Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

- GV yêu cầu HS: Những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày.

- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất.

+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?

* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt .

*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.

* Tiến hành:

- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm.

* Kết luận:

a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người.

b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.

c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc .Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.

* Tiến hành

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận .

- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về nhà biết nói với người thân và mọi người xung quanh biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước

D. ĐÁNH GIÁ:

- GV nhận xét chung giờ học.

 

doc17 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em có tình cảm đối với các con vật như thế nào qua câu chuyện? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập kể chuyện cho người thân nghe.
___________________________________
Toán:
Tiết 136 : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)) (TR.147).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Yêu cầu so sánh: 9999 và 10000? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000:
a. So sánh số có số các chữ số khác nhau:
- HS nêu ý kiến.
- GV viết bảng: 99 999 ... 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= ?
- HS quan sát. 
- HS lên bảng + lớp làm nháp. 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000.
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? 
- 100000 > 99999
b. So sánh các số cùng các chữ số: 
- GV viết bảng: 76 200 ... 76199
- HS điền dấu. 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu ý kiến: ở hàng trăm 2 > 1
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu ý kiến.
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe .
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu. 
- GV lấy VD: 76200  76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199  76200 được không?
- Được 76199 < 76200
3. Thực hành:
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con. 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650 
- GV nhận xét sửa sai. 
67628 < 67728
 Bài 3 (147):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào vở. 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài. 
- 3 - 4 HS đọc bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 4 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào vở. 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
- HDHS chậm.
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài. 
- HS đọc nhận xét. 
- GV nhận xét 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________ 
 	 Ngày soạn:20/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 22/3 /2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 137: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000 (tính viết và tính nhẩm).( Bài 1, bài 2 (b), bài 3, bài 4, bài 5) (TR.148).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 	
- GV viết:	 238165..321845
	 28871..28831 	 
- GV nhận xét. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- HS lên bảng.
2. Luyện tập:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào SGK. 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét. 
+ 91000; 92000; 93000
- GV nhận xét.
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bài bảng con.
8357> 8257 ; 300 + 2 < 3200
36478 66231
- GV nhận xét. 
89429 > 89420 ; 9000 +900 < 10000
 Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm bảng con.
 8000 - 3000 = 5000
 6000 + 3000 = 9000
 3000 2 = 6000
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
- GV nhận xét đánh giá. 
 = 4200
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu làm vào vở. 
+ Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999
- HDHS chậm.
+ Số bé nhất có 5 chữ số. 10000
- GV nhận xét. 
 Bài 5: - GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào vở.
- HS làm b ài.
 3254 8326 1326 8460 6
 +2473 - 4916 3 24 1410 
- GV gọi HS đọc bài. 
 5727 3410 3978 06
- GV nhận xét. 
 00
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau. 
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.KIỂM TRA: 
- GV đọc một số từ khó có ch/tr. 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài: 
2. HD học sinh nghe viết:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn. 
- HS nghe. 
- Ngựa Con học tập được bài học gì?
- 2 HS đọc lại bài. 
- HS nêu ý kiến.
- Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con.
- GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn 
- HS luyện viết tiếng khó vào bảng con, bảng lớp.
- GV quan sát, sửa sai.
b. GV đọc bài:
- Đọc chính tả.
- GV quan sát uấn nắn cho HS viết chậm. 
- GV đọc lại bài cho HS chữa lỗi.
- HS viết bài vào vở. 
- HS đổi vở soát lỗi.
c. Nhận xét, chữa bài:
- GV thu vở nhận xét. 
3. HD làm bài tập: 
 Bài 2: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu làm bài tập. 
+ GV giải nghĩa từ "thiếu niên" 
- HS tự làm bài vào SGK.
- GV gọi HS lên bảng. 
- 2 HS lên bảng thi làm bài. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhận xét. 
a. thiếu niên -nai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
- Nêu cách viết hoa tên riêng ? 
- Về nhà luyện viết, chuẩn bị bài sau 
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 28 : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( GDBVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: 
- Thẻ màu.
III. TIẾN TRÌNH:
- HS lấy đồ dùng. 
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh. 
* Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. 
Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS: Những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày.
- HS vẽ vào giấy. 
VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất.
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn.
+ Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ?
- HS nêu.
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt .
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước. 
* Tiến hành:
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Một số nhóm trình bày kết quả. 
* Kết luận:
a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. 
b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước.
c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
* Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận .
- HS thảo luận theo nhóm. 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà biết nói với người thân và mọi người xung quanh biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét chung giờ học.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 55: THÚ (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. 
- Biết những ĐV có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay ĐV có vú. Nêu được một số VD về thú nhà và thú rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 	
- Nêu ích lợi của thú nhà ?
- Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà?
B. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
- HS quan sát SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng? 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ? 
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
* Kết luận: 
- Thú rừng có đặc điểm giống thú nhà: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. 
- Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã
- HS nhận xét. 
2. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
- Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng. 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh. 
- Đại diện các nhóm thi diễn thuyết. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
- HS nghe. 
- HS lấy giấy, bút vẽ.
+GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. 
- Bước 2: Yêu cầu trình bày. 
- HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp. 
- HS giới thiệu về tranh của mình. 
- GV nhận xét..
- Nhận xét bài của bạn. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Vì sao mọi người cần bảo vệ các loài thú?
- Dặn HS động viên người thân nên bảo vệ các loài thú.
__________________________________________________________________
 Ngày soạn: 22/3/2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/3/2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 139: DIỆN TÍCH MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU: 
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách.( Bài 1, bài 2, bài 3) (TR.150).
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Làm bài tập 1 (tiết 138). 
- GV nhận xét.	
B. BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu về diện tích của 1 hình:
- HS chữa bài tập.
Ví dụ 1: 
- GV đưa ra trước lớp hình tròn. 
- HS quan sát. 
+ Đây là hình gì ?
- Đây là hình tròn.
- GV đưa ra HCN. 
- HS quan sát.
+ Đây là hình gì ?
- Đây là HCN.
- GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn. 
- HS quan sát. 
+ Em có nhận xét gì về HCN và HT ?
- HCN nằm được trọn trong hình tròn.
+ Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn?
- Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. 
 Ví dụ 2: 
- GV đưa ra hình A ( như SGK). 
- HS quan sát. 
+ Hình A có mấy ô vuông ?
- Hình A có 5 ô vuông. 
- GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông .
- Nhiều HS nhắc lại.
+ Hình B có mấy ô vuông ?
- Có 5 ô vuông. 
+ Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B. 
- Nhiều HS nhắc lại.
 Ví dụ 3: 
- GV đưa ra hình P (như SGK).
- HS quan sát. 
+ DT hình P bằng mấy ô vuông ?
- DT hình P bằng 10 ô vuông.
+ GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N. 
- HS quan sát .
+ Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ?
- Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? 
- Thì được 10 ô vuông.
+ 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ?
- Là diện tích của hình P.
+ Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ?
- DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N.
2. Thực hành.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào nháp. 
+ Câu a, c là sai. 
+ Câu b là đúng. 
- GV gọi HS nêu miệng kết qủa. 
- 4 - 5 HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
 Bài 2 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu thảo luận theo cặp. 
a. Hình P gồm 11 ô vuông. 
- HDHS còn lúng túng.
Hình Q gồm 10 ô vuông 
b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q 
- GV gọi HS đọc bài. 
- 4 - 5 HS 
- GV nhận xét
- HS nhận xét. 
 Bài 3 (150) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ?
- 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình. 
- GV đưa ra 1 số hình như hình A.
- HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK
- Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông .
- HS thực hành. 
+ Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ?
- DT hình A bằng DT hình B.
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- So sánh diện tích cửa số với bức tường?
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, dựa theo gợi ý (BT1).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy A3, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- GV nhận xét kết quả giữa học kì.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe. 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự .
- HS nghe .
- Gọi HS kể mẫu.
- HS kể mẫu. 
- GV nhận xét.
- Tổ chức kể theo nhóm.
- GV theo dõi gợi ý nhóm còn lúng túng.
- Từng cặp HS tập kể.
- Gọi HS tập kể trước lớp.
- HS thi kể trước lớp. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
Bài 2:(Giảm tải- HDHS tự làm ở nhà).
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Thể thao có ích gì?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 28: NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ? 
 DẤU CHẤM, DẤU HỎI, CHẤM THAN.
I. MỤC TIÊU:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1).
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2).
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập: 
 Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp. 
- HDHS còn lúng túng.
- HS theo dõi.
- HSlàm bài.
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi. 
+ Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình. 
- GV gọi HS đọc bài - Nhận xét. 
- Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. 
 Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- HD làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS theo dõi.
- HS làm bài. 
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- HS lên bảng làm -> HS nhận xét 
a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. 
b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông.
- GV nhận xét.
c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
 Bài 3.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào nháp. 
- HS làm bài. 
- GV dán bảng phụ. 
- 3 HS lên bảng làm bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-** Đặt câu nói có sử dụng biện pháp nhân hoá ?
- Nhận xét giở học, dặn chuẩn bị bài sau.
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I.MỤC TIÊU:
- Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin.
- Giáo dục ý thức trong học tập . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 - GVNX.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
- Lớp hát 1 bài.
- HS khác nhận xét
 * Hướng dẫn 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm mẫu miệng từng câu hỏi.
 Em đã được tham gia hoặc được xem một trận thi đấu thể thao, hãy điền vào chỗ trống câu trả lời của em cho các câu hỏi dưới đây :
 * Gợi ý : 
- Đó là môn thể thao nào ?
- Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? 
- Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? Tổ chức khi nào ?
- Em cùng xem với những ai ?
- Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
- Kết quả thi đấu ra sao ?
- GV yêu cầu HS nêu miệng . 
- GV nhận xét sửa câu cho HS
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
* Nhận xét, chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Nhận xét 3 - 5 bài 
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt nêu:
- 3-4 học sinh đọc gợi ý.
- Vài HS nêu
- Cả lớp nhận xét bình chọn.
- Học sinh viết bài vào Vở
- HS lắng nghe
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 23/3 /2016
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/3/2016
Toán:
Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG - TI - MÉT - VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. (Bài 1, bài 2, bài 3) (TR.151).
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Yêu cầu HS nêu diện tích hình:
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. 
- HS nêu: Diện tích hình bên là 6 ô vuông.
- GV giới thiệu. 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông.
- HS nghe.
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm. 
- HS nghe. 2 HS nhắc lại.
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát. 
- Nhiều HS đọc.
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm. 
- HS nhận hình. 
- Yêu cầu đo cạnh hình vuông.
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm.
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
- là 1cm2
3. Thực hành:
 Bài 1 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào SGK 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông.
- GV gọi HS đọc toàn bài. 
+ 10000 cm2
- GV nhận xét.
+ HS nhận xét 
 Bài 2(151)
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu làm vào SGK và đọc kết quả.
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
- HDHS còn lúng túng.
+ Diện tích hình B là 6cm2
- GV nhận xét.
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A.
 Bài 3 (151)
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu làm vào bảng con. 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
 B

File đính kèm:

  • docTUAN 28 BUOI 1.doc
Giáo án liên quan