Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ có yêu cầu HTL đã học.
- Lựa chọn được TN thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc yêu cầu HTL - bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập 2 tiết trước.
- HS và GV nhận xét.
B. Bài mới : 28’
1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Kiểm tra HTL (khoảng 1/2 số HS).15’
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút).
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, đánh giá.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’
Bài tập 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm.
+ HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh; Cả lớp chữa bài vào VBT.
Các từ chọn: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.
Bài tập 3: (Cá nhân)- GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS không quên mẫu câu các em cần đặt: Ai làm gì?.
TUẦN 9 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 TOÁN GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). - Các bài tập cần làm:bài 1,2(3 hình dòng 1), 3,4.HSNK bài 2(3 hình dòng 2). II. Đồ dùng dạy - học: Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các bạn. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc) - GV dùng mô hình đồng hồ, cho HS xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành 1 góc (giống SGK). - GV mô tả, HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm hai cạnh xuất phát từ một điểm. GV đưa ra hình vẽ góc. - Cho HS làm quen với góc. Vẽ hai tia OM và ON chung đỉnh góc O; Ta có góc đỉnh O; cạnh OM và ON. 3. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. - GV vẽ 1 góc vuông (SGK) lên bảng và giới thiệu: “Đây là một góc vuông" có: Đỉnh O ; cạnh OA, OB. - GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (SGK). * GV: Đây là hai góc không vuông, đọc tên của mỗi góc. Góc đỉnh P: cạnh PM, PN; góc đỉnh E: cạnh EC, ED. 4. Giới thiệu ê ke: - GV cho HS quan sát cái ê ke. - GV nêu cấu tạo của ê ke, giới thiệu tác dụng của ê ke: dùng để nhận biết hoặc kiểm tra góc vuông. 5. Thực hành. Bài 1: (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông: Cho HS dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật (SGK) có là góc vuông hay không. Sau đó đánh dấu góc vuông. b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông: - Vẽ góc vuông có đỉnh là O, có cạnh là OA và OB. - HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. GV treo bảng phụ có vẽ hình (3 hình dòng 1 ở SGK) lên bảng, cho HS quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là góc không vuông. Sau đó cho HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc. Bài 3: (Nhóm 2) HS tự nêu các góc vuông và góc không vuông. Viết vào vở rồi đổi chéo kiểm tra theo cặp. a) Góc vuông: góc đỉnh M; góc đỉnh Q; b) Góc không vuông: góc đỉnh N ; góc đỉnh P. Bài 4: HS quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Khoanh vào D). C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện tập thêm. TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). - HSNK: đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 t/phút) II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc ở tuần 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ – Lớp trưởng kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng bài Tiếng ru. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc (5 em). 10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài tập 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. a. Hồ nước – chiếc gương bầu dục khổng lồ. b. Cầu Thê Húc – con tôm. c. Đầu(con rùa) – trái bưởi. Bài tập 3: (Cặp đôi). - HS suy nghĩ và làm vào VBT rồi đổi chéo vở kiểm tra. - Đại diện cặp trình bày trước lớp kết quả bài làm. - HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống là: a. một cánh diều b. tiếng sáo c. những hạt ngọc C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục on tập. TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc - bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập hai tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra tập đọc (5 em).10’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 15’ Bài tập 2: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp. ? BT2 thuộc dạng mẫu câu nào? - GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? Bài tập 3: (Cặp đôi)1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại các câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - GV treo bảng phụ ghi tên các câu chuyện đã học. - HS suy nghĩ, chọn nội dung( kể chuyện nào, một đoạn hay cả câu chuyện), hình thức (kể theo trình tự hay kể theo lời một nhân vật). Kể theo cặp. - Một số HS thi kể. GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. C. Cũng cố, dặn dò:5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV nhận xét, yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh. - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu. II. Đồ dùng dạy - học: Sử dụng các hình trong SGK; Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. - HS và Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. (Nhóm 4)10’ - HS quan sát hình ở SGK T36 theo nhóm 4, nói cho nhau nghe tên từng cơ quan trong các hình. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. VD: Chỉ và nói tên cơ quan trong từng hình: + Cơ quan hô hấp + Cơ quan tuần hoàn + Cơ quan bài tiết nước tiểu + Cơ quan thần kinh Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. 20’ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu. Cách tiến hành: chơi theo đội. - Bước1: Tổ chức: + Chia lớp thành 4 nhóm. + Cử 3-5 em làm giám khảo. - Bước2: Phổ biến cách chơi và luật chơi. + HS nghe câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông. - Bước3: Chuẩn bị: + Cho các đội hội ý trước khi vào chơi.+ GV hội ý ban giám khảo. - Bước4: Tiến hành: + GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi. - Bước5 : Đánh giá tổng kết: Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội: VD các câu hỏi như: ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? ? Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? ? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nà? ? Cơ quan tuần hoàn có chức năng gì? ? Chúng ta cần làm gí để bà vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn? C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.- GV dặn HS về nhà xem lại bài. Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại. - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm). - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. - Các bài tập cần làm: Bài 1( dòng 1,2,3). Bài 2 (dòng 1,2,3).Bài 3(dòng 1,2 ) - Bài 1(dòng 4,5). Bài 2.(dòng 4). Bài 3(dòng3) dành cho HSNK. II. Đồ dùng dạy - học: Kẻ sẵn bảng. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Lớp trưởng kiểm tra: Nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học tiết trước: 100m = ...dam ; 10hm = ...dam 9 dam = ...m - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.(Nhóm 4) - GV hướng dẫn HS lập bảng.- Bắt đầu cho HS nêu đủ tên 7 đơn vị đo độ dài. - Lấy đơn vị đo cơ bản là mét , HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết như: 1m = 10 dm; 1cm = 10 cm;. + Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao nhiêu lần? - GV hướng dẫn HS để có bảng hoàn thiện như sgk. Lớn hơn mét Mét Nhỏ hơn mét km hm dam m dm cm mm 1 km = 10hm =1000m 1hm =10dam = 100 m 1 dam = 10 m 1m = 10 dm = 100cm =1000mm 1dm = 10 cm =100mm 1cm = 10cm 1mm - HS lần lượt nêu lên quan hệ giữa 2 đơn vị liền nhau đã biết. Ví dụ: 1m = 10 dm 1hm = 10 dam. 1dm = 10 cm 1 dam = 10 m. 1cm = 10 mm - GV giới thiệu thêm: 1 km = 1000 m - HS rút ra nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp, kém nhau 10 lần. - Ngoài ra GV yêu cầu HS nhận biết: 1 km = 1000 m 1 m = 1000 mm. - Cả lớp đọc nhiều lần để ghi nhớ đơn vị đo độ dài. 3. Thực hành. Bài 1 (dòng 1, 2, 3): (Cá nhân)Cho HS tự làm bài,trao đổi cặp kiểm tra kết quả, gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả. Ví dụ : 1km = 10hm 1 m = 10 dm 1 km = 1000m 1m =100 cm 1 hm = 10 dam 1m =1000mm 1 hm =100 m 1 dm =10 cm 1 dam = 10 m 1cm = 10 mm Bài 2 (dòng 1, 2, 3): (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo (chẳng hạn 1hm = 100m). + Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả (8hm = 800m). 8 hm = 800 m 8 m = 80 dm 9 hm = 900 m 6m = 600 cm 7 dam = 70 m 8 cm = 80 mm 3 dam = 30 m 4 dm = 400 mm Bài 3 (dòng 1, 2): Dành cho HSNK.(dòng 3). (Cá nhân) - GV giải thích mẫu. Ví dụ: Mẫu . 32 dam x 3 = 96 dam 96cm : 3 = 32 cm - Cho HS tự làm bài,trao đổi cặp kiểm tra kết quả, gọi HS nối tiếp nêu miệng kết quả. 25 m x 2 = 36 hm : 3 = 15 km x 4 = 70 km : 7 = 34 cm x 6 = 55 dm : 5 = C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về luyện tập thêm. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ có yêu cầu HTL đã học. - Lựa chọn được TN thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc yêu cầu HTL - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập 2 tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra HTL (khoảng 1/2 số HS).15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - GV nhận xét, đánh giá. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’ Bài tập 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh; Cả lớp chữa bài vào VBT. Các từ chọn: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. Bài tập 3: (Cá nhân)- GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS không quên mẫu câu các em cần đặt: Ai làm gì?. HS làm bài vào vở rồi đọc câu vừa đặt lên. GV và cả lớp nhận xét, giúp hoàn thiện câu đã đặt. VD: Mẹ dẫn tôi đến trường. Cô giáo giảng bài. Học sinh làm bài tập. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc. - Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8. TẬP VIẾT ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn, bài thơ có yêu cầu HTL đã học. - Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi tên bài tập đọc yêu cầu HTL - bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’. Nhóm trưởng gọi hai bạn làm bài tập 3 tiết trước. - HS và GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra HTL (Số HS còn lại) 15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL (ôn bài khoảng 2 phút). - HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. GV nhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’ Bài tập 2: (Cặp đôi) - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, gọi một số HS đọc bài làm trong vở của mình. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 2-3 HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Xuân về , cây cỏ trải một màu xanh non Trăm hoa đua nhau khoe sắc . Nào chị hoa huệ trắng tinh , chị hoa cúc vàng tươi , chị hoa hồng đỏ thắm bên cạnh cô em vi- ô - lét tím nhạt, mảnh mai. Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ. Bài tập 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu - nêu cách làm. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Ví dụ: Hằng năm cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về tiếp tục luyện đọc, thử bài luyện tập ở tiết 9 để chuẩn bị kiểm tra. Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Toán Cô Minh soạn và dạy CHÍNH TẢ ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 8) (Kiểm tra Đọc hiểu - Luyện từ và câu) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. - Đọc thầm đoạn văn và chọ câu trả lời đúng về nội dung bài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra đọc. 15’ - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH. - Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất. - GV công bố điểm kiểm tra đọc. 2. Kiểm tra đọc hiểu - Luyện từ và câu.15’ - HS đọc thầm bài Mùa hoa sấu trong SGK trang 75. - Dựa vào nội dung bài chọn ý trả lời đúng cho các câu hỏi. + HS tự làm bài. + Đổi chéo kiểm tra kết quả. + GV chấm, nhận xét. Cho HS chữa bài. Câu 1 - c Câu 2 - b Câu 3 - a Câu 4 - b Câu 5 - a 3. Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tiếp tục ôn bài để chuẩn bị KT viết. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA VIẾT (Tiết 9) I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ (hoặc văn xuôi); tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học.(Kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân đối với em). II. Các hoạt động dạy - học: 1. GV giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Kiểm tra A. Nghe - viết: Bé ngoan (15’) B. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân đối với em. 3. Thu bài, chấm, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện tập thêm. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY CỦA BTDPTC. TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ“ I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. 2.Phần cơ bản: (25’) - Ôn động tác vươn thở, tay của bài thể dục phát triển chung + HS chia tổ tập luyện. + HS làm GV theo dỏi uốn nắn. + Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Trò chơi “Chim và tổ ” - GV nhắc lại tên trò chơi và luật chơi - HS chơi, GV theo dỏi nhận xét. 3.Phần kết thúc: (5’) - Đứng tại chỗ và hát. - HS cúi thả lỏng người. -GV cùng HS hệ thống lại bài học.GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc