Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ?
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì)? Làm gì?(BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
HSNK: Làm được BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học :
A/Khởi động(5p) : 2HS làm miệng bài tập 2, bài tập 3-VBT.
B/ Bài mới(30p) :
1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2/ H¬ướng dẫn HS làm bài tập :
a) Bài tập 1 : -Một HS đọc nội dung bài tập.
- Một HS làm mẫu : Xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV mời 1 HS lên làm bài trên bảng phụ , HS cả lớp nhận xét.
b) Bài tập 2(HSNK) : Một HS đọc nội dung bài tập.
- GV giải nghĩa từ “ cật ‘’
( Tán thành ý a, c- không tán thành ý b )
- GV giúp HS hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ.
Ví dụ: Chung lư¬ng đấu cật: đoàn kết góp sức cùng nhau làm việc.
- HS học thuộc 3 câu thành ngừ, tục ngữ.
c) Bài tập 3 : - GV giúp HS nắm yêu cầu bài
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
- Gọi HS trình bày kết quả. GV cùng HS chốt lại lời giải đúng.
Ví dụ : Câu a) - Đàn sếu/ đang sải cánh bay cao.
Con gì? Làm gì ?
d) Bài tập 4 : (Nhóm đôi)
- Ba câu văn nêu trong bài đư¬ợc viết theo mẫu câu nào ?
- HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu đư¬ợc in đậm.
Ví dụ : Ông ngoại làm gì?
3/ Củng cố , dặn dò:
- Một HS nhắc lại những nội dung đã đư¬ợc học.
- GV nhận xét giờ học.
GV hướng dẫn hs làm vào nháp rồi trả lời theo mẫu VD: 48 giảm 4 lần là: 48 : 4 = 12; 48 giảm 6 lần là: 48 : 6 = 8 Bài 2: (Nhãm 4) - Nhãm trëng ®iÒu hµnh c¸c b¹n tù ®äc ®Ò bµi, trao ®æi nhãm, ph©n tÝch ®Ò, nªu c¸ch gi¶i. + HS tù gi¶i vµo vë, chia sÎ trong nhãm. + §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy bµi gi¶i tríc líp, nhãm kh¸c nhËn vµ GV nhËn xÐt, chèt l¹i: Phần b hs làm vào vở sau đó chữa bài. Bài giải Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ Bài 3: Một HS nêu yêu cầu - GV lưu ý hs phân biệt giảm 4 lần với giảm 4 đơn vị. a) Tính độ dài của đoạn thẳng CD: 8 : 4 = (2cm) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm b) Tính độ dài đoạn thẳng MN: 8cm – 4cm = 4cm Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 4cm. C/ Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Chính tả NGHE VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ. I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập (2) a/b. II/ Hoạt động dạy và học: A/Khởi động : Lớp trưởng điều hành. - 2 HS lên bảng viết : + nhoẻn cười, nghẹn ngào . + trống rỗng, chống chọi . - GV nhận xét cho điểm. III/ Hoạt động dạy và học: B) Bài mới. 1/Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn 4 của truyện. + Đoạn này kể chuyện gì? (..cụ già nói lí do cụ buồn vì bà cụ ốm nặng..) - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Đoạn văn có mấy câu ?(..có 3 câu) + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa ? - Lời của ông cụ dược viết như thế nào ?(..được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng ,viết lùi vào 1 ô) + HS tập viết chữ ghi tiếng khó: ngừng lại, nghẹn ngào ,nặng lắm, xe buýt . - GV nhận xét. b) GV đọc bài cho HS viết vào vở. c) Đọc khảo lỗi . Chấm bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2 (a): Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Tìm các từ bắt đầu bằng d, gi, r có nghĩa như sau: + Làm sạch quần áo, chăn màn..bằng cách vò, chải, giũ.. trong nước + Có cảm giác khó chịu ở da, như bị bỏng. + Trái nghĩa với ngang - HS làm bài vào vở - Gọi HS nêu miệng kết quả - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. a) ( giặt, rát, dọc ) - HS làm bài vào vở bài tập. 3/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. ____________________________ Tập đọc TIẾNG RU I) Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí . - Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải biết yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí .(Trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài ) - HSNK học thuộc cả bài thơ II)Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK III)Hoạt động dạy và học: A)Kiểm tra : Lớp trưởng điều hành -2 HS đọc nối tiếp truyện : Các em nhỏ và cụ già.Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm bài thơ. b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp từng câu thơ. (mỗi em 2 dòng) - GV theo dõi , uốn nắn thêm - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Giải nghĩa từ + HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. + HS tìm hiểu nghĩa từ mới: Đồng chí, nhân gian. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài, trao đổi trong nhóm (N4) để trả lời các câu hỏi sau: - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? vì sao? (+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. + Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi được. + Con chim ca yêu trời, vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có để bay nhảy.) - Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em? Ví dụ: Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình. - Hãy nêu cách tìm hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2? + Câu Một thân mùa vàng như thế nào? ( một thân lúa chín không làm nên mùa vàng; nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng) + Câu: Một người mà thôi như thế nào? (Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa tàn lụi .) - Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ? (Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đáp mà cao lên được. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy ) - Câu lục bát nào nói lên ý chính cả bài thơ? (Con người yêu người anh em) GV nêu: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 4)Học thuộc lòng bài thơ: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Hướng dẫn HS đọc khổ thơ 1 ( diễn cảm). - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp hai khổ thơ trong bài ; HS NK học thuộc cả bài - Thi đọc thuộc lòng. 5)Củng cố, dặn dò: - 2 HS nhắc lại nội dung bài thơ - GV nhận xét giờ ____________________________ Chiều: Tự nhiên - xã hội VỆ SINH THẦN KINH I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh. - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh. * KNS : Kĩ năng nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh . II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 32, 33. - Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận : - Buớc 1: Làm việc theo nhóm : + Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình ở trang 32- SGK + Thư kí ghi kết quả thảo luận vào phiếu học tập. - Bước 2 : Làm việc cả lớp : + GV gọi một số HS lên trình bày trước lớp. Mỗi HS chỉ nói về một hình - GV cùng cả lớp nhận xét , bổ sung thêm. 3/ Hoạt động 2 : Đóng vai : - Bước 1 : Tổ chức : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi . + GV phát phiếu cho từng nhóm, yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của một người có trạng thái tâm lí như trong phiếu. - Bước 2 : thực hiện . - Buớc 3 : Trình diễn trước lớp . 4/ Hoạt động 3 : Làm việc với SGK: + HS quan sát hình 9 - Thảo luận theo cặp + Một số HS trình bày trước lớp . + GV nêu thêm : - Nêu thêm một số thức ăn, đồ uống đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh ? - Trong các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn ? - Một số tác hại khác do ma tuý gây ra đối với sức khoẻ ? - Liên hệ thực tế: một số hs C/ Củng cố - dặn dò : (KNS) - HS nêu lại nội dung vừa học - GV nhận xét giờ học ____________________________ Tin LÀM QUEN VỚI INTERNET ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. - Truy cập trang web khi biết được địa chỉ của trang web. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động cơ bản: 1. Internet: Đọc thông tin và chia sẻ với bạn những điều mà em biết về Internet. 2. Truy cập Internet: a) Để xem các nội dung trên Internet, người ta dung một chương trình gọi là trình duyệt. Đọc thông tin trong hình, trao đổi với bạn chỉ ra biểu tượng các trình duyệt trên máy tính em đang sử dụng. b) Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt Gool Chrome, quan sát sự thay đổi trên màn hình. c) Tại trình duyệt Gool Chrome, nháy chuột vào vùng có địa chỉ trang web, nhấn phím Delete. Gõ vào ô địa chỉ dòng chữ violympic.vn rồi nhấn phím Enter. Quan sát sự thay đổi trên cửa sổ trang web. d) Em và bạn luân phiên thực hiện nháy chuột vào các nút lệnh trong hình SGK, quan sát, trao đổi, rồi trao đổi kết quả vào bảng sau. 3. Ghi nhớ: Internet giúp em học tập, giải trí, liên lạc với bạn bè, Để truy cập một trang web khi biết địa chỉ ta thực hiện các bước sau: Bược 1: Khởi động trình duyệt. Bước 2: Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ rồi nhấn phím Enter. Để xem một mục trong nội dung trong web em nháy chuột tại mục đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung bài học. - Gv nhận xét tiết học. ___________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN _______________________________ Thứ Tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Anh ________________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1). - Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì)? Làm gì?(BT3). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). HSNK: Làm được BT2. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học : A/Khởi động(5p) : 2HS làm miệng bài tập 2, bài tập 3-VBT. B/ Bài mới(30p) : 1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a) Bài tập 1 : -Một HS đọc nội dung bài tập. - Một HS làm mẫu : Xếp 2 từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại. - Cả lớp làm bài vào vở. - GV mời 1 HS lên làm bài trên bảng phụ , HS cả lớp nhận xét. b) Bài tập 2(HSNK) : Một HS đọc nội dung bài tập. - GV giải nghĩa từ “ cật ‘’ ( Tán thành ý a, c- không tán thành ý b ) - GV giúp HS hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ. Ví dụ: Chung lưng đấu cật: đoàn kết góp sức cùng nhau làm việc. - HS học thuộc 3 câu thành ngừ, tục ngữ. c) Bài tập 3 : - GV giúp HS nắm yêu cầu bài - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. - Gọi HS trình bày kết quả. GV cùng HS chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Câu a) - Đàn sếu/ đang sải cánh bay cao. Con gì? Làm gì ? d) Bài tập 4 : (Nhóm đôi) - Ba câu văn nêu trong bài được viết theo mẫu câu nào ? - HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Ví dụ : Ông ngoại làm gì? 3/ Củng cố , dặn dò: - Một HS nhắc lại những nội dung đã được học. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Chính tả (nhớ viết). TIẾNG RU I) Mục đích, yêu cầu: - Nhớ và viết đúng bài chính tả : Tiếng ru.Trình bày đúng các dòng thơ, thể thơ lục bát. - Làm đúng (BT2) a. II)Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập . III)Hoạt động dạy và học: A)Khởi động : - Lớp trưởng điều hành - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp : Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - Nhận xét B)Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn HS nhớ viết: a)Trao đổi về nội dung đoạn thơ - GV đọc khổ thơ 2 và 3; 1 HS đọc thuộc. - Con người muốn sống phải làm gì ?(Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại ) - Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì ?(..khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau ) b)Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ viết theo thể thơ gì? (Bài thơ viết theo thể thơ lục bát ) + Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? (Dòng thơ thứ 2 ) + Dòng thơ nào có dấu gạch nối ? (Dòng thơ thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? ( Dòng thơ thứ 7) + Dòng thơ nào có dấu chấm than? (Dòng thơ thứ 8) - HS viết bảng con 1 số từ khó :làm mật, sáng đêm, nhân gian.. c) HS nhớ viết 2 khổ thơ. + Lưu ý: Ghi nhớ những chữ cần đánh dấu câu, nhẩm thuộc 2 khổ thơ, viết hoa các tiếng đứng đầu câu,... d) Chấm, chữa bài. 3)HS làm bài tập chính tả: BT2 a:(Cá nhân) - 1 HS đọc nội dung BT. + HS làm bài vào vở BT. + Mời 3 HS lên bảng viết lời giải. Câu a: Rán, dễ, giao thừa. 4)Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét giờ học. - HS về nhà viết lại lỗi sai( nếu có). _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán. - Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 2), bài 2. - HSNK: Bài 1(dòng1), bài 3. II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động - Lớp trưởng hỏi: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? Lấy ví dụ. - GV nhận xét.. B. Luyện tập: 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 (dòng 2) Dành cho HSNK(dòng 1). (Cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết (theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Ví dụ: 6 gấp 5 lần được 30. 30 giảm 6 lần được 5. HS nêu miệng. GV nhận xét. HS tự làm các bài tập (theo mẫu). GV khuyến khích HS tính nhẩm. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức giúp HS nhận ra 1 phần mấy của 1 số củng chính là giảm đi 1 số lần. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài: a) Bài giải b) Bài giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được là: Số quả cam còn lại trong rổ là: 60 : 3 = 20 (l) 60 : 3 = 20 (quả) Đáp số: 20 l dầu Đáp số: 20 quả cam Bài 3 (HSNK): Cho HS đọc thầm bài tập rồi nêu cách làm tự làm bài rồi chữa bài. 1 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng AB, sau đó chia độ dài đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau lấy một phần ta tìm được độ dài đoạn thẳng MN. Vẽ đoạn thẳng MN. a) Hướng dẫn HS đo độ dài đoạn thẳng AB ở SGK trang 38. b) Giảm độ dài đoạn thẳng AB đi 5 lần thì được độ dài đoạn thẳng MN và vẽ MN đó. ( Độ dài AB : 5 = MN ) C. Cũng cố. - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. ______________________________ Thứ Năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020 Sáng: Âm nhạc _______________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA: G I) Mục đích, yêu cầu: -Viết đúng chữ hoa G, C, Kh 1 dòng ;viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng ) và câu ứng dụng : Khôn ngoan chớ hoài đá nhau (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II)Đồ dùng dạy- học: - Mẫu chữ viết hoa G, mẫu chữ tên riêng: Gò Công. III)Hoạt động dạy và học: A)Khởi động : 2 HS lên bảng viết : Ê-đê. B)Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết chữ G, K trên bảng con . b)Luyện viết từ ứng dụng : - HS đọc từ ứng dụng : Gò Công. - GV giới thiệu về địa danh Gò Công. - HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - HS tập viết trên bảng con các chữ : Khôn, Gà. 3)Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu . + Viết chữ G : 1dòng + Viết chữ C, Kh : 1dòng. + Viết tên riêng : 1 dòng + Viết câu tục ngữ : 1 lần. - HS tập viết vào vở - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4)Chấm chữa bài : 5)Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học. ________________________________ Toán TÌM SỐ CHIA I) Mục tiêu: - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chia biết. - Bài tập cần làm: BT1; BT2. II)Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dùng toán 3 III )Hoạt động dạy và học: A) Khởi động : - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? B)Bài mới: 1/Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 1)Hướng dẫn HS cách tìm số chia: - Hướng dẫn HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong sgk. Hỏi : Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? ( HS nêu phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3) . - Gọi HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên. - GV dùng bìa che lấp số chia 2: Hỏi: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? ( Muốn tìm số chia 2 ta lấy số bị chia 6 chia cho thương 3). GV viết lên bảng: 2 = 6 : 3. - Cho HS nêu: Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Cho vài HS nhắc lại. GV nêu bài tìm x biết: 30 : x = 5 + Phải tìm gì? ( tìm số chia x chưa biết). + Muốn tìm số chia x thì làm thế nào?(HS nêu - gọi HS viết lên bảng như trong sgk). GV lấy thêm 1 - 2 ví dụ khác - HS tự làm vào vở nháp - Gv gọi 1 số hs nhắc lại cách tìm số chia 2)Thực hành: Bài 1: (Cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu ( GV củng cố các thành phần trong phép chia.) - HS nêu miệng Ví dụ : 35 : 7 = 5 21 : 3 = 7 28 : 7 = 4 21 : 7 = 3 Bài 2: Củng cố cách tìm số chia. - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia - GV HD HS cách trình bày 1 bài tìm 1 thành phần chưa biết - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 12 : x = 2 b) 42 : x = 6 c) 27 : x = 3 x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 27 : 3 x = 6 x =7 x = 9 - GV nhận xột - chữa bài. 3)Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. __________________________________ Chiều: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết ứng dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh để cắt được bông hoa 5 cánh để biết cách gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh - Gấp được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh theo đúng qui trình - Trang trí được bông hoa theo đúng ý thích - Hứng thú với giờ học gấp, cắt, dán hình II/ Chuẩn bị: - GV: + Mẫu các bông hoa 4 cánh, 5 cánh, 8 cánh đã cắt + Qui trinh gấp, cắt + Giấy thủ công, giấy trắng làm nền, kéo, hồ dán, bút màu,... - HS : + Giấy thủ công màu đỏ, vàng,.... + Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,.... III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước cắt bông hoa? - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: * GV treo qui trình lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh - GV nhận xét * HS thực hành gấp, cắt, dán bông hoa + Gấp, cắt bông hoa 5 cánh + Gấp, cắt bông hoa 4 cánh + Gấp, cắt bông hoa 8 cánh - GV nhắc nhở HS cắt các bông hoa có các kích thước khác nhau để trang trí cho đẹp * Thực hành trang trí: - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét kết quả thực hành - GV đánh giá kết quả thực hành của HS C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thân thái độ học tập của HS - Về nhà ôn lại bài đã học để kiểm tra cuối chương _______________________________ Tin LÀM QUEN VỚI INTERNET ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Làm quen với Internet. - Biết máy tính có thể truy cập Internet khi được kết nối Internet. - Truy cập trang web khi biết được địa chỉ của trang web. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Các hoạt động dạy và học: A. Khởi động: GV kiểm tra đồ dung học tập của HS, kiểm tra máy tính phòng học, khởi động máy. B. Hoạt động thực hành: 1. Em truy cập vào trang web vioolympic, di chuyển con trỏ chuột trên mạng web, quan sát rồi trao đổi với bạn về sự thay đổi hình dạng của con trỏ chuột. 2. Em và bạn luân phiên thực hiện xem nội dung chi tiết một mục trên tảng web. 3. Trao đổi với bạn, chọn các thao tác đúng rồi sắp xếp thức tự các thao tác đó để truy cập một trang web: - Khởi động trình duyệt. - Nháy các nút lệnh điều khiển của sổ trang web. - Nhấn phím Enter. - Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: - GV cho HS sưu tầm một số địa chỉ trang web phục vụ cho việc học tập, vui chơi phù hợp với lứa tuổi của các em. Báo cáo với thầy cô giáo rồi cùng chia sẻ và truy cập địa chỉ các trangweb đó với các bạn. D. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nôi dung bài học. - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ ANH CHỊ EM(T2). I/ Mục tiêu: - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Biết được vì sao mọi ngời trong gia đình cần quan tâm , chăm sóc lẫn nhau. - Quan tâm, chăm sóc ông bà , cha mẹ , anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Dành cho HS NK: Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. KNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: 8’. Xử lý tình huống và đóng vai. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và tình huống: - Tình huống 1: - Tình huống 2: vở bài tập - GV kết luận: Tình huống 1: Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không nên nghịch dại. Tình huông 2: Huy nên giành thời gian đọc báo cho ông. * Hoạt động 2: 8 ’. Bày tỏ ý kiến. - GV đọc lần lượt từng ý kiến, HS bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành bằng cách giơ cao tấm thẻ màu đỏ, xanh, trắng. - Thảo luận các lý do HS có thái độ trên. - GV kết luận: + Các ý kiến a, c là đúng. + ý kiến b là sai. * Hoạt động 3: 7’. HS giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ô
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2020_2021.doc