Bài giảng An toàn giao thông - Tuần 8 - Bài 6: An toàn khi đi ô tô, xe buýt

Bài 3:

- Gọi HS đọc nội dung bài tập

- HD phân tích bài toán và tìm cách giải

- Gọi HS chữa bài

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng An toàn giao thông - Tuần 8 - Bài 6: An toàn khi đi ô tô, xe buýt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013
An toàn giao thông
Bài 6: an toàn khi đi ô tô, xe buýt
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết nơi chờ xe buýt. Ghi nhớ những quy định lên xuống.
- Học sinh thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô xe buýt. 
- Giáo dục học sinh có thói quen thực hành các hành vi an toàn khi đi ô tô xe buýt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu
- HS: Sách vở.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nêu tên những biển báo giao thông đường bộ đã học.?
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2 .Các hoạt động
a) Hoạt động 1: An toàn khi lên xuống xe buýt.
+ Mục tiêu: Học sinh biết nơi chờ xe buýt.
+ Hướng dẫn học sinh diễn lại cách lên xuống xe buýt.
- Giáo viên kết luận.
b) Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi ngồi xe buýt.
+ Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các quy định và thể hiện được hành vi an toàn khi ngồi xe buýt. Học sinh giải thích được tại sao phải thực hiện quy định đó.
+ Cho học sinh quan sát tranh, thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
a) Hoạt động 3: Học sinh cần hiểu biết về An toàn khi lên xuống xe buýt.
+ Mục tiêu: Học sinh biết nơi chờ xe buýt.
+ Hướng dẫn học sinh diễn lại cách lên xuống xe buýt.
- Giáo viên kết luận.
b) Hoạt động 4: Học sinh hiểu về Hành vi an toàn khi ngồi xe buýt.
+ Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các quy định và thể hiện được hành vi an toàn khi ngồi xe buýt. Học sinh giải thích được tại sao phải thực hiện quy định đó.
+ Cho học sinh quan sát tranh, thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
c) Hoạt động 5: Học sinh liên hệ thực hành.
- Hướng dẫn học sinh liên hệ thực hành:
Giáo viên đưa ra 1 số tình huống 
- Giáo viên kết luận chung.
D.Củng cố.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
E.Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện.
- Nhắc lại.
- Học sinh tự liên hệ.
- Nhắc lại.
- Học sinh thực hành
- Các nhóm thảo luận và trình bày 1 số quy định khi ngồi xe buýt
- HS xử lí một số tình huống.
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013
Luyện Toán
Giảm đi một số lần
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán
 - Biết phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Chữa bài 3/28
- Nhận xét
3. Bài mới
HD làm bài tập
Bài 1: Điền số vào ô trống
- HD mẫu
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nối tiếp nhau nêu kết quả điền số
- Giải thích lí do điền số vào mỗi ô trống
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích bài toán:
Ngày thứ nhất thu hoạch được bao nhiêu kg?
Muốn tìm số cà chua của ngày thứ hai ta làm thế nào?
- Gọi HS chữa bài và nhận xét
Bài 3: 
- HD đọc và phân tính bài toán
Tuần thứ nhất sửa được bao nhiêu m đường.
Số mét đường tuần thứ hai sửa được giảm đi mấy lần so với ngày thứ nhất?
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải
- Gọi HS chữa bài
Nhận xét
Bài 4: 
- HD HS làm tương tự bài 3
- So sánh bài 3 và bài 4
4. Củng cố
- Nhận xét chung kết quả luyện tập
- Muốn giảm một số đi một số lần ta làm thế nào?
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, ôn các bảng nhân đã học
- HS chữa bài
HS làm bài nối tiếp nhau nêu kết quả:
Số đã cho
14
28
49
Giảm 7 lần
2
4
7
Giảm đi 7
7
21
42
- HS phân tích bài toán, tự tóm tắt và trình bày bài giải:
Bài giải:
Ngày thứ hai nhà bác Minh thu hoạch được:
64:2=32 (kg)
Đáp số: 32 kg
 HS làm bài và chữa bài: 
Tuần thứ hai sửa được:
99:3= 33m
Đáp số: 33m
- HS tự làm bài rồi chữa bài:
Tuần thứ hai sửa được:
59- 3 = 56 m
Đáp số: 56m
Luyện tiếng việt
Luyện đọc viết bài: các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, rành mạch bài đọc.
-Hiểu nội dung của bài 
-Luyện viết đoạn 2 của bài 
II. Chuẩn bị
Vở luyện
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài: Trận bóng dưới lòng đường và trả lời câu hỏi về nội dung bài
3. Bài mới
a) HD luyện đọc:
- Gọi HS đọc mẫu bài đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- Luyện đọc đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm 
-Đọc đồng thanh cả bài 
- Nhận xét chung về kết quả luyện đọc
b) HD luyện viết 
-G đọc mẫu đoạn cần viết 
 ?Đoạn viết gồm mấy câu?
 ?Trong đoạn viết đó có những chữ nào được viết hoa?
 ?Em hãy nêu nội dung của đoạn 
 -G đọc cho H viết 
 -G thu vở chấm 1 số bài rồi nhận xét . 
4. Củng cố
- Gọi HS đọc lại bài 
- Nêu nội dung, liên hệ
5. Dặn dò:
-Đọc lại bài và chuẩn bị bài 
- HS đọc bài
- 1 HS đọc bài
HS luyện đọc nối tiếp đoạn 
HS thi đọc nối tiếp đoạn trong nhóm, trước lớp
Nhận xét, bình chọn
-H nghe 
-H trả lời 
-H viết vào vở ô ly
-H nộp bài 
HS nêu nội dung bài đọc
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập
I Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về giảm một số đi một số lần.
- Vận dụng giải được các bài tập.
- HS có ý thức làm bài cẩn thận, tỉ mỉ.
II-Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ
- HS :Vở thực hành toán.
- Phương pháp dạy học chủ yếu; Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Thu một số vở luyện chấm, nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2.Thực hành:
* Bài 1:- Đọc đề?
- Muốn giảm một số đi một số lần ( một số đơn vị) em làm thế nào?
- Muốn gấp một số lên nhiều lần em làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm vở rồi báo cáo.
- Nhận xét.
* Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán.
- Bài cho biết gì? Bài yêu cầu tìm gì ?
- Chia nhóm cho HS làm bài.
- Chữa bài.
- Củng cố: câu a áp dụng dạng toán nào?
Câu b áp dụng dạng toán nào?
* Bài 3: 
-Nêu đề bài?
- Cho HS làm theo cặp rồi báo cáo.
- GV nhận xét.
D.Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức vừa được ôn tập.
E.Dặn dò: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Số?
- HS nêu.
- HS làm vào vở và nêu kết quả.
- 2 HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm theo nhóm, báo cáo.
 a Bài giải
Cây cam có số quả là:
75 : 5 = 15( quả)
 Đáp số : 15 quả cam
b. Bài giải
Cây còn lại số quả bưởi là:
64 : 4 = 16 ( quả)
Đáp số 16 quả bưởi.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm theo cặp rồi báo cáo.
- HS nêu .
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Luyện Toán
Tìm số chia
I. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
 - Biết giải bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị
 Vở luyện, 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định
2. Kiểm tra:
- Chữa bài 2 phần b/30
- Nhận xét
3. Bài mới: HD làm bài tập
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài rồi nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm trên bảngcon.
- Nêu lại cách tìm thành phần chưa biết
Bài 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- HD phân tích bài toán và tìm cách giải
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét
4. Củng cố
- Nhận xét chung kết quả luyện tập, đọc lại bảng chia 7
5. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập, ôn bảng chia 7
HS chữa bài
 Bài giải
 Trên cây bưởi còn lại số quả là:
	64 : 4 = 16 ( quả)
	 Đáp số: 16 quả
- HS làm bài rồi nối tiếp nhau nêu kết quả:
15 : 5=3
20:4=5
63:7=9
24:3=8
27:3=9
48:6=8
- HS làm trên bảng con
- Thống nhất kết quả
- HS đọc bài toán, tóm tắt và trình bày bài giải:
Giải
Buổi chiều bán được số kg gạo là:
 86 : 2 = 43(kg)
 Đáp số: 43 kg
-------------------------------------------------------
Luyện Tiếng việt
Luyện từ ngữ về cộng đồng. 
Ôn tập câu Ai làm gì ?
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu một số từ ngữ về cộng đồng, củng cố kiểu câu: Ai ( cái gì, con gì) làm gì ?
- Có kĩ năng phân loại từ, tìm các bộ phận câu, đặt câu hỏi cho các bộ phận câu trong kiểu câu Ai làm gì ?
- Có ý thức nói, viết câu đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị
	GV : Bảng lớp viết câu văn bài tập 
	HS : Vở thực hành Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm miệng bài tập tiết luyên từ và câu tuần 7?
- GV nhận xét	
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài học
2. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu bài tập ?
- Tổ chức cho HS tìm từ theo nhóm 4.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, cho điểm.
D.Củng cố
- Yêu cầu HS nêu lại 1 số từ ngữ vừa học ?
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 2 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
- 2 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận sau đó trình bày kết quả trước lớp.
+ cộng đồng, cộng tác.
+ đồng nghiệp, đồng niên, đồng phục, đồng nghĩa
- HS đọc.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 
- HS trao đổi nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét bạn
- Lời giải : 
a) Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư.
b) Chú cá heo này đã cứu sống một phi công.
c) Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem.
- HS nêu.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Luyện toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Biết tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính, biết làm tính nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Rèn HS tính tư duy lôgic trong toán học và giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV : Bảng phụ
- HS : Vở thực hành toán.
- Phương pháp dạy học chủ yếu; Luyện tập thực hành.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động Gv
Hoạt động hS
A.ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách tìm số chia?
- Nhận xét, cho điểm.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài học
2.Luyện tập.
* Bài 1:- Đọc đề?
- Tổ chức cho HS chơi tròchơi Truyền điện
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Tổ chức HS làm vào vở- 4 HS lên bảng
? Nêu cách thực hiện
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:- Gọi HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài thuộc dạng toán gì?
- Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
D.Củng cố:- Nhắc lại nội dung bài
E.Dặn dò: Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu
- 1 HS đọc
- HS nối tiếp nêu kết quả
-1 HS đọc
 x28 x23 x46
 3 4 2
 84 92 92
 46 2 55 5 69 3
 4 23 5 11 6 23
 06 05 09
 6 5 9
 0 0 0
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
Bài giải
Số vở bạn Hoa dùng hết là:
42 : 7 = 6( quyển)
 Đáp số: 6 quyển.
- 1 HS nêu
-HS nghe
-------------------------------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Luyện kể về người bạn
I. Mục tiêu
- Biết kể về một người bạn mà em yêu quý.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng.
- Luôn yêu quý, quan tâm những người bạn của mình
II. Chuẩn bị
- GV : Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể về người bạn
- HS : Vở luyện.
- Phương pháp dạy học chủ yếu: Vấn đáp, thực hành.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn?
- Nói về tính khôi hài của câu chuyện?
- GV nhận xét	
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài học
2. HD làm BT
- Đọc yêu cầu BT?
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 2.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm
- Yêu cầu HS viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu )
- GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật
- Gọi một số HS đọc bài viết.
- Nhận xét, cho điểm. 
D.Củng cố:- Nhắc lại nội dung bài vừa học.
E.Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 HS kể
- Nhận xét bạn kể
+ Kể về 1 người bạn mà em yêu quý
- HS đọc.
- Dựa vào 3 gợi ý ,1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu
- HS kể trong nhóm.
- 3, 4 HS thi kể
- HS viết bài
- 5, 7 em đọc bài viết
- Nhận xét, bình chọn người viết tốt
- HS nêu.
Luyện chữ
Ôn chữ hoa: G
I- Mục tiêu: 
- Củng cố cách viết chữ G tên riêng qua từ ứng dụng: Ga- li- lờ, câu ứng dụng: Khụn ngoan đối đỏp người ngoài
Gà cựng một mẹ chớ hoài đỏ nhau
bằng cỡ chữ nhỏ.
 - HS ý thức luyện viết chữ đẹp. 
II- Chuẩn bị.
 - GV: Mẫu chữ .
 - HS : bảng con .
 - Phương pháp dạy học chủ yếu: Quan sát, thực hành.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng viết : E, ấ, E- đi- xơn 
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con . 
a) Luyện viết chữ hoa:
- Treo chữ mẫu 
- Chữ G cao mấy ô, rộng mấy ô?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nêu.
- HS theo dõi trên bảng.
- GV nhận xét sửa chữa .
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con: G
b) Viết từ ứng dụng : 
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về: Ga- li- lờ 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Ga- li- lờ
- Yêu cầu hs viết: 
- HS đọc từ viết. Ga- li- lờ 
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi câu ứng dụng.
Khụn ngoan đối đỏp người ngoài
Gà cựng một mẹ chớ hoài đỏ nhau
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng 
- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.
- Hs nêu.
- HS viết bảng con: Khụn, Gà
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.
4. Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
D- Củng cố:
- Yêu cầu HS nêu lại các viết chữ hoa G.
E - Dặn dò:- Dặn hs rèn VSCĐ. 
- Học sinh viết vở
- HS nêu.
- Hs theo dõi.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 8- luyen xong.doc