Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 19

A- Mục tiêu

- HS nhận biết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0).

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Biết đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

B- Đồ dùng GV : Bộ đồ dùng dạy toán , SGK

 HS : SGK , VBT

C- Các hoạt động dạy học

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Tổng hợp các môn lớp 3 - Trường Tiều Học Lý Thường Kiệt - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ.......
- Thành trì của giặc sụp đổ. . quân thù.
- Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1 HS thi đọc lại bài văn
Kể chuyện (20’)
1. GV nêu nhiệm vụ
- QS 4 tranh tập kể từng đoạn
2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện
- GV HD HS QS tranh kết hợp với nhớ cốt chuyện, không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản trong SGK
- GV nhận xét bổ sung
- HS nghe
- HS QS tranh trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của chuyện
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì ? ( Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chóng giặc ngoại câm bất khuất từ bao đời nay )
	- GV nhận xét chung tiết học.
Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012
Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 37 Hai Bà Trưng
I. Mục tiêu
	- Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng. Viết hoa đúng tên riêng. trình bày đúng hình thức văn xuôi .
	- Làm đúng bài tập 2a SGK
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng lớp viết ND BT3
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở đầu (4’)
- GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng, khuyến khích HS viết tốt hơn ở HK II.
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng
- Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?
- Vì sao phải viết hoa như vậy ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
b. GV đọc bài
GV đọc bài 
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2/ 7
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS nghe.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.
- Viết hoa cả chữ Hai và Bà
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính
- Tô Định, Hai Bà Trưng.
+ HS đọc thầm lại đoạn văn, viết vào vở nháp các từ dễ viết sai để ghi nhớ.
+ HS nghe viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, iêt/iêc.
- HS làm bài vào vở
- 2 em lên bảng làm
- Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn
- lành lặn, nao núng, lanh lảnh, đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	- GV khen ngợi, biểu dương những em viết chính tả đúng đẹp.
	- GV nhận xét chung tiết học.
-----------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 92 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số(trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số 
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 100 đến 9000).
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra: (3’)Đọc và viết các số:
3457; 2198. Nêu giá trị của mỗi chữ số?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập: (35’)
* Bài 1; 2: 
- Đọc đề?
- Khi đọc, viết số ta đọc,viết theo thứ tự nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- HD vẽ tia số:
- Điểm gốc của tia số là điểm nào?
- Đặc điểm của các số trên tia số?
- Muốn viết tiếp số tròn nghìn em làm ntn?
- Đọc dãy số tròn nghìn vừa viết?
4/ Củng cố: (1’)
- Thi đọc và viết số.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
2- 3 HS làm
- Nhận xét
- Viết số.( Làm miệng)
- Từ trái sang phải
Một nghìn chín trăm năm mươi tư: 1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm: 4765
6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
- Viết tiếp số.( Làm phiếu HT)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1 đơn vị.
8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655.
6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
- Đọc sgk
- Điểm 0( trùng với điểm 0 trên thước)
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- Lấy số đứng trước cộng thêm 1000.
1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000; 9000.
- Đọc xuôi, đọc ngược.
+ HS 1: Đọc số bất kì
+ HS 2: Viết số bạn vừa đọc
---------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
 Tiết 38 Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội "
I. Mục tiêu
	- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo .
	- Hiểu ND một báo cáo hoạt đọng của tổ, lớp.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KNS: Thu thập và xử lí thông tin.Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng
	SGk
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Đọc bài : Hai Bà Trưng
B. Bài mới (35’)
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng đoạn trức lớp
+ GV chia bản báo cáo thành 3 đoạn
- Đ1 : 3 dòng đầu
- Đ2 : Nhận xét các mặt
- Đ3 : Đề nghị khen thưởng.
- GV kết hợp sửa phát âm sai cho HS
- Giúp HS hiểu 1 số từ chú giải trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc cả bài.
3. HD HS tìm hiểu bài
- Theo em, báo cáo trên là của ai ?
- Bạn đó báo cáo với những ai ?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
4. Luyện đọc lại.
- GV chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề 1 nội dung
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong báo cáo
- HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm.
- Hai HS thi đọc cả bài
+ Cả lớp đọc thầm bản báo cáo.
- Của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội ".
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp. Học tập, lao động, các công tác khác..
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào.
- 4 HS dự thi
- 1 vài HS thi đọc toàn bài
C. Củng cố, dặn dò (1’)
	- GV khen những em đọc tốt.
	- Nhận xét chung giờ học.
------------------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật 
GV bộ môn dạy 
---------------------------------------------------------------------
Thể dục 
GV bộ môn dạy 
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 
Luyện từ và câu
 Tiết 19 Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ?
I. Mục tiêu
	- Nhận biết được hiện tương nhân hoá, các cách nhân hoá.
	- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ? ; tìm được bộ phân câu trả lời cho câu hỏi khi nào ? trả lời được câu hỏi khi nào ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết BT1, BT2, BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài ( 1’)
B. Nội dung (36’) HD HS làm BT 
* Bài tập 1 / 8 + 9.
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 / 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 4 / 9
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Đọc hai khổ thơ và trả lời câu hỏi.
- HS trao đổi theo cặp, viết trả lời ra nháp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Con đom đóm được gọi bằng anh
- Tính nết của đom đóm : chuyên cần
- Hoạt động của đom đóm: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
+ Trong bài thơ Anh Đom Đóm ( HK I ) còn con vật nào được gọi và tả như người.
- 1 HS đọc bài Anh Đom Đóm
- HS suy nghĩ, làm bài.
- Cò Bợ : được gọi bẳng chị, biết ru con.
- Vạc : được gọi bằng thím, biết lặng lẽ mò tôm.
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi: Khi nào 
- HS đọc kĩ từng câu văn, làm bài .
- 3 em lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào ?
- Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
- Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
- Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I
+ Trả lời câu hỏi
- HS đọc câu hỏi, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- HS làm bài vào vở
Lớp em bắt đầu vào học kì II từ tháng 1
- Ngày 31 tháng 5 kết thúc học kì II.
- Tháng 6 chúng em được nghỉ hè.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
	- Em hiểu thế nào về nhân hoá ? ( Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối .... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người )
	- GV nhận xét chung tiết học.
------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 93: Các số có 4 chữ số ( Tiếp )
A- Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục hàng trăm là 0 ) và nhận ra giá trị của chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số 
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số bốn chữ số trong dãy .
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Bài mới: (37’)
a) HĐ 1: Đọc và viết số có 4 chữ số
( Trường hợp các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị là 0)
- Treo bảng phụ
- Chỉ vào dòng của số 2000 : Số này gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
- Ta viết số này ntn?
- Số này đọc ntn?
+HD tương tự với các số khác trong bảng.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- GV giao việc: 2 HS ngồi gần nhau thi đọc số.
+ HS 1: viết số
+ HS 2 : đọc số
Sau đó đổi vai.
- Gọi đại diện 2- 3 nhóm thực hành đọc, viết số trước lớp.
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Nhận xét dãy số có đặc điểm gì?
- Muốn điền được số tiếp theo em làm ntn?
- Chia 3 nhóm, thảo luận. 
- Nhận xét, cho điểm các nhóm.
* Bài 3:- Đọc thầm các dãy số?
- Các số trong dãy số a là những số ntn?
- Các số trong dãy số b có đặc điểm gì?
- Các số trong dãy số ccó đặc điểm gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố: (2’)
- Cho VD về số tròn nghìn? tròn trăm, tròn chục?
- Dặn dò: Ôn đọc, viết số.
- Hát
- quan sát
- 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị.
- 2000
- Hai nghìn
- Đọc các số
+ HS1: 3690
+ HS 2: Ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ HS 1: Sáu nghìn năm trăm linh tư
+ HS 2: 6504....
- HS nêu
- hai số liên tiếp đứng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Lấy số dứng trước cộng thêm1 đơn vị
5616; 5617; 5618; 5619; 5620; 5621.
8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014.
- đọc thầm
- Là những số tròn nghìn.
- Là những số tròn trăm. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 100.
- Là những số tròn chục. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 10.
3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000.
9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500.
.
- HS nêu
-----------------------------------------------------------------------
Anh văn 
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------
Tập viết
 Tiết 19 Ôn chữ hoa N ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1dòng chữ Nh ) , R , L (1dòng)
	- Viết tên riêng Nhà Rồng bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Nhớ sông Lô, Nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao lạng nhớ sang Nhị Hà bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N ( Nh ) tên riêng Nhà Rồng .
	HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
B . Nội dung (36’)
1. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố Hồ Chí Minh......
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu sông Lô, phố Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà
2. HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu giờ viết
3. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- N ( Nh ), R, L, C, H.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ Nh và chữ R trên bảng con.
- Nhà Rồng
- HS tập viết bảng con : Nhà Rồng.
 Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà
- HS tập viết bảng con : Nhị Hà, Ràng
+ HS viết bài vào vở
C. Củng cố, dặn dò (2’)
	- GV khen những em viết đẹp.
	- Nhận xét chung tiết học.
---------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội.
Tiết 37 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo).
I- Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người.
- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định .
* KNS: KN quan sát ,tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đên sức khoẻ con người. 
II Đồ dùng SGK
 III Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Tổ chức (1’)
Kiểm tra (3’)
- Rác thải có hại nh thế nào đối với sức khoẻ con ngời?
- Nhận xét, chốt ý đúng
Bài mới: (35’)
Hoạt động 1:
Bước 1: - Chia nhóm.
 - Yêu cầu:
 QS hình trang 70,71 trả lời câu hỏi.
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
Cần phải làmgì để tránh những hiện tượng trên?
Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không đẻ vật nuôi( chó, mèo...)phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2:
Bước 1: - Chia nhóm - Giao việc:
+ QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
+ ở địa phương em thường dùng loại nhà tiêu nào?
+ Đối với vật nuôi cần làm gì để phân vật nuôi không bi ô nhiễm môi trường?
Bướcc 2: Trình bày trước lớp
KL: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
4.Củng cố - Dặn dò (2’)
- Nêu tác hại của việc con người và gia súc phóng úê bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người?
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát.
Vài em nêu: Rác thải gây ô nhiễm môi trường, là nơi tập trung nhiều các con vật truyền bệnh cho con người
* Quan sát tranh:
- Lớp chia làm 3 nhóm
- Đọc nội dung công việc của nhóm mình:
- Các nhóm thực hiện:
+Người và gia súc phóng uế bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
+Chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định, không để các con vật nuôi( chó, mèo...)phóng uế bừa bãi.
- Đại diện báo cáo KQ.
* Thảo luận nhóm.
- Các nhóm nhận công việc của nhóm mình.
- Quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi:
- Nhà tiêu tự hoại.
- Nhà tiêu hai ngăn.
- Địa phương mình dùng nhà tiêu tự hoại là chính còn nhà tiêu hai ngăn còn lại rất ít.
- Các con vật nuôi cần nhốt cho chúng đi vệ sinh đúng nơi quy định
+ Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Việc con người và súc vật phóng uế bừa bài gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là không khí, đất và nước.
- Thực hành đi vệ sinh đúng nơi quy định
-----------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
Âm nhạc (Tiết 19)
 HỌC HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM
( Nhạc và lời :Hoàng Vân )
I.Mục tiêu:
- Biết hát đúng theo giai điệu và lời 1
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát .
II. Đồ dùng dạy học 
Thuộc bài hát 
 III.Các hoạt động 
1.Ổn định tổ chức, nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn
2.Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra vì là bài đầu của học kỳ II
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Dạy bài hát Em yêu trường em 
- Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát
Cho HS xem tranh minh hoạ cảnh đi đến trường của các em HS .
GV hát
Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 4 câu hát. Mỗi câu chia làm 2 câu ngắn để HS dễ thuộc lời.
Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý cách lấy hơi những chỗ cuối câu.
Cho HS hát lại nhiều lần để thuộc giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời đều giọng.
GV sửa những câu hát chưa đúng, nhận xét.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu theo phách
Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách.
GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
Hướng dẫn HS đứng hát, nhún chân nhịp nhàng bên trái- phải theo nhịp bài hát
Củng cố – dặn dò: 
Ngồi ngay ngắn , chú ý nghe
HS xem tranh
Nghe GV hát
Tập đọc lời ca theo tiết tấu 
Tập hát theo hướng dẫn của GV
HS hát : Đồng thanh
 Dãy, nhóm 
 Cá nhân
HS theo dõi và lắng nghe
HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách 
HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS lắng nghe , ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội.
Tiết 38 : Vệ sinh môi trường( tiếp theo).
I.Mục tiêu:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật .
KNS: KN quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của nước bẩn , nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khoẻ của con người .KN làm chủ bản thân, KN ra quyết định.
II- Đồ dùng SGK
III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Tổ chức (1’)
2-Kiểm tra (2’)Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
3-Bài mới (35’)
QS tranh,
Hoạt động 1
Bước 1: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu: QS hình trang 72 trả lời câu hỏi.
- Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình.Theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hành vi trên có xẩy ra ở nơi bạn sống không?
- Trong nước thải có gì gây hại cho con người và các sinh vật khác?
Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
 Hoạt động 2 Thảo luận về cách xử lý nước thải hợp vệ sinh.
Bước 1 : Chia nhóm thảo luận 
-QS hình trang 71 trả lời câu hỏi:
Chỉ và nêu từng loại nhà tiêu trong hình?
Bước 2 : trình bày kết quả 
KL: Việc xử lý các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung.
4. Củng cố- dặn dò (2’)
GV hệ thống lại bài , dặn dò về nhà , nhận xét tiết học .
- Hát.
Vài HS.
- Thảo luận.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trong nước thải có nhiều chất bẩn, độc hại. Nếu để nước thải chứa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông, ngòi làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.
-Đại diện báo cáo KQ.
- Tranh hình 3có hệ thống cống hợp vệ sinh vì nước được xử lý trước khi thải.
- Tranh hình 4có hệ thống cống không hợp vệ sinh vì nước không được xử lý trước khi thải.
- Đại diện nhóm trình bày .
------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 94: Các số có bốn chữ số ( Tiếp )
A- Mục tiêu
- Bết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số.
- Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại .
B- Đồ dùng SGK
C- Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức: (1’)
2/ Kiểm tra: (3’)
- Đọc các số: 4520; 6800
- Viết các số: Bảy nghìn bốn trăm; Hai nghìn sáu trăm ba mươi.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới: (35’)
a) HĐ 1: HD phân tích số theo cấu tạo thập phân.
- Ghi bảng: 5427- Đọc to số này?
- Số 5427 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Viết thành tổng các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị?
- Nhận xét và treo bảng phụ nêu cách viết đúng.
- HD tương tự với các số khác trong bảng.
b) HĐ 2: Luyện tập:
* Bài 1 :- Đọc thầm BT?
- BT yêu cầu gì?
- Đọc số.
- Chấm,nhận xét
* Bài 2: - BT cho biết gì?
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- GV đọc số
- Nhận xét, chữa bài
* Bài 4:
- BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu gì?
- Chấm bài nhận xét.
+ Lưu ý:Số 0000 không phải là số có 4 chữ số mà các chữ số đều giống nhau.
4/ Củng cố: (1’)
- Thi viết nhanh thành tổng:
6543; 7890; 3003
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
4 HS thực hiện
- HS khác nhận xét.
- Năm nghìn bốn trăm hai mươi bảy
- 5 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 7 đơn vị
5427 = 5000 + 400 + 20 +7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
7070 = 7000 +70 
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90.
4400 = 4000 + 400
- Đọc thầm
- Viết các số( theo mẫu)
- Viết ra phiếu HT
- Cho tổng của các nghìn, cá trăm, các chục, các đơn vị.
- Viết thành số có 4 chữ số.
- Làm phiếu HT
300 +600 + 10 + 2= 3612
7000 + 900 + 90 +9= 7999
4000 + 400 +4 = 4404
2000 + 2 = 2002
- Viết số
- Viết vào bảng con
8515; 8550; 8500.
- 2 yêu cầu
+ Viết số có 4 chữ số.
+ Các chữ số của mỗi số đều giống nhau.
1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999.
- HS thi viết
--------------------------------------------------------------
Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 38 Trần Bình Trọng
I. Mục

File đính kèm:

  • docTUAN 19 T.doc