Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

- Lớp hát một bài.

2. Giới thiệu bài:

3. Học sinh đọc mục tiêu:

4. Bài mới:

.

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.

*Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.

* Tiến hành:

- GV lần lượt đọc từng ý kiến

a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết? - HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.

b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất

c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá - HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự

* Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c

- Không tán thành với ý kiến a.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

*Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang

*Tiến hành:

- GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT). - HS thảo luận theo nhóm

 - Các nhóm thảo luận

 - Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.

*Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa .

TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi .

TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn

TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn

*Hoạt động 2: Trò chơi "Nên và không nên"

* Mục tiêu: Củng cố bài:

* Tiến hành.

- GV chia lớp làm 3N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy

- GV phổ biến luật chơi - HS chơi trò chơi

 - HS nhận xét

- GV nhận xét

*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, k nên làm gì xúc phạm đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về nhà biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang

D. ĐÁNH GIÁ:

- GV nhận xét chung giờ học.

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 (Buổi 1) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uát có mong muốn điều gì?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi.
- Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động, cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
- HS nêu ý kiến.
+ Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu. 
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS nghe. 
- GV hướng dẫn đọc đúng đoạn 3.
- HS theo dõi.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài.
- HS thi đọc đoạn 3.
- 1HS đọc cả bài. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: 
- HS nghe. 
2. HD học sinh kể chuyện:
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số.
- Yêu cầu HS thực hiện. GV gợi ý HS chậm.
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện. 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh. 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét. 
b. Kể lại câu chuyện. 
- GV nêu yêu cầu.
-* HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em học tập gì về Cao Bá Quát?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài. Kể chuyện cho người thân nghe.
___________________________________
Toán:
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.( Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4) (TR.120).
- HS yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
- Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS lên bảng.
 4216 : 4 	
1.Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu .
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
 1608 4 2105 3
- Theo dõi gợi ý HS chậm.
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
- Em có nhận xét gì về thương ở hàng chục? 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu ý kiến. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con. 
x 7 = 2107 8 x = 1640 
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
- GV nhận xét.
 x = 301 x = 205
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- HS làm bài.
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. 
Bài giải:
Số ki lô gam gạo đã bán là:
- GV theo dõi nhắc nhở.
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét .
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét. 
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
Bài 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. HD nhẩm: 
- HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
6000 : 2 = ?
6nghìn : 2 = 3 nghìn
6000 : 2 = 3000 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Theo dõi mẫu.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- HS nêu miệng kết quả, cách tính.
- GV nhận xét 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết? 
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 21/2/2016
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23/2/2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 4) (TR.120).
- HS yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu:
2. HD luyện tập: 
Bài 1*: 
 1208 4	 	8424 4	 
 00 302 04 2106
 08 02
 0 24
 0
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.
 821 3284 4
 4 08 821
3284 04
 0
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV theo dõi nhắc nhở HS chậm.
4691 2 1230 3
06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho HS.
 09 00
 11 0
 1
Bài 3**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài toán giải bằng mấy phép tính? 
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng. 
Bài giải:
Tổng số 5 thùng là:
- GV gọi HS đọc bài. 
306 5 = 1530 (quyển)
Số sách mỗi thư viện là :
- GV nhận xét. 
1530 : 9 = 170 (quyển)
 Đáp số: 170 quyển sách.
 Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích bài. 
- HS làm bài.
- Yêu cầu giải vào vở + 1HS lên bảng. 
Bài giải:
Chiều dài sân vận động là:
95 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
- GV nhận xét.
 Đáp số: 760 m
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu cách tính chu vi HCN?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_______________________________________
Chính tả:
Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- HS cẩn thận trong khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
 - GV đọc một số từ có n/l.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn 1 lần. 
- HS nghe. 
- HS đọc lại.
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò.
- Đoạn văn có mấy câu ? Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 5 câu. - Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
- Đọc cho HS viết.
- GV quan sát uấn nắn cho HS chậm. 
- GV đọc lại bài.
- HS nghe viết vào vở. 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu vở nhận xét 3 - 5 bài. 
3. HD làm bài tập:
 Bài 2 (a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu. 
- HD làm bài.
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập. 
- HS lên bảng thi viết nhanh.
- GV nhận xét.
- HS đọc lời giải sáo - xiếc.
 Bài 3(a):
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm SGK.
- GV đính bảng phụ. 
- 2 nhóm HS lên thi tiếp sức.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_____________________________________
Hoạt động giáo dục đạo đức:
Tiết 24: TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( T2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
III. TIẾN TRÌNH: 
- HS lấy đồ dùng.	
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: 
1. Khởi động:
- Lớp hát một bài.
2. Giới thiệu bài:
3. Học sinh đọc mục tiêu:
4. Bài mới:
.
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
*Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
* Tiến hành:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến 
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết?
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành hoặc lưỡng lự của mình.
b. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất
c. Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá
- HS thảo luận và nêu lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự
* Kết luận: - Tán thành với các ý kiến b,c
- Không tán thành với ý kiến a.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách xử đúng trong các tình huống gặp đám tang
*Tiến hành:
- GV chia lớp làm 3 nhóm, giao việc cho mỗi nhóm 1 tình huống (VBT).
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày, kết quả, cả lớp trao đổi, nhận xét.
*Kết luận: THa: Em không nên gọi bạn, chỉ trỏ, cười đùa.
TH b: Em không nên chạy nhảy, vặn to đài, ti vi.
TH c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn 
TH d: Em nên khuyên ngăn các bạn 
*Hoạt động 2: Trò chơi "Nên và không nên"
* Mục tiêu: Củng cố bài: 
* Tiến hành.
- GV chia lớp làm 3N. Phát cho mỗi nhóm 1 bút, 1 giấy 
- GV phổ biến luật chơi
- HS chơi trò chơi 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
*Kết luận: Cần phải tôn trọng đám tang, k nên làm gì xúc phạm đám tang. Đó là biểu hiện của nếp sống văn hoá. 
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà biết tôn trọng đám tang ở địa phương mình và nói được với mọi người cần tôn trọng đám tang
D. ĐÁNH GIÁ:
- GV nhận xét chung giờ học.
___________________________________________ 
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 47: HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của hoa đối với đời sống con người.
- Kể tên các bộ phận của hoa.( Kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.)
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số loại hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Lá cây có chức năng gì? 
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
*. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- HS nêu ý kiến.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận.
+ Quan sát và nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình ở (90-91) và những bông hoa được mang đến lớp. Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm ?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi thơm. - Mỗi bông hoa thường có: Cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa.
- HS theo dõi.
*. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được. 
* Tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu HD thảo luận nhóm. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm được theo từng nhóm tuỳ theo tiêu trí do nhóm đặt ra.
- HS vẽ thêm 1 số bông hoa bên những bông hoa thật.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm mình. 
- HS trưng bày. 
- GV nhận xét.
- Quan sát - nhận xét.
*. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa. 
* Tiến hành: 
- GV hỏi:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường dùng để làm gì ? Cho VD?
- HS trả lời. 
- Quan sát hình 54 những bông hoa nào dùng để trang trí, những bông hoa nào dùng để ăn ?
* Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nêu chức năng của hoa?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 23/2/2016
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25/2 /2016
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 119: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố chữ số La Mã. 
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. (Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a, b)) (TR.122).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Viết các số La Mã từ 1- 12?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
Bài 1: 
- HS viết bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV cho HS quan sát đồng hồ trong SGK.
- HS quan sát. 
- HS đọc giờ. 
- GV gọi HS đọc. 
a. 4giờ 
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
b. 8 giờ 15' c. 5 giờ 55' hay 6 giờ kém 5 phút.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS làm bài. 
- Chú ý HS chậm.
- 1HS lên bảng viết các chữ số LaMã từ 1-12 + HS làm vào vở.
- HS nhận xét.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc theo thứ tự xuôi, ngược các chữ số bất kỳ trong 12 chữ số LaMã.
- GV nhận xét. 
VD: I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV kiểm tra bài 1 số HS
- HS làm bài - 2HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra.
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh
- 4HS lên bảng thi xếp nhanh.
- Cả lớp xếp = que diêm.
a. VIII; XXI
- GV gọi HS nhận xét. 
b. IX
- GV nhận xét. 
c. Với 3 que diêm xếp được các số: III, IV, IX, XI và có thể nối tiếp 3 que diêm để được số I.
Bài 5**: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hỏi:
- HS suy nghĩ -> làm bài 
* Khi đặt chữ số I ở bên phải số X thì giá trị của X giảm hay tăng lên, và giảm hay tăng lên mấy đơn vị ?
- Giá trị của X tăng lên 1 đơn vị là thành số XI
+ Khi đặt số I ở bên trái số X thì giá trị của X tăng hay giảm?
- Giảm đi 1 đơn vị thành số IX
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Gọi HS đọc các số La Mã: IX; XII,..
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
_____________________________ 
 Tập làm văn:
Tiết 24: NGHE - KỂ : NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN 
I. MỤC TIÊU :
- Nghe-kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
- HS có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy A3, bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘN DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA : 
- Gọi HS đọc bài văn giờ trước.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
2. HD nghe - kể chuyện:
- HS đọc bài tập làm văn giờ trước.
 - GV cho HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý. 
- HS quan sát tranh minh hoạ. 
- GV kể lần 1. 
- HS nghe.
- GV giải nghĩa từ: lem luốc, ngộ nghĩnh. 
- GV kể lần 2 và hỏi: 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt. 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? 
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3. 
- HS nghe. 
- Tổ chức cho HS thực hành kể.
- HS kể theo nhóm 3. 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. 
- GV gọi các nhóm thi kể. 
- Đại diện các nhóm thi kể. 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu. 
- GV kết luận.
- HS nghe. 
- GV nhận xét, tuyên dương cho những HS kể hay nhất. 
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Vì sao mọi người thích mua quạt của Vương Hi Chi?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- Đánh giá tiết học. 
________________________________
Luyện từ và câu:
Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
- HS say mê học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:	
- Đặt câu hỏi cho câu: Phượng là HS giỏi của lớp 3A.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS làm miệng.
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Tổ chức thi tiếp sức giữa 2 nhóm.
HDHS chậm.
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét, kết luận. 
- HS chữa bài đúng vào vở. 
a.Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
b. Chỉ các hoạt động nghệ thuật.
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc, ảo thuật, múa rối, thơ, văn
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp - làm vào SGK
- GV nhận xét. 
- Trình bày bài.
VD: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim.. là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ sĩ.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Em thấy nghệ thuật có ích gì trong cuộc sống chúng ta? 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học. 
________________________________
Tiếng Việt(TC):
Tiết 3: LUYỆN VIẾT 
I. MỤC TIÊU:
* Rèn kĩ năng viết : 
- HS viết lại được một câu truyện vui ( khoảng 7 câu) mà em đã được đọc hoặc được nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT- Seqap.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Gọi HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn – 2 HS kể
- GV + HS nhận xét 
B. BÀI MỚI:
* Hướng dẫn HS làm bài
- Gọi HS đọc gợi ý 
- HS đọc gợi ý
* Câu chuyện vui đó có tên là gì ? (Có thể chọn câu chuyện vui em đã được 
Nghe thầy ( cô ) kể ở lớp.
- HS nêu : Dại gì mà đổi ,Không nỡ nhìn,Tôi cũng như bác.
- Câu chuyện mở đầu ra sao ? Diễn biến thế nào?
- Kết thúc câu chuyện ra sao?
- HS nêu ý kiến.
Gọi HS kể 
- HS kể chuyện 
- HS nhận xét 
GV nhận xét 
- Cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở 
- Gọi HS đọc bài
- HS đọc bài 
- Nhận xét. 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
- HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
__________________________________________________________________
 	 Ngày soạn: 24/2 /2016
 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26/2/2016
Toán:
Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.( Bài 1, bài 2, bài 3)(TR.123).
- HS có ý thức tốt trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- Nêu các chữ số La Mã mà em đã học?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ: (trường hợp chính xác từng phút).
- HS nêu ý kiến.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1. 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 6 giờ10 phút.
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ10 phút?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.
- HS quan sát. 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe.
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6 giờ13 phút.
- HS quan sát hình.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 giờ 56 phút.
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút.
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém phút
- HS đọc.
3. Thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD làm bài theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
- GV theo dõi nhận xét.
- HS hỏi đáp theo cặp.
a. 2 giờ 10 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút
- 1 cặp HS hỏi đáp trước lớp.
- GV nhận xét. 
- HS nêu miệng nhận xét.
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HDHS chậm. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đưa ra mặt đồng hồ. 
- HS quan sát. 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- HS nêu. 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3 giờ 27 phút : B; 12 giờ rưỡi: G 1 giờ kém 10 phút: C; 7 giờ 55phút : A ; 5 giờ kém 23phút: E; 18giờ 8 phút : I 8 giờ30 phút : H ; 9 giờ h 19phút : 
- GV nhận xét.
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Mỗi giờ bao nhiêu phút?
- Nhận xét giờ học, dặn về nhà tập xem giờ, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 48: TIẾNG ĐÀN 
I. MỤC TIÊU : 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
- HS cẩn thận trong khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC :
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA: 
- GV đọc một số từ khó dễ lẫn. - GV nhận xét sửa sai. 
B. BÀI MỚI : 
1. Giới thiệu bài:
2. HD viết chính tả:
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- GV đọc đoạn viết 1 lần. 
- HS nghe. 
- 2 HS đọc lại bài.
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng. 
- GV đọc một số tiếng khó. 
- GV nhận xét.
- HS luyện viết vào bảng con: mát rượi, ngọc lan, thuyền, .. 
- GV đọc bài cho HS viết. 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS viết chậm.
- GV đọc lại.
- HS nghe viết bài vào vở. 
- HS nghe soát lỗi.
- GV 

File đính kèm:

  • docTUAN 24 BUOI 1.doc