chuyển phiếu cho 4 HS làm bài. - HS có thể dùng từ điển để làm bài . - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét 6’ Bài tập 3 /62 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân . Trung có nghĩa “ở giữa” Trung có nghĩa “một lòng một dạ” - HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng +Trungthu, trung bình, trung tâm +Trung thành,trung nghĩa, trung thực,trung hậu, trung kiên 3’ Bài tập 4/62 - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, đặt câu - GV mời các nhóm thi tiếp sức. - Các nhóm thi tiếp sức 2’ 4.Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét tiết học Viết lại câu đã đặt vào VBT 1’ 5. Nhận xét tiết học: Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Toán PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu : - Củng cố kĩ thuật làm tính cộng (không nhớ và có nhớ) - Củng cố kĩ năng làm tính cộng II.Đồ dùng dạy học: Vẽ hình BT 4 lên bảng phụ III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 8’ 5’ 9’ 5’ 5’ 2’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động1: Củng cố cách thực hiện phép cộng GV viết lên bảng phép tính 48 352 + 21 026 ; 367859+541278 Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính cộng? -Nêu cách đặt tính của phép cộng ? -Nêu cách thực hiện tính ? Tương tự đối với phép tính còn lại Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1/36: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài -GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính Đặt tính và tính ; củng cố cách thực hiện phép tính Bài tập 2/3: GV nêu yêu cầu -Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính của phép cộng . Bài tập 3/36: Tóm tắt : Cây lấy gỗ:325164 cây Cây ăn quả :60830cây ? cây Bài tập 4/36: -Cả lớp nhận xét sửa chữa -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? 4. Củng cố, dặn dò: -Muốn thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào ? -Thực hiện theo thứ tự nào ? - Chuẩn bị bài: Phép trừ 5. Nhận xét tiết học: 2 HS lên bảng làm bài –Cả lớp làm vào vở nháp HS nêu Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các hàng phải thẳng cột với nhau -Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái 48352 + 21025 6937 Vài HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính -Đặt tính và tính -Cả lớp làm vào vở 2 H S lên bảng làm Cả lớp nhận xét Kết quả :6987;7988; 9492; 9184 HS tự làm bài Kết quả a. 7032; 14660;58510; b, 434490;597023;800000 HS đọc đề -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở -Cả lớp nhận xét -2 HS lên bảng làm bài .cả lớp nhận xét Tổng- số hạng đã biết Hiệu +số trừ Các hàng thẳng cột với nhau Thực hiện từ phải sang trái Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Lịch sử: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG ( Năm 40 ) I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS biết - Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa? - Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. 2.Kĩ năng: - Tường thuật trên bản đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng lòng tự hào về người anh hùng dân tộc và truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta . II.Đồ dùng dạy học: - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng . - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy- học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 5’ 1’ 12’ 8’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc - Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? - Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta? 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Nội dung bài mới: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ . - GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao? - GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai bà . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân GV treo lược đồ . GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa . GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa? GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp -Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? 4. Củng cố, dặn dò: - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo? - Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng 5. Nhận xét tiết học: - HS trả lời - HS nhận xét Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả -Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả HS quan sát lược đồ & dựa vào nội dung của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa. Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất. Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm. Trưng Trắc và Trưng Nhị -Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa để đền nợ nước trả thù nhà Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................... --------------- Anh văn Giáo viên chuyên dạy Âm nhạc TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc được bài TĐN số 1, thể hiện đúng độ dài các nốt đen, nốt trắng. - Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gợi ý đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chép sẵn bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 lên bảng. - Học sinh: Thanh phách, vở nhạc. I
File đính kèm:
- Giao an lop 4 tuan 6.doc