Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 đến 23 - Năm học 2015-2016
A-Mục tiêu:
- Biết so snh cc số trong phạm vi 10000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số trịn trăm (nghìn) trn tia số v cch xc định trung điểm của đoạn thẳng.
-Lm bi 1, bi 2, bi 3, bi 4 (a)
B- Đồ dùng dạy học:
*GV:Giấy khổ to vẽ sẵn các tia số của bài 4/101
*HS:Sách, vở đồ dùng học tập
C- Các hoạt động dạy học:
1)Hoạt động 1:KTBC
-Điền dấu > ; < ; =
*7942 . . . 7842 ; 1965 . . . 1956. *700 cm . . . 7 m ; 2 Km . . . 1590 m
*Tìm số lớn nhất
*Tìm số bé nhất :5273 ; 5723 ; 5327 ; 5372 4596 ; 4965 ; 4695 ; 4659
-Nhận xét, chữa bài
2)Hoạt động 2:Giới thiệu bi:
3-Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
*Bài 1/101 :Biết so snh cc số trong phạm vi 10.000
a-Cho HS tự làm bài
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích vì sao điền các dấu đó
b-Cho HS tự làm bài
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích vì sao điền các dấu đó
*Bài 2/101:Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại
-Cho HS tự làm bài
-Chữa bài HS
Bài 3/101:Viết số lơn nhất ,b nhất cĩ 3;4 chữ số
-Nêu yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Chữa bài HS
*Bài 4a/101:Nhận biết được thứ tự các số trịn trăm(nghìn)trn tia số v cch xc định trung điểm của đoạn thẳng
-Nêu yêu cầu của bài tập a
-Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần
-Với mấy vạch chia?
-Mỗi vạch ứng với mỗi số nào?
-HS tự làm bài
4-Hoạt động 4:Củng cố
-Nhấn mạnh cho học sinh nắm vững cách xác định điểm ở giữa và trung điểm của đoạn thẳng
-Về nhà xem lại các bài tập
-Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung
-Một sản phẩm thêu đẹp, một bức ảnh chụp cái lọng C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên : - Gọi 3 học sinh đọc bài cũ - Nhận xét bài cũ II- Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1 : Giới thiệu bài qua tranh 2. Hoạt động 2 : Luyện đọc - GV đọc toàn bài - Đọc nối tiếp câu : Hs đọc nối tiếp từng câu ( 2 lượt ) - Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp. Kết hợp giải nghĩa từ mới SGK - Đọc nhóm : GV chia nhóm 4 đọc đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh cả bài. 3. Hoạt động 3 : Luyện đọc hiểu Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trong sgk Câu 1 : ( Học cả khi đến củi, đọc sách ) Câu 2 : ( Vua cho dựng lầu cao . thế nào ) Câu 3 : ( Bụng đói, không ăn gì bẻ tượng mà ăn ) Câu 4 : ( Ông mày mò . làm lọng ) Câu 5 : ( Ông nhìn những con dơi bình an vô sự ) 4. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc lại toàn bài - Học sinh luyện đọc – đọc mời 5. Hoạt động 5 : Kể chuyện a. GV nêu nhiệm vụ : đặt tên theo từng đoạn của câu chuyện “ Ông tổ nghề thêu “. Sau đó tập kể chuyện một đoạn của câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện : - HS đọc yêu cầu và mẫu - GV nhắc học sinh đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - HS nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2,3,4,5 - Kể lại một đoạn của câu chuyện - Mỗi học sinh chọn 1 đoạn để kể lại - 5 học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn III. Hoạt động cuối cùng : - 1 học sinh đọc lại bài - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - Về lại đọc lại bài, tập kể chuyện - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: ******************************** Môn: TOÁN -Tiết: 101 Tên bài: LUYỆN TẬP SGK trang 103 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn cĩ đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : 1,2,3,4 B-Đồ dùng dạy học: - Sách, vở và đồ dùng học tập C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - Đặt tính rồi tính: 4573 + 2986 ; 2564 + 709 853 + 1967 - Nhận xét II-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1: GT bài Nêu mục tiêu tiết học 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm 3-Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành Bài 1/ 103:Tính nhẩm: * Mục tiêu :Biết làm tính nhẩm:cộng các số tròn nghìn * Tiến hành: - GV hướng dẫn HS khai thác phần kiến thức SGK: 4000 + 3000 và yêu cầu HS tính nhẩm - Nêu cách cộng nhẩm –Rút ra cách tính nhẩm - HS làm bài tập - Nhận xét, chữa bài Bài 2/103: Tính nhẩm: * Mục tiêu :Biết làm tính nhẩm dựa theo mẫu * Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn mẫu: 6000 + 500 - Yêu cầu HS tìm cách nhẩm - Nêu cách cộng nhẩm (HS có thể nêu các cách khác nhau) - Yêu cầu HS lựa chọn cách tính nhẩm thích hợp mà làm tiếp các bài còn lại - Nhận xét, sửa bài Bài 3/103 :Đặt tính rồi tính * Mục tiêu:Biết đặt tính và làm tính cộng các số trong phạm vi 10000 * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - Yêu cầu 1 HS nêu cách đặt tính, 1 HS nêu cách cộng - Nhận xét, chữa bài Bài 4/103:Giải toán * Mục tiêu: Biết giải toán có lời văn có 2 phép tính liên quan đến dạng toán gấp 1 số lên nhiều lần * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của đề - Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng - HS làm bài, HS trình bày bài làm .Nhận xét, sửa bài III-Hoạt động cuối cùng: - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đã làm - Nhận xét, tiết học D-Phần bổ sung **************************** ***************************************************************** Thứ ba, ngày 26 tháng 1 năm 2016 Môn: CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT)– Tiết: 41 Tên bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU SGK trang 24 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. - Làm đúng BT (2) a (chọn 3 trong 4 từ) B-Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết (2 lần) 11 từ cần điền vào chỗ trống, 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã (Bài tập 2b) C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - GV đọc các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn, lem luốc, tuốt lúa - Nhận xét II-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1: GT bài-Nêu mục đích, yêu cầu của bài 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe-viết a-Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - Đọc đoạn văn - Tìm những chữ dể viết sai, viết vào giấy hướng dẫn HS làm bài tập nháp để ghi nhớ b-GV đọc cho HS viết c-Chấm, chữa bài 3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn bài tập - GV nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV đến từng nhóm kiểm tra, phát hiện lỗi sai của HS - Đọc kết quả - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó, từng em đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, phát âm, chốt lại lời giải đúng - Đọc lại đoạn văn trong SGK. Sau khi đã điền dấu thanh đúng - GV biểu dương những HS viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả III-Hoạt động cuối cùng - Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại, mỗi chữ viết sai ghi 1 dòng để ghi nhớ - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: ****************************** Môn: TOÁN–Tiết: 102 Tên bài: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 SGK trang 104 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải tốn cĩ lời văn (cĩ phép trừ các số trong phạm vi 10000). * Bài tập cần làm: 1,2b.3,4 B-Đồ dùng dạy học: - Sử dụng bảng gắn, sách vở đồ dùng học tập C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - Đặt tính rồi tính: 2514 + 4283 ; 5484 + 957; 807 + 6475 - Nhận xét, cho điểm. II-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1: GT bài-Nêu mục tiêu tiết học 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ - Giáo viên viết bảng: 8652 – 3917 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách làm - Đại diện HS trình bày bài làm, nhận xét- sửa bài. - GV rút ra cách làm, HS nhắc lại nhiều lần để khắc sâu kiến thức 3-Hoạt động 3: Luyện tập thực hành Bài 1/104:Tính * Mục tiêu:Biết thực hiện phép tính trừ các số trong phạm vi 10000 * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, chữa bài, cho HS nêu cách tính Bài 2b/104:Đặt tính rồi tính * Mục tiêu :Biết đặt tính và làm tính trừ các số trong phạm vi 10000 * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đặt tính, nhận xét cách đặt tính - HS làm bài.HS trình bày bài làm. - Nhận xét, chữa bài Bài 3/104:Giải toán * Mục tiêu: Biết nhận dạng toán 2 phép tính * Tiến hành: - Đọc đề bài.-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi giải - Nhận xét, chữa bài Bài 4/104: Vẽ đoạn thẳng * Mục tiêu: Biết vẽ đoạn thẳng * Tiến hành: - Hs tiến hành vẽ III-Hoạt động cuối cùng - Trò chơi tiếp sức: “Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó - Nhận xét chữa bài - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: **************************** Môn: TIẾNG VIỆT – Tiết bs TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU A-Mục tiêu: -Đọc rõ ràng, mạch lạc bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng -Hiểu được nội dung bài và kể lại câu chuyện tự nhiên, dũng cảm B-Các hoạt động dạy học: -Gv hướng dẫn Hs đọc bài -Hs đọc bài theo nhóm -Các nhóm cử đại diện thi đọc -Gv kết hợp đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK -Hs đọc theo cặp, gọi một vài Hs xung phong đọc -Gv hướng dẫn Hs kể chuyện -Hs kể chuyện theo cặp -Mời 3-4 Hs xung phong kể từng đoạn -Hs kể theo tổ, cử đại diện mỗi tổ lên kể -Tuyên dương bạn kể hay, tự nhiên *Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 27 tháng 01 năm 2016 Môn: TẬP ĐỌC–Tiết: 63 Tên bài: BÀN TAY CÔ GIÁO SGK trang 25 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dịng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu ND: Ca ngợi đơi bàn tay kì diệu của cơ giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ). B-Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên : - Gọi 3 học sinh kể lại truyện “ Ở lại với chiến khu “ - Nhận xét bài cũ III-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1 : Giới thiệu bài trực tiếp 2. Hoạt động 2 : Luyện đọc - GV đọc toàn bài - Đọc nối tiếp câu : Hs đọc nối tiếp từng câu ( 2 lượt ) - Đọc đoạn : HS đọc nối tiếp từng đoạn Kết hợp giải nghĩa từ mới SGK - Đọc nhóm : GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh cả bài. 3. Hoạt động 3 : Luyện đọc hiểu Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi trong sgk Câu 1 : ( Từ 1 tờ giấy trắng rất vinh ) Câu 2 : ( Một chiếc thuyền trắng rất xinh đẹp ) Câu 3 : ( Cô giáo rất khéo tay ) 4. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại - GV hướng dẫn đọc bài - GV đọc lại toàn bài - Học sinh luyện đọc : học thuộc lòng III- Hoạt động cuối cùng : - 1 HS đọc lại bài. Qua bài này nói lên điều gì? - Về xem lại bài. GV nhận xét tiết học D. Phần bổ sung : Môn: CHÍNH TẢ (NHỚ-VIẾT)-Tiết: 42 Tên bài: BÀN TAY CÔ GIÁO SGK trang 29 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a. B-Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết (2 lần) 8 từ ngữ cần điền ch/tr . C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - GV đọc các từ: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ - Nhận xét, chữa lỗi và cho điểm II-Hoạt động dạy bài mới 1-Hoạt động 1: GT bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe-viết a-Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn - Đọc thuộc lòng bài thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết sai b-Nhớ và tự viết lại bài thơ c-Chấm và chữa bài 3-Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a/29: Điền vào chỗ trống tr hay ch? - Nêu yêu cầu bài tập - Đọc thầm đoạn văn - Làm bài cá nhân, GV theo dõi - Mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc - Đọc lại cả đoạn văn - Cả lớp sửa bài vào vở III-Hoạt động cuối cùng: - Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: ************************* Môn: TOÁN –Tiết: 103 Tên bài: LUYỆN TẬP SGK trang 105 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Biết trừ nhẩm các số trịn trăm, trịn nghìn cĩ đến bốn chữ số. - Biết trừ các số cĩ đến bốn chữ số và giải bài tốn bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm: 1,2,3,4 ( giải bằng 1 cách) B-Đồ dùng dạy học: - Sách vở, đồ dùng học tập C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên : - Đặt tính rồi tính: 8154 – 595 ; 6930 – 1957 ; 3875 – 2437 - Nhận xét, chữa bài II-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1: GT bài-Nêu mục tiêu bài dạy 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm Bài 1/105:Tính nhẩm * Mục tiêu :Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn * Tiến hành: a-GV viết lên bảng phép trừ 8000 – 5000 và yêu cầu HS phải tính nhẩm và tự nêu cách thực hiện Vậy : 8000 – 5000 = 3000. b-Yêu cầu HS tự làm bài các bài còn lại :Nhận xét, chữa bài Bài 2/105:Tính nhẩm * Mục tiêu :Biết trừ nhẩm dựa theo mẫu * Tiến hành: - GV hướng dẫn mẫu . Yêu cầu HS tính nhẩm - Cho HS tính nhẩm các bài còn lại - Nhận xét, chữa bài Bài 3/105:Đặt tính rồi tính * Mục tiêu :Biết đặt tính và tính phép trừ * Tiến hành: - Yêu cầu HS nêu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS nêu cách tính - Nhận xét, chữa bài Bài 4/105:Giải toán(1 cách) * Mục tiêu : Giải toán có lời văn bằng 2 phép tính * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS tự giải vào vở nháp - Mời HS làm bài xong lên giải - Nhận xét, sữa sai - Mời HS có cách giải khác lên bảng giải bài theo cách khác - Nhận xét, chữa bài * Kết luận : 2 cách giải bài toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở III-Hoạt động cuối cùng: - Yêu cầu HS về nhà xem lại cách tính - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: *************************** Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU–Tiết: 21 Tên bài: NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? SGK trang 26 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Nắm được 3 cách nhân hố (BT2). - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (BT4 a/b hoặc a/c). HS khá, giỏi làm được tồn bộ BT4. B-Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết một đoạn văn (có 2, 3 câu thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian) giúp Giáo viên kiểm tra bài cũ - 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng trả lời các câu hỏi ở BT 1, bảng phụ viết BT 3 C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - Gọi 1 HS làm lại bài tập 1 (Tuần 20) - 1 HS đặt dấu phẩy đã chuẩn bị ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài II-Hoạt động dạy bài mới: 1-Hoạt động 1: GT bài-Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập a-Bài tập 1/26: Đọc bài thơ Ơng trờ bật lửa - GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa b-Bài tập 2:Trong bài thơ trên, những sự vật nào nhân hĩa? Chúng được nhân hĩa bằng cách nào? - Đọc yêu cầu của bài và gợi ý (a, b, c) - Đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa - Đọc thầm lại gợi ý (a, b, c) trả lời + Các sự vật được nhân hóa bằng những cách nào? - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu khổ thơ đã kẻ sẵn bảng trả lời - GV mời nhóm lên bảng thi tiếp sức - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, bình chọn nhóm làm bài tốt nhất + Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật? c-Bài tập 3:Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”: - Đọc yêu cầu của bài . Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu ở bài tập 3 d-Bài tập 4:Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trã lời câu hỏi: - Đọc yêu cầu của bài + Dựa vào bài Ở lại với chiến khu - GV chấm 5 – 7 HS - Mới HS nối tiếp nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV chép nhanh lên bảng câu trả lời đúng. III. Hoạt động cuối cùng: Gọi 2 – 3 HS nhắc lại cách nhân hóa - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: ****************************** Môn: TẬP VIẾT-Tiết: 21 Tên bài: ÔN CHỮ HOA: O, Ô Ơ Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ơ (1 dịng), L, Q (1 dịng); viết đúng tên riêng Lãn Ơng (1 dịng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá say lịng người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. B-Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết chữ hoa O, Ô, Ơ - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà - Nhắc lại từ và câu ứng dụng - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Nhận xét, cho điểm II-Hoạt động dạy bài mới 1-Hoạt động 1: GT bài-Nêu mục đích, yêu cầu tiết dạy 2-Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết a-Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ : O, Ô, Ơ, Q, T - Viết bảng con b-Luyện viết từ ứng dụng: (Tên riêng) - Đọc từ ứng dụng + Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720–1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào Tập viết trên bảng con c-Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng + Quãng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh ở Thủ Đô Hà Nội * GDBVMT: Mỗi một địa phương có một đặc sản riêng đó nét độc đáo của địa phương cần gìn giữ và phát huy. 3-Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu; HS viết bài - Chấm, chữa bài. III-Hoạt động cuối cùng - GV nhắc những HS chưa viết xong bài trên lớp về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc lòng câu ca dao D-Phần bổ sung: ******************************** Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2016 Môn: TOÁN-Tiết: 104 Tên bài: LUYỆN TẬP CHUNG SGK trang 106 - Thời gian dự kiến: 35 phút A-Mục tiêu - Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000. - Giải bài tốn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. * Bài tập cần làm:1(cột 1,2), 2,3,4 B-Đồ dùng dạy học: - Sách, vở, đồ dùng học tập. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động đầu tiên - Tính nhẩm : 9000 – 3000 , 5000 – 1000 - Đặt tính rồi tính: 9235 – 1837 ,4492 – 883 - Chữa bài và cho điểm II-Hoạt động dạy bài mới 1-Hoạt động 1: GT bài GV nêu mục tiêu bài học và ghi 2-Hoạt động 2: Thực hành tên bài lên bảng Bài 1(cột 1, 2)/106:Tính nhẩm * Mục tiêu :Biết tính nhẩm cộng, trừ các số tròn nghìnø ,tròn trăm. * Tiến hành: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu kết quả tính nhẩm - Chữa bài và cho điểm Bài 2/106:Đặt tính rồi tính * Mục tiêu :Biết đặt tính rồi thực hiện phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000. * Tiến hành: - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - Chữa bài và cho HS nêu cách tính Bài 3/106:Giải toán * Mục tiêu : Biết giải bài toán có 2 phép tính * Tiến hành: - Đọc đề toán - Tự tóm tắt và giải bài toán - Chữa bài Bài 4/106:Tìm x * Mục tiêu : Biết tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. * Tiến hành: - Nêu yêu cầu của bài tập - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, sửa bài III-Hoạt động cuối cùng: - Về nhà luyện thêm về cộng, trừ các số trong phạm vi 10000 - Nhận xét tiết học D-Phần bổ sung: Môn: TOÁN – Tiết 56 bs LUYỆN TẬP A-Mục tiêu: Giúp Hs: -Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có 4 chữ số (gồm các nghìn, các trăm, các chục, các đơn vị) -Biết viết các số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại B-Các hoạt động dạy học: -Gv hướng dẫn Hs làm bài tập +Bài 1: Viết số thích hợp: 7042, 7043, ., , , 8067, 8068, ., , , 1200, 1300, ., , , +Bài 2: Viết tổng sau đây thành số có 4 chữ số 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 4000 + 200 + 7 = 5000 + 800 + 0 + 3 = 3000 + 6 = +Bài 3: Viết mỗi số sau đây thành tổng 9542 = 9000 + 500 + 40 + 2 7890 = 7000 + 800 + 90 5098 = 5000 + 90 + 8 3003 = 3000 + 3 4700 = 4000 + 700 -Gv theo dõi, giúp đỡ *Nhận xét tiết học Môn: TOÁN – TIẾT bs LUYỆN TẬP CHUNG A-Mục tiêu: -Học sinh nhận biết được số 10.000 -Giúp H
File đính kèm:
- gan_Le_tuan_1923.doc