Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2009-2010 - Ngô Thị Bạch Ngọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)HD làm bài tập:
Bài 1: Nối từ với nghĩa thích hợp :
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+ Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
+ Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Bài 2: Kể tên một số lễ hội , các hoạt động của lễ hội
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.
- Mời 4 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
liệu của một bảng. GDHS chăm học B/Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Khai thác: * Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát bảng thống kê. + Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? - Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình. - Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng. c/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. Bài 3:(Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - chấm vở một số em, nhận xét chữa bài. d) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. - 1 em lên bảng làm bài tập 4. + 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, a/ Dãy trên có tất cả : 9 số. Sô 25 là số thứ 5 trong dãy số. b/ Số thứ 3 trong dãy số là số 15. c/ Số thứ 2 lớn hơn số thứ nhất trong dãy số. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Quan sát bảng thống kê. + Biết về số con của mỗi gia đình. - Một em đọc số con của từng gia đình. Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hồng Số con 2 1 2 - Ba em nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a/ Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. lớp 3D có 15 học sinh giỏi. b/ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. c/ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất - Một em đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm vào vở. - 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: a/ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất lớp 3B trồng được ít cây nhất. b/ Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là 45 + 40 = 85 cây. c/ Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 40 -28 =12 cây - Một em đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. a/ Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa. b/ Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tiết 3 : Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI- DẤU PHẨY I/ Mục tiêu : - Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ; Biết tên một số lễ hội; biết tên một số hoạt động trong lễ hội và hội). - Ôn tập về dấu phẩy. II/Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ , băng giấy - HS : SGK , vở ghi ,.... III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 27’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)HD làm bài tập: Bài 1: Nối từ với nghĩa thích hợp : - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. + Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt. + Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Bài 2: Kể tên một số lễ hội , các hoạt động của lễ hội - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu. - Mời 3HS lên bảng thi làm bài. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng. - Mời 4 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài xem trước bài mới. - Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25. - Một em nhắc lại nhân hóa là gì ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. * 1,2 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - 2, 3 HS lên bảng nối các từ với những câu thích hợp giấy khổ to. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. * 1 HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập. - Ba em đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài. + Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà, + Tên hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim, * 1 HS đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Cả lớp đọc thầm. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 4 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. - 2HS nêu lại nội dung vừa học. Tiết 2 : Tự nhiên xã hội TÔM - CUA A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của tôm cua được quan sát. - Nêu được ích lợi của tôm và cua. - Biết được tôm, cua là động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt B/ Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. Sưu tầm ảnh các loại động vật C/ Hoạt động dạy - học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 12’ 15’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng. + Kể tên những côn trùng có lợi và tên những côn trùng có hại ? - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Nội dung : * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Quan sát các hình SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con ). + Tôm, cua có đặc điểm gì chung ? - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Câu hỏi : + Tôm cua thường sống ở đâu ? + Tôm và Cua có ích lợi gì đối với con người ? + Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. - Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - 2HS trả lời câu hỏi: - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Là động vật không có xương sống. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân được phân ra thành các đốt. - 2 em nhắc lại KL, Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc. Tiết 5 : Đạo đức TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC ( T1 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác Biết: Không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác -Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở,đồ dùng của bạn bè và của mọi người - GDHS biết tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. III/ Hoạt động dạy - học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 10’ 10’ 7’ 2’ 1. Bài cũ: - Nêu tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết - GVNhận xét đánh giá. 2. Bài mới: * Giới thiệu : * Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. - Chia nhóm, - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. + Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ? + Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? - Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác. * Hoạt động 2: thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT) - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài. - Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Nêu câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ? + Việc đó xảy ra như tế nào ? - Gọi HS kể. - Nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố dặn dò : * Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học. - 2,3 HS giải quyết các tình huống do - Lớp theo dõi nhận xét. - 1,2 HS đọc yêu cầu BT. - HS thảo luận nhóm và đóng vai. - các nhóm lên trình bày trước lớp. - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu suy nghĩ của mình. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. ------------------------------------------------- Tiết 5: Thể dục: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN A/ Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác. - Học trò chơi “Hoàng Anh Hoàng Yến“. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - GDHS thường xuyên tập thể dục B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/Các hoạt động dạy học: Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Chơi trò chơi “ Chim bay cò bay “. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8 nhịp. * Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân - Cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân một lượt - Lớp tập hợp theo đội hình 2 – 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên kiểm tra. - Đánh giá học sinh ở hai mức ( hoàn thành và chưa hoàn thành ) - Hoàn thành : nhảy liên tục từ 3 lần trở lên, động tác có tính nhịp điệu nhưng phối hợp toàn thân chưa tốt. Nếu học sinh nhảy được liên tục từ 6 lần trở lên, động tác có tính nhịp điệu phối hợp toàn thân tốt có nhiều cố gắng trong luyện tập sẽ được đánh giá là hoàn thành tốt. - Chưa hoàn thành : Không nhảy được liên tục 3 lần động tác phối hợp giữa tay và chân chưa tốt, thiếu tích cực trong luyện tập. * Học trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 5phút 8 phút 10 phút 6 phút 5phút § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV ------------------------------------------------ Ngày soạn: /3/ 2010 Ngày giảng: Thứ năm /3/2010 Tiết 1: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Toán: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. - Giáo dục HS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước. - Cho ví dụ về một bảng số liệu. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập : Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi : + Bảng trên nói gì ? + Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? + Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. c) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - 1 Học sinh lên bảng làm bài. - 1 em nêu ví dụ về một bảng số liệu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời: + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út. + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm“ + Thu hoạch được 4200 kg. - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu. Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200 3500 5400 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung: b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây) - Một em đọc yêu cầu bài tập. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số. b/ Số thứ tư trong dãy là : 60. Tiết 2 : Chính tả: (nghe viết) RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Rước đèn ông sao“. - Làm đúng bài tập 2a/b. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II/Đồ dùng dạy học: GV : phiếu viết nội dung BT2a.Bảng phụ ,... HS : Bảng con , SGK , vở ghi III/ Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 20’ 7’ 2’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ : dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn tả gì ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Y/C luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a /b : - Tìm tiếng có âm r – gi - d - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, 3. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - 2 em lên bảng viết các từ : - Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe . - HS lắng nghe GV đọc. - 2 HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. * 2 HS đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: Tiết 2 : Tập viết ÔN CHỮ HOA T I/ Mục tiêu: - Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tính cẩn thận,. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS : vở ghi, bảng con , ,.. III /Hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 10’ 15’ 3’ 2’ I. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết Sầm Sơn ; Côn Sơn - Giáo viên nhận xét đánh giá. II.Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2)HD viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu HS tập viết chữ T * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng. + Câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. 3) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng. - Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần. - Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4/ Chấm chữa bài 5/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - 2 em lên bảng viết tiếng: - Lớp viết vào bảng con. - HS theo dõi - Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - HS viết vào bảng con. - HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - Lắng nghe. - HS Luyện viết bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. + Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. - Lớp viết trên bảng con: Dù, Nhớ. - Lớp thực hành viết vào vở - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ T. ----------------------------------------------- Tiết 4: Âm nhạc: ÔN BÀI: CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ A/ Mục tiêu: - Học sinh biết hát đúng giai điệu và lời 2 bài hát “ Chị ong nâu và em bé“. Tập biểu diễn bài hát. Nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc một bài hát dân ca. - Giáo dục các em tinh thần chăm học chăm làm. B/ Chuẩn bị: - Băng nhạc bài hát, máy nghe và 1 số nhạc cụ quen dùng (song loan, thanh phách). - Một số động tác phụ họa theo lời của bài hát. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài hát “ Chị ong nâu và em bé“ - lời 1 - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1 : Ôn lời 1 bài hát. - Bắt nhịp cho học sinh hát ôn lời 1. Dạy lời 2 bài hát - Dạy hát từng câu lời 2. - Lưu ý học sinh hát đúng những tiếng có luyến và dấu lặng đơn ở mỗi câu hát. - Hướng dẫn tập hát lại cả bài hát vài lần. - Lắng nghe sửa những chỗ học sinh hát sai. * Hoạt động 2 : Hát kết hợp vận động phụ họa. - Hướng dẫn hát câu 1 và câu 2: hai tay giang ra hai bên như chim giang cánh bay, hai chân nhún nhịp nhàng. + Câu 3 đưa hai tay lên miệng làm gà gáy. - Tương tự, hướng dẫn học sinh làm các động tác phụ họa đối với từng câu trong bài hát. Hoạt động 3 : Nghe nhạc - Cho học sinh nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc nghe một bài dân ca. + Hãy nói tên bài hát và tên tác giả ? + Nghe qua bài hát em có cảm nhận như thế nào ? - Cho nghe lại lần 2 bài hát. d) Củng cố - dặn dò: - Cho cả lớp hát lại cả bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc lời bài hát. - Ba em lên bảng hát lời 1 bài hát “ Chị ong nâu và em bé“. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lớp ôn lại lời 1 của bài hát. - Tập hát từng câu theo GV. - luyện tập theo từng bàn, từng nhóm. - Cả lớp cùng hát lại cả 2 lời bài hát. - Cả lớp vừa hát vừa kết hợp làm các động tác phụ họa theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Lớp cùng lắng nghe một bài hát thiếu nhi chọn lọc hoặc nghe một bài dân ca. - Sau khi nghe qua một lần từng em sẽ nêu tên bài hát và tên tác giả của bài hát. Nêu cảm nhận của bản thâ
File đính kèm:
- giao_an_lop_3.doc