Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

A. Mục tiêu:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, .

 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ )

 - Nắm được nội dung của bài, hiểu được tính cảm ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học

B. Các hoạt động dạy - học:

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn cảm đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Bạn nhỏ trong bài văn có một người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên.
___________________________
TOÁN
 Kiểm tra
A. Mục tiêu:
- Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 	- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 	- Tính độ dài đường gấp khúc.
B. Chuẩn bị: 
 Pụ tụ đề kiểm tra
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Nội dung
40p
I. Cách tiến hành :
 - GV phỏt đề kiểm tra HS làm bài vào giấy KT . 
 - GV thu bài về đỏnh giỏ. 
II. Đề bài :
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 327 + 416 462 +354
 561 - 224 728 - 456
 *Bài 2 : Tìm x:
 x - 234 = 673 726 + x = 882 
* Bài 3 : Giải bài toán.
 Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 5 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
* Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ? 
 - Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ?
III. Cách đánh giá:
 Bài 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm
 Bài 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
 Bài 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm 
 - Phép tính đúng : 1điểm 
 - Đáp số đúng : 0,5 điểm 
 Bài 4 ( 2,5 điểm ) : - Câu lời giải đúng : 1điểm 
 - Viết phép tính đúng : 1 điểm
 - Đổi 100cm = 1m được 0,5 điểm .
________________________________
ĐẠO ĐỨC
 Giữ lời hứa (tiết 2)
A. Mục tiêu : 
 - Tiếp tục củng cố cho HS hiểu thế nào là giữ lời hứa? Vì sao cần phải giữ lời hứa? 
 - Có thói quen giữ lời hứa với mọi người .
 - Biết trân trọng những người biết giữ lời hứa. 
B . Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao phải giữ lời hứa ?
 - GV nhận xét, bổ sung. 
III. Dạy bài mới:
1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu của bài. 
- Gọi 1 số nhóm trao đổi trước lớp.
- GV chốt ý đúng : 2 câu đầu điền Đ
 2 câu sau điền S
2. Hoạt động 2: Đóng vai. 
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai:
Em đã hứa với bạn làm một việc gì đó nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó sai, em sẽ làm gì khi đó?
* KL: Em cần xin lỗi bạn, giải thích rõ việc làm đó là sai và khuyên bạn không nên làm.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 
- GV nêu từng ý kiến, quan điểm liên quan đến việc giữ lời hứa .
* KL : Đồng tình với các ý kiến b, d, đ ; không đồng tình với ý kiến a,c, e.
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV túm tắt nội dung bài .
 - Nhắc HS thực hiện giữ lời hứa .
- Hỏt một số bài về Bỏc Hồ .
 - 2, 3 HS trả lời.
- HS mở vở bài tập Đạo Đức.
- Đọc kĩ các hành vi và lựa chọn đúng sai, suy nghĩ cách giải thích của mình .
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, góp ý .
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Một số nhóm lên đóng vai, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay (đồng ý), khụng giơ tay(không đồng ý)
- Giải thích lý do.
________________________________
Buổi chiều:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì ?
A. Mục tiêu:
	- Mở rộng vốn từ về gia đình.
	- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
B. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra vở bài tập
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài tập 1/33 
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2/33 
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3/33 
- Đọc yêu cầu bài tập?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xột bài làm của HS.
IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học .
 - Dặn dũ HS về nhà ụn bài.
Hỏt
+ Tìm những từ chỉ gộp những người trong gia đình.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS trao đổi theo cặp, viết ra nháp những từ tìm được.
- HS phát biểu ý kiến.
 Ví dụ : Ông cha , cha chú , chú bác , cô dì, cậu mợ , cha anh
- Cả lớp làm bài vào VBT.
+ Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau thành nhóm.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
+ Dựa vào ND bài tập đọc tuần 3, 4 đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về ...
- 1 HS làm mẫu nói về bạn Tuấn trong chuyện Chiếc áo len.
- HS trao đổi theo cặp nói về các nhân vật còn lại.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
____________________________
TẬP VIẾT
 Ôn chữ hoa : C
A. Mục tiêu:
+ Củng cố cách viết chữ hoa C thông qua bài tập ứng dụng
	- Viết tên riêng Cửu Long, bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ca dao Công cha như núi Thái Sơn / Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Chuẩn bị:
	GV : Mẫu chữ viết hoa C.
	HS : Vở TV
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc : Bố Hạ, Bầu.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài?
- GV gắn chữ mẫu.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gắn chữ mẫu.
- GV giới thiệu : Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ca dao : công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
3. HD viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu bài viết.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế.
4. Đỏnh giỏ bài:
- Đỏnh giỏ 7 bài. 
- Nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp. Về nhà học thuộc câu ứng dụng.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- C, L, T, S, N
- HS quan sát.
- HS tập viết vào bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng : Cửu Long
- HS tập viết trên bảng con.
+ HS đọc:
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- HS tập viết bảng con chữ : Công,
 Thái Sơn, Nghĩa.
- HS viết bài vào vở.
Thứ tư ngày 3 thỏng 10 năm 2018
TOÁN
 Bảng nhân 6 
A. Mục tiêu: 
- Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. 
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
B.Chuẩn bị: 
 GV : Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn, bảng gài.(bộ toỏn)
C. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT4(18) ?
- GV nhận xột.
III. Dạy bài mới:
1 . Lập bảng nhân 6: 
- Lấy 1 tấm bìa: Có 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? Viết ntn?
- Lấy 2 tấm bìa : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn?
- Tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng nhân 6. 
- Hai tích liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
- Đọc bảng nhân 6 ( đọc xuôi , ngược )
- Che 1 số KQ yêu cầu HS đọc.
2. Thực hành:
*Bài 1: Tính nhẩm
 - GV nêu các phép tính.
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: 
 - BT cho biết gì?
 - BT hỏi gì?
- - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
- Nêu yêu cầu BT?
- Dãy số có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
 IV. Củng cố dặn dũ:
- Trò chơi : Truyền điện 
 - Dặn dò HS : Ôn lại bảng nhân
Sĩ số - Hỏt
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN.
- Nêu và viết phép nhân .
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
................
6 x 10 = 60
- 6 đơn vị
- Cả lớp đọc - cá nhân đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng bàng nhân 6.
- Nêu miệng KQ.
- 2 HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Làm bài vào vở. 
Bài giải
Năm thùng có số dầu là:
6 x 5 = 30 (l)
 Đáp số: 30 lít dầu.
- 2 HS đọc.
- Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
- HS chơi trò chơi để ôn lại bảng nhân 6.
_____________________________
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
 Hoạt động tuần hoàn
A. Mục tiêu:
+ Sau bài học HS biết:
 - Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
 - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
B. Chuẩn bị:
	GV : Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Máu gồm những thành phần nào ?
 - Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ?
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1 : Thực hành
* Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
* Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cả lớp.
- GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút.
- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút.
+ Bước 2 : Làm việc theo cặp.
+ Bước 3 : Làm việc cả lớp.
- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ?
- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ?
* GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
2. HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV treo Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
. Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu?
. Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
. Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. .Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
* GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim.
3. HĐ3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn ; phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
+ Bước 2 : Các nhóm chơi.
 IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học
	- Về nhà ụn lại bài
Hỏt
- HS trả lời.
- 1 số HS lên làm mẫu . Cả lớp quan sát.
- Từng cặp HS thực hành như HD
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV.
- Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình.
- Nhóm nào xong trước dán sản phẩm của mình lên trước.
- Nhận xét khen nhóm bạn.
________________________________
THỦ CễNG
 Gấp con ếch(tiết 2)
A. Mục tiêu:
	- HS biết cách gấp con ếch.
	- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
	- Hứng thú với giờ học gấp hình.
B.Chuẩn bị:
	GV : Mẫu con ếch được gấp bằng giấy.
 HS : Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công, bút màu .
C. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS .
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1 : HS thực hành gấp con ếch.
- Cho HS quan sát mẫu.
- GV nhận xét, nhắc lại các bước gấp con ếch.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
2. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.
- GV khen những em gấp đẹp.
IV. Củng cố dặn dũ :
 - GV nhận xột bài học.
 - Dặn dò HS chuẩn bị giấy thủ công màu đỏ, màu vàng  giờ sau học bài " Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh ".
- Hỏt
- Giấy màu hoặc giấy trắng, kộo, bỳt dạ màu sẫm
- HS quan sát.
- 1, 2 HS lên bảng nhắc lại và thao tác gấp con ếch.
. B1 : Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
. B2 : Gấp tạo hai chân trước con ếch.
. B3 : Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
- HS thực hành gấp con ếch theo nhóm.
- Thi trong nhóm xem con ếch của ai nhảy xa hơn.
+ HS trưng bày sản phẩm.
- Quan sát, nhận xét, đánh giá sản phẩm.
_________________________________
 Buổi chiều :
TOÁN ( BS)
ễn tập
A. Mục tiêu
- Luyện tập, củng cố bảng nhân 6. 
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
B. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 6?
 - GV nhận xét
III. Dạy bài mới:
 *Bài 1:(24) Tính nhẩm
 - GV nêu các phép tính.
 - Nhận xét ,chữa bài.
*Bài 2 : (24) 
- Đọc đề ? 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 : (24)
- Nêu yêu cầu BT?
- Dãy số có đặc điểm gì ?
- GV kẻ tia số.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: 
- Nhận xét, chữa bài.
 IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhân xét tiết học. 
 - Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Sĩ số
- 2 HS lờn bảng làm bài.
- Nêu miệng KQ.
- HS đọc bài toán.
- HS trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Ba túi có số ki - lô- gam táo là:
6 x 3 = 18 (kg)
 Đáp số: 18kg.
- 3 HS đọc đề.
- Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài CN, đổi vở KT KQ.
6 x 3 = 6 x 2 + 6 6 x 5 = 6 x 4 + 6
6 x 9 = 6 x 8 +6 6 x 10 = 6 x 9 + 6
______________________________
TIẾNG VIỆT (BS)
 ễn tập
A. Mục tiêu:
	- Củng cố cho HS vốn từ về gia đình.
	- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai ( cái gì, con gì ) - là gì ?
B.Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
 - GV kiểm tra BT1 tiết LT&C tuần 4 
 - Nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nờu MĐ, YC của tiết học.
2. HD làm BT:
* Bài 1: Em hãy kể tất cả các từ chỉ gộp những người trong quan hệ gia đình thân tộc?
- GV nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2: Viết tiếp các câu sau cho hoàn chỉnh theo mẫu Ai là gì ?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3 : 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - GV nhận xét tiết học.
 - Khen những HS làm bài tốt.
Hỏt
- 2 HS làm miệng.
+ HS trao đổi theo cặp.
- Nhiều em phát biểu :
ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, cô chú, cậu mợ,.....
- Nhận xét bạn.
+ HS làm bài CN.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS chữa bài vào vở BT.
+ Lời giải :
Bác là người anh trai của bố.
Cô là người em gái của bố.
Dì là người em gái của mẹ.
- 2 HS đọc yêu cầu BT.
- HS trao đổi theo cặp.
- Phát biểu ý kiến.
TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI
 Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
A. Mục tiêu:
	- HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
	- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
	- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
B.Chuẩn bị:
	GV : Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
C. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ ?
+ Nhận xột, đỏnh giỏ.
III. Dạy bài mới:
1. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động.
* Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
*GV hỏi : Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ?
+ Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.
- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?
* GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch . Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
2. HĐ2 : Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1 : Thảo luận nhóm.
- Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
- Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn?
. Khi vui quá.
. Lúc hồi hộp, súc động mạnh.
. Lúc tức giận.
. Thư giãn.
- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật?
- Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp.
* GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho tim mạch .
IV. Củng cố dặn dũ:
 - GV nhận xột tiết học. 
 - Dặn dũ HS về nhà ụn lại bài.
- Hỏt
- 2, 3 HS lên bảng chỉ trên sơ đồ.
- Nhận xét bạn.
- HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.
- Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.
- HS chơi trò chơi.
- HS thảo luận trả lời.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Thứ năm ngày 4 tháng10 năm 2018
Buổi chiều:
TOÁN
 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. 
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B.Chuẩn bị: 
 GV : 4 hình tam giác
C. Các hoạt động dạy - học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 6 ? 
 - GV nhận xột.
III. Dạy bài mới:
*Bài 1: Tính nhẩm 
 - Nhận xét.
*Bài 2 : Tính
 - Tính theo thứ tự nào? 
- Nhận xét , chữa bài. 
*Bài 3: Giải toán. 
- Chữa bài. 
*Bài 4: 
- Nêu yêu cầu BT? 
- Dãy số có đặc điểm gì ? ( a . Số sau = số trước + 6 
 b . Số sau = số trước + 3 ) 
- GV nhận xét 
*Bài 5 : Xếp hình . 
- GV nhận xét . IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
	- Khen những em cú ý thức học tốt.
- Hỏt
- 4, 5 HS đọc.
- HS nêu miệng kết quả. 
 - HS nêu: Tính từ trái sang phải. - Làm bảng CN. 2 HS chữa bài. a, 6 x 9 + 6 = 54 + 6 
 = 60 b, 6 x 5 + 29 = 30 + 29
 = 59 
- Đọc đề , tóm tắt đề.
- HS làm bài vào vở. 
Bài giải Số vở 4 học sinh mua là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển vở
- HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở , đổi vở kiểm tra KQ.
- 2 HS chữa bài. 
a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48. b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 . 
- 1 HS xếp hình trên bảng.
- Tự xếp hình theo mẫu . 
- HS chơi trò chơi. 
______________________________
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Ông ngoại
A. Mục tiêu: 
+ Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Nghe - viết trình bày đúng đoạn văn trong bài Ông ngoại.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oay ), làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ân/âng.
B. Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
30p
3p 
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nờu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị.
+ GV hỏi: 
 - Đoạn văn gồm mấy câu ?
 - Những chữ nào trong bài viết hoa ?
b. G V đọc cho HS viết . 
- GV theo dõi, nhắc nhở tư thế ngồi viết . 
c. Đỏnh giỏ bài.
- GV đỏnh giỏ , nhận xột bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT? 
* Bài tập 3 ( 35 )
- Đọc yêu cầu BT?
- GV nhận xét, chữa bài.
.IV. Củng cố dặn dũ:
	- GV nhận xột tiết học.
 - Khen những HS cú ý thức học tốt.
Hỏt
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc đoạn văn.
- 3 câu
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Viết ra giấy nháp những tiếng dễ 
lẫn : vắng lặng, lang thang, căn lớp, ...
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm 3 tiếng có vần oay.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng chơi trò chơi tiếp sức.
Ví dụ : gió xoáy, xoay vòng, nước xoáy,...
- Nhận xét bài làm của bạn.
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi có nghĩa như sau :
- HS trao đổi theo cặp
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS làm bài vào VBT.
___________________________
TIẾNG VIỆT (BS)
ễn tập
A. Mục tiêu:
+ Rốn chữ:
 - Nghe - viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Người mẹ ( 62 tiếng). Biết viết hoa chữ cái đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc