Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Lộc
1 .Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu cả lớp viết vào nháp một số từ mà học sinh ở tiết trước thường viết sai .
-Nhận xét đánh giá chung về phần kiểm tra .
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
GV ghi tựa bài lên bảng
b) Hướng dẫn nghe viết :
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
-Đọc mẫu bài viết (Ngôi nhà chung )
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo .
-Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
-Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
-Yêu cầu lấùy bảng con và viết các tiếng khó .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Đọc cho học sinh viết vào vở
-Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2a.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
-Nhận xét bài làm học sinh và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 2 em đọc lại 2 câu văn trước lớp .
-Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn .
4. Củng cố
? Đặt câu với các từ sau: nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi - tấp nập
5- Dặn dò
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
lớp viết vào giấy nháp . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba học sinh đọc lại bài -Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là Trái Đất - Bảo vệ hòa bình , bảo vệ môi trường , đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . -Lớp nghe và viết bài vào vở -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Học sinh làm vào vở -Ba em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng -2a/ nương đỗ – nương ngô – lưng đeo gùi - tấp nập – lamg nương – vút lên . -Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc . -Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa - Học sinh làm vào vở -Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt . -Em khác nhận xét bài làm của bạn . - HS thực hiện - HS lắng nghe Tập đọc CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy cả bài chú ý đọc đúng các từ ngữ Mô – na – cô , Va – ti – căng ,cầm lên , lí thú ,quyển sổ , toan cầm lên , nhỏ nhất - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài . Nắm được công dụng của sổ tay . Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác . II Kĩ năng sống cơ bản: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Tư duy sáng tạo. III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân IV Đồ dùng dạy học: * Bản đồ thế giới để chỉ tên một số nước trong bài V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Người đi săn và con vượn “ -Nêu nội dung bài vừa đọc ? -Giáo viên nhận xét đánh giá bài 3.Bài mới a) Khám phá: Giới thiệu bài -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của bài “Cuốn sổ tay “ . Giáo viên ghi tựa . b) Kết nối: -Đọc mẫu toàn bài với giọng kể rành mạch chậm rải , nhẹ nhàng -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Yêu cầu đọc từng câu trước lớp . - Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp -Mời đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu hai em đọc lại cả bài . c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi –Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? -Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của Thanh ? - Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn ? -Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên . d) Luyện tập : -Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc . -Hướng dẫn đọc đúng một số câu . -Yêu cầu lớp hình thành ra các nhóm , mỗi nhóm 4 học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài văn . -Mời hai nhóm thi phân vai đọc lại cả bài -Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . d. Vận dụng Vì sao không nên tự ý xem sổ tay của người khác ? - Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới - Hát và báo cáo sĩ số - HS trả bài -Lớp theo dõi giới thiệu bài . -Hai đến ba học sinh nhắc lại . -Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng . - Tiếp nối nhau đọc từng câu trước lớp . -Đọc từng đoạn trước lớp . Tiếp nối đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Lớp đọc lại cả bài 1- 2em . - Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi - Ghi nội dung cuộc họp , các việc cần làm , những chuyện lí thú ,.. . -Lí thú như : tên nước nhỏ nhất , nước lớn nhất nước có số dân đông nhất , nước có số dân ít nhất , - Là tài sản riêng của từng người , người khác không được tự ý sử dụng , trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình , không muốn cho ai biết , người ngoài tự ý xem là tò mò , không lịch sự . - Lắng nghe bạn đọc mẫu -Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên . -Lần lượt mỗi nhóm cử ra 4 em thi đọc theo vai ( Lân , Thanh , Tùng , người dẫn chuyện) thi đọc cả bài văn . - Hai nhóm phân vai thi đọc lại cả bài - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất - HS trả lời - HS lắng nghe Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (TT) A/ Mục tiêu - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Reøn caùch giaûi toaùn, tính nhanh, chính xaùc. B/ Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ . C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2.Bài cũ -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 3 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: */ Hướng dẫn giải bài toán 1 . -Nêu bài toán .Yêu cầu học sinh tìm dự kiện và yêu cầu đề bài ? -Hướng dẫn lựa chọn phép tính thích hợp . - Ghi đầy đủ lời giải , phép tính và đáp số lên bảng . - Gọi ba em nhắc lại . */ Hướng dẫn giải phép tính thứ hai . - Hướng dẫn học sinh lập kế hoạch giải bài toán - Biết 7 can chứa 35 lít mật ong . Muốn tìm một can ta làm phép tính gì ? -Biết 1 can 5 lít mật ong vậy muốn biết 10 lít chứa trong bao nhiêu can ta làm như thế nào ? - Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị . Giáo viên ghi bảng b/ Luyện tập : -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 . -Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài . -Gọi một em lên bảng giải bài toán . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 – Mời một học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu cả lớp nêu tóm tắt đề bài . - Ghi bảng tóm tắt đề bài . -Mời một em lên giải bài trên bảng . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 4. Củng cố Yêu cầu nêu cách tính bài toán liên quan rút về đơn vị? 5 - Dặn dò - Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới - Hát và báo cáo sĩ số - 2 em lên bảng làm BT - Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. - Quan sát và tìm hiểu nội dung bài toán . - Suy nghĩ lựa chọn phép tính hợp lí nhất . - Lớp cùng thực hiện giải bài toán để tìm kết quả -Ba em nhắc lại : - Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7 . -Muốn tìm một can ta làm phép chia : 35 : 7 = 5 ( lít ) - Muốn biết 10 lít mật ong cần bao nhiêu can ta làm phép tính chia : 10 : 5 = 2 ( can ) - Hai em nêu lại cách giải bài toán liên quan rút về đơn vị - Một em nêu đề bài tập 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải . * Giải : - Số kg đường đựng trong mỗi túi là : 40 : 8 = 5 ( kg) -Số túi cần có để đựng 15 kg đường là : 15 : 5 = 3 ( túi ) Đ/ S : 3 túi -Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài 2 . -Lớp thực hiện làm vào vở . -Một học sinh lên bảng giải bài . * Giải : - Số cúc cho mỗi cái áo là : 24 : 4 = 6 ( cúc ) -Số loại áo dùng hết 42 cúc là : 24 : 6 = 7 ( cái áo) Đ/ S : 7 cái áo -Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS trả lời - HS lắng nghe Tự nhiên - xã hội NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT A/ Mục tiêu - Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên trái đất Biết một ngày có 24 giờ. Biết được mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 120, 121. C/ Các hoạt động dạy học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tr×nh bµy mèi quan hÖ gi÷a tr¸i ®Êt , mÆt trêi vµ mÆt tr¨ng? ? Cho biÕt vì sao mÆt tr¨ng lµ vÖ tinh cña Trái Đất. -GV nhận xét và đánh giá 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hoạt động 1 : -Yêu cầu quan sát tranh theo cặp . - Yêu cầu quan sát hình 1 và 2 trang 120 và 121 sách giáo khoa . -Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ? -Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? -Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? -Yêu cầu một số em trả lời trước lớp . -Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học sinh . -Rút kết luận như sách giáo viên -Hoạt động 2 : -Yêu cầu các nhóm thực hành làm như hướng dẫn trong sách giáo khoa . -Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm thực hành trước lớp . -Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận như sách giáo viên . Hoạt động 3 : Thảo luận cá lớp . -Giáo viên đánh dấu một điểm trên quả cầu . -Quay quả địa cầu đúng một vòng theo ngược chiều kim đồng hồ và đến khi điểm đánh dấu trở về chỗ cũ . -Qui ước thời gian cho Trái Đất quay được một vòng trở về chỗ cũ là 1 ngày . -Vậy một ngày có bao nhiêu giờ ? -Nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất như thế nào ? 4. Củng cố ?Khoảng thời gian phần Trái Đất không được mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ? 5- Dặn dò - Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới - Hát và báo cáo sĩ số - HS trả lời -Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1và 2 trang 120 , 121 và nêu . -Vì phần bên kia quả địa cầu đã bị che khuất - Khoảng thời gian được chiếu sáng gọi là ban ngày . - Khoảng thời gian không được chiếu sáng gọi là ban đêm . - Lần lượt một số em nêu kết quả quan sát . - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1 . - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận và cử đại diện lên làm thực hành trước lớp . - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá phần thực hành của nhóm bạn . -Lớp quan sát giáo viên làm và đưa ra nhận xét . - Một ngày có 24 giờ . -Nếu như Trái Đất ngừng quay thì trên Trái Đất sẽ không có ngày và đêm . - HS trả lời - HS lắng nghe Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? dÊu chÊm, dÊu hai chÊm I. Mục tiêu - Ôn luyện về dấu chấm ,bước đầu học cách dùng dấu hai chấm . Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ?. II Kĩ năng sống cơ bản: -Giao tiếp -Lắng nghe tích cực III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân IV Đồ dùng dạy học: : - Bảng lớp viết các câu ở bài tập 1 ; 3 câu văn vở bài tập 3 V. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 2 -Chấm tập hai bàn tổ 1 . -Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: a) Khám phá: Giới thiệu bài b) Kết nối: Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm . -Mời một em lên bảng làm mẫu . -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì . -Theo dõi nhận xét từng nhóm . -Giáo viên chốt lời giải đúng . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo . -Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . -Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc . -Chốt lại lời giải đúng . c. Luyện tập: -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo . -Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . -Yêu cầu lớp làm việc cá nhân . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng . -Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc d. Vận dụng Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học ? -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - Hát và báo cáo sĩ số - HS trả bài -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài (1 đến 2 em nhắc lại) -Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách . -Cả lớp đọc thầm bài tập . - Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ) . -Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại . -Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn . - Một học sinh đọc bài tập 2 . -Lớp theo dõi và đọc thầm theo . -Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp . -Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết quả . -Câu1 dấu chấm ,hai câu còn lại là dấu 2 chấm - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc . - Một học sinh đọc bài tập 3 . -Lớp theo dõi và đọc thầm theo . -Lớp làm việc cá nhân . -Ba em lên thi làm bài trên bảng . a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan b/ Các nghệ bằng đôi tay khéo léo của mình . c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình -Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tập viết ÔN CHỮ HOA X A/ Mục tiêu : ªCủng cố về cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng : -Viết tên riêng (Đồng Xuân ) bằng chữ cỡ nhỏ . Viết câu ứng dụng Tốt gỗ hơn tốt nước sơn / Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người bằng cỡ chữ nhỏ B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ hoa X mẫu chữ viết hoa về tên riêng Đồng Xuân và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . -Yêu cầu nêu nghĩa về từ câu ứng dụng -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài:GV ghi tựa bài b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : -Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài : Đ,X,T - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ -Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu . *Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng -Yêu cầu đọc từ ứng dụng Đồng Xuân -Giới thiệu Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội đây là là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng . *Luyện viết câu ứng dụng : -Yêu cầu một học sinh đọc câu . - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn . Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người . -Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng -Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng c) Hướng dẫn viết vào vở : -Nêu yêu cầu viết chữ X một dòng cỡ nhỏ . -Âm : T , Đ : 1 dòng . -Viết tên riêng Đồng Xuân , 2 dòng cỡ nhỏ -Viết câu ứng dụng 2 lần . -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài -Giáo viên chấm từ 5- 7 bài học sinh -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố Yêu cầu HS nêu nội dung câu ứng dụng? 5- Dặn dò - Nhận xét thái độ học tập của HS - Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới - Hát và báo cáo sĩ số - HS thực hiện -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Đồng Xuân và các chữ hoa có trong bái : X, T, Đ - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con . -Một học sinh đọc từ ứng dụng . -Lắng nghe để hiểu thêm về tên chợ thuộc Hà Nội của nước ta . - Một em đoạc lại từ ứng dụng . - Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết so với vẻ đẹp của bên ngoài . -Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Xấu người ) -Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Xấu trong câu ứng dụng - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . - HS trả lời - HS lắng nghe Toaùn LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ . -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số . B/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2.Bài cũ : -Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà -Chấm vở hai bàn tổ 1 -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài b) Luyện tập: -Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách -Ghi bảng tóm tắt bài toán - Gọi 1 em lên bảng giải bài , -Yêu cầu lớp làm vào vở . -Mời một học sinh khác nhận xét . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . -Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước . -Mời một em lên bảng giải bài . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào vở -Mời một em lên bảng giải . -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá 4. Củng cố -Hôm nay toán học bài gì ? 5- Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hát và báo cáo sĩ số -Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà -Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . *Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . -Cả lớp làm vào vở bài tập . -1 em lên bảng giải bài : Giải : - Số đĩa trong mỗi hộp là : 48: 8 = 6 ( cái ) Số hộp cần có để chúa 30 cái đĩa là : 30 : 6 = 5 ( cái ) Đ/S : 5 cái đĩa . - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở - Giải :- Số học sinh trong mỗi hàng là : 45 : 9 = 5 (học sinh ) - Có 60 học sinh xếp được số hàng là : 60 : 5 = 12 (hàng ) Đ/S:12 hàng - Một học sinh nêu đề bài . - Một em lên bảng giải bài. - Chẳng hạn: 4 là giá trị của biểu thức 56 :7:2 -Các biểu thức khác học sinh tính giá trị tương tự biểu thức thứ nhất . - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học và làm bài tập còn lại. -Xem trước bài mới . Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2011 Thủ công LÀM QUẠT TRÒN ( TIẾT 2) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công . Làm được cái quạt tròn đúng qui trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi . B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn .Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán . C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: hướng dẫn quan sát và nhận xét. -Đưa mẫu “ Cái quạt tròn bằng bìa “ hướng dẫn học sinh quan sát . - Cái quạt tròn có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ? -Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ? -Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong thực tế nêu tác dụng của quạt ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn như sách giáo khoa -Bước 1 : Cắt giấy : -Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên . - Bước 2 :Gấp dán quạt . -Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy . -Làm cán và hoàn chỉnh quạt : - Hướng dẫn cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên . 4. Củng cố -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Đồng hồ để bàn ? 5- Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Hát và báo cáo sĩ số -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tựa bài học . -Lớp quan sát hình mẫu để nắm về yêu cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm “ Quạt tròn “. - Có phần giấy gấp thành các nan và có cán cầm . -Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp quạt giấy đã học . - Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết nóng nực . - Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn bằng giấy học sinh theo các bước để tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo sự hướng dẫn của giáo viên . -Hai em nêu nội dung các bước gấp cái quạt tròn . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp qụat tròn . - HS trả lời - HS lắng nghe Chính tả : (nghe - viết ) HẠT MƯA A/ Mục tiêu - Rèn kỹ năng viết chính tả , Nghe viết lại chính xác bài thơ “ Hạt mưa“ - Trình bày đúng các khổ thơ dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 2. * TH BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa ( từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi...đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi – rất tinh nghịch..). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. B/ Đồ dùng dạy học -Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 . C/ Các hoạt động dạy học:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 .Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: nương đỗ – nương ngô - tấp nập - GV nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : 1/ Chuẩn bị : -Đọc mẫu bài “ Hạt mưa ” -Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ . -Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa ? * Những câu nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ? -Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài . -Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai . -Đọc cho học sinh chép bài . -Theo dõi uốn nắn cho học sinh -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Mời hai em lên bảng thi làm bài . - Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại . 4. Củng cố ? Đặt câu với các từ sau: Màu vàng – cây dừa – con voi? 5
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_32_CKTKN_KNSBVMT.doc