Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

. HD giảm đi một số lần:

- GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng.

+ Hàng trên có mấy con gà ?

+ Hàng dưới có mấy con gà?

+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?

- Giáo viên ghi bảng:

 Hàng trên : 6 con gà

 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB= 8cm; CD = 2cm.

+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?

- Ghi bảng:

Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm

 CD = 8 : 4 = 2(cm)

- Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?

+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?

+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- Giảm đi 4 lần(6 lần) ta thực hiện thế nào?

- Nhận xét bài.

Bài 2 :

- Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán.

- Tổ chức cho HS làm bài.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

Bài 3**:

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Nhận xét chữa bài.

C. Củng cố dặn dò:

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Dặn về nhà học bài và làm bài tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 456 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 8 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 4/10 /2015
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6/10 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.( Bài 1, bài 2, bài 3).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình minh họa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc lại các bảng chia đã học?
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD giảm đi một số lần:
- GV cho HS quan sát hình vẽ trên bảng.
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Hàng dưới có mấy con gà?
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên : 6 con gà 
 Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại. 
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB= 8cm; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: 
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2(cm)
- Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Giảm đi 4 lần(6 lần) ta thực hiện thế nào?
- Nhận xét bài.
Bài 2 : 
- Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán. 
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3**: 
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học bài và làm bài tập.
- 2 học sinh lên bảng đọc bài.
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ Lấy 10 : 5 = 2( km).
+ Lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. 
- Nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 Giải :
a. Số quả bưởi còn lại là:
 40 : 4 = 10 (quả)
 Đ/S: 10 quả bưởi
b. Giải :
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- Đọc bài tập 3. 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2(cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8- 4 = 4(cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 15: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- HS cẩn thận trong khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Đọc cho HS viết một số từ: nhoẻn miệng, nghẹn ngào, hèn nhát, kiên trung, kiêng cử
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết :
- GV Đọc đoạn 4.
- Đoạn truyện này kể gì?
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?
- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?
- Yêu cầu nêu và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Đọc bài cho HS viết vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở HS viết chậm.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Nhận xét bài 5-7 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2(b): 
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2 b.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm. 
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 
- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- HS viết bảng.
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
+ Kể cụ già nói với các bạn nhỏ về lí do khiến cụ buồn.
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn văn, đầu câu và danh từ riêng. 
+ Lời nhân vật đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: Xe buýt, ngừng lại, nghẹn ngào... 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Sau đó tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nêu yêu cầu.
- Học sinh làm vào bảng con. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. 
- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng (buồn - buồng - chuông).
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 8: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ CHA MẸ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.( Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.)
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Giáo viên: Thẻ màu.
- Học sinh: VBT
III. TIẾN TRÌNH:	
- Học sinh lấy đồ dùng.
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống 
* Mục tiêu: HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc những người thân trong tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành: 
- Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 5 em).
- Giao nhiệm vụ: 1 nửa số nhóm thảo luận và đóng vai tình huống 1(SGK), 1 nửa số nhóm còn lại thảo luận và đóng vai tình huống 2 (SGK).
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.
* Kết luận: GV nhận xét. 
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu: Củng cố để HS hiểu rõ về quyền trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học. HS biết thực hiện quyền được tham gia của mình: Bày tỏ thái độ tán thành những ý kiến đúng.
* Cách tiến hành:
- Lần lượt đọc lên từng ý kiến. 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ rồi bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng giơ tay (tấm bìa). Nêu lý do vì sao?.
* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai. 
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tranh
* Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS lần lượt giới thiệu tranh với bạn ngồi bên cạnh tranh của mình về món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em.
- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.
*Kết luận : Đây là những món quà rất quý.
* Hoạt động 2: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ.
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn tự điều khiển chương trình tự giới thiệu tiết mục 
- Mời học sinh biểu diễn các tiết mục. 
- Yêu cầu lớp thảo luận về ý nghĩa bài hát, bài thơ...
* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà... 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em cần làm gì chăm sóc giúp đỡ ông bà?
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.
D. ĐÁNH GIÁ:
- Đánh giá giờ học.
 - HS nêu ý kiến.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống. 
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét.
TH1: Lan cần chạy ra khuyên răn em không được nghịch dại.
TH2: Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
- Cả lớp lắng nghe và bày tỏ ý kiến của mình.
-Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.
- Lớp tiến hành giới thiệu tranh vẽ về một món quà tặng ông bà, cha mẹ nhân ngày sinh nhật hai em quay lại và giới thiệu cho nhau. 
- Một em lên giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm lên biểu diễn các tiết mục: Kể chuyện, hát, múa, đọc thơ có chủ đề nói về bài học.
- Lớp quan sát và nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng tiết mục, từng thể loại. 
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
 Tiết 15: VỆ SINH THẦN KINH
 I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
- HS có ý thức tốt trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC: 
- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33). 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Cơ quan nào điều khiển mọi hoạt động của cơ thể?
- Nhận xét đánh giá. 
B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 *. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: 
Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. 
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì?
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
 *. Hoạt động 2 :
* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh. 
* Cách tiến hành:
 Bước 1: Đóng vai 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí: Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
Bước 2: Trình diễn 
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh.
*. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: 
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK?
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: 
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
C. Củng cố dặn dò: 
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ gìn cơ quan thần kinh?
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- Tiến hành hoạt động nhóm. 
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc 
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như: vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu 
 - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Trạng thái tâm lí: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan thần kinh.
+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan thần kinh.
- HS thảo luận theo cặp.
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.
- HS tự liên hệ với bản thân.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 6/10/2015
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8/10 /2015
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 39: TÌM SỐ CHIA
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.( Bài 1, bài 2).
- HS say mê học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên. GV ghi bảng:
 6 : 2 = 3
 Số BC Số chia Thương
* Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. 
 Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì ? 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào? 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
3.Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2 : 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo để kiểm tra.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài. 
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
Bài 3:
- Cho HS trao đổi theo cặp về cách làm và làm bài.
- Mời 1 học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học ghi nhớ. 
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ HS1 : làm bài tập 1b 
+ HS2: làm bài tập 3 
- Học sinh theo dõi hướng dẫn 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.
+ Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+ Muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương.
- 1 số HS nhắc lại .
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
 35 : 7 = 5 28 : 7= 4 21 : 3 = 7
 35 : 5 = 7 28 : 4= 7 21 : 7 = 3....
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT rồi tự làm bài.
- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
 12 : x = 2 42 : x = 6
 x = 12 : 2 x = 42 : 6
 x = 6 x = 7
 27 : x = 3 36 : x = 4 
 x = 27 : 3 x = 36 : 4 
 x = 9 x = 9 
 x : 5 = 4 x 7 = 70 
 x = 5 4 x = 70 : 7 
 x = 20 x = 10
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Từng cặp trao đổi rồi làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài 
- Trong phép chia hết , 7 chia cho mấy để được: 
a/ thương lớn nhất : 7 : 1 = 7
b/ thương nhỏ nhất : 7 : 7 = 1
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 8: KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM (BVMT)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong XH.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
A. Kiểm tra:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện" Không nỡ nhìn"
- GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập :
 Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Tổ chức thi kể trước lớp.
*GV cùng lớp liên hệ tình làng nghĩa xóm: Em và gia đình cần đối xứ với hàng xóm láng giềng thế nào?
Bài 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5–7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5-7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
C. Củng cố dặn dò:
- Em cần đối xử với hàng xóm thế nào? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em kể mẫu lớp theo dõi.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 8 : TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG - ÔN KIỂU CÂU: AI LÀM GÌ ?
 I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu và phân biệt được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
-** HS làm được BT2. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra miệng BT1 tiết 7.
- Nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài 1:
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .
Bài 2 : 
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu"Chung lưng đấu cật": lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc .
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN.
 Bài 3: 
- Gọi 1HS đọc nội dung BT. 
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Nhận xét chữa bài.
 Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
- 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học ,xem trước bài mới. 
- 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. 
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào VBT.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy ( Có tình có nghĩa )
* Không đồng tình: - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình) .
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.
 Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
 Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
 Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT
I. MỤC TIÊU:
 - Viết được đoạn văn ngắn( từ 5đến 7 câu) kể về bố mẹ (hoặc người thân ) của em dựa vào các câu hỏi gợi ý. 
- HS có ý thức tốt trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -VBT ( Seqap)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể về 1 người thân trong gia đình em
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài míi: 
 1. Giíi thiÖu bµi:
- 2 HS 
- HS kh¸c nhËn xÐt
 - GV giới thiệu, ghi đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài
 2.Hướng dẫn thực hành. 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu câu hỏi gợi ý 
GV giúp HS nắm vững thêm kể về bố ,mẹ hoặc người thân của em theo gợi ý
- Y/C chỉ cần kể 5 đến 7 câu về bố mẹ hoặc người thân của em 
? Mẹ em bao nhiêu tuổi ?
? Mẹ em làm nghề gì ?
? Tính tình của mẹ em như thế nào ?
? Mẹ em yêu quý chăm sóc em ra sao?
- Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi gợi ý
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
+ GV theo dõi nhắc nhở 
- Nhận xét 3- 5 bài 
- GV nhận xét chung bài làm

File đính kèm:

  • docTUAN 8 BUOI 1.doc
Giáo án liên quan