Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b; HSNK làm được toàn bộ BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND BT2; 3 băng giấyviết câu văn trong BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra theo cặp kể tên các sự vật, công việc ở thành thị, nông thôn.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc hs chú ý: Có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật.
- HS trao đổi nhanh theo N2.
- GV mời đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét và nêu lời giải đúng.
Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,.
Bài tập 2: (Cá nhân) - HS đọc yêu cầu của bài tập (Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?)
- GV hướng dẫn HS đọc lại mẫu: Bác nông dân rất chăm chỉ.
- HS làm bài vào VBT, 1 số HS nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3. (Nhóm 4)- Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu.
+ HS tự làm vào nháp, nêu kết quả trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài làm.
- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cả lớp chữa bài vào VBT.
TUẦN 17 Thứ 2 ngày 04 tháng 01 năm 2021 TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:5’- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 268 – 68 +17 48 : 2 : 6 - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2.GV nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc. * GV viết biểu thức 30 + 5 : 5 - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính: làm phép tính chia trước sau đó làm phép tính nhân. - GV nêu tiếp: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào? - Cho HS thảo luận và nêu. - GV nêu kí hiệu thống nhất: (30 + 5 ) : 5 * GV nêu qui tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn: Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Sau đó thực hiện phép chia: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Cho HS đọc nhiều lần quy tắc. GV lưu ý HS cách trình bày như đã hướng dẫn. 2. Thực hành. Bài 1 ((Cá nhân)HS đọc yêu cầu bài, cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở nháp. - Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, cho HS nhắc lại quy tắc. a) 25 –(20 – 10) = 25 -10 b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 15 = 145 80 – (30 + 25) = 80 – 55 416 – (25 -11) = 416 - 14 = 25 = 402 Bài 2: HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. GV có thể chọn 1 biểu thức trong bài, bỏ dấu ngoặc để HS tính giá trị. Ví dụ: 65 + 15 x 2 = 65 + 30 = 95 Sau đó so sánh với giá trị của biểu thức (65 + 15) x 2 để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau; từ đó lưu ý HS phải làm đúng quy tắc. a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 b) (74 – 14) :2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 x 3 ) = 81 : 9 = 24 = 9 Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. - HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cách 1: Bài giải Cách 2: Bài giải Số sách xếp trong mỗi tủ là: Số ngăn có ở cả hai tủ là: 240 : 2 = 120 (quyển) 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: Số sách xếp trong mỗi tủ là: 120 : 4 = 30 (quyển) 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển sách Đáp số: 30 quyển sách C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại các bài tập. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc:- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các CH trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ. (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện). - KNS: Ra quyết định: giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bài thơ Về quê ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài đọc. GV giới thiệu bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. 2. Luyện đọc. * GV đọc diễn cảm toàn bài. * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. Giải nghĩa thêm từ mồ côi; Yêu cầu HS đặt câu với các từ: bồi thường để các em hiểu chắc hơn nghĩa của từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Tìm câu nêu lí lẽ của bác nông dân? + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? + Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử? + Tại sao Mồ Côi lại bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc 10 lần ? + Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Luyện đọc lại.5’ - GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3. - HS phân vai đọc truyện (mỗi tổ 4 em) - GV và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện: 18’ a. GV nêu nhiệm vụ. Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. b. Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện. - GVhướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ nêu nội dung từng bức tranh . - Một HSNK kể mẫu đoạn 1. - HS tập kể theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm thi kể: 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện (Theo các tranh 1, 2, 3, 4.) - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - Một HS kể lại toàn truyện. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện. Thứ ba ngày 05 tháng 01 năm 2021 Lớp học môn đặc thù Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2021 Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Tin Thầy Thắng soạn và dạy TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng. - Các bài tập cần làm: Bài 1,bài 2 (dòng ) Bài 3(dòng 1) Bài ,4,5. - Dành cho HSNK Bài 2( dòng2), bài 3 ( dòng 2). II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’.- 2 HS lên bảng làm bài: (421 – 200) x2 (90+9) : 9 - Gọi HS nhận xét kết quả. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1 :(Cá nhân) Cho HS đọc yêu cầu, HS nêu cách thực hiện tính, sau đó làm bài vào vở nháp. - Một số HS lên bảng chữa bài. - GV và cả lớp nhận xét, nhắc lại quy tắc. a) 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 b) 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 Bài 2. (Cá nhân)- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự như bài 1 - Dành cho HSNK(dòng 2). Bài này gồm những biểu thức chỉ có các phép tính nhân, cộng hoặc chia, trừ. - Chẳng hạn: 25 + 5 x 5 = 25 + 25 = 50 - Ta cần thực hiện phép tính nhân hoặc chia trước rồi mới cộng hoặc trừ sau. Bài 3. Nối (Theo mẫu). Dành cho HSNK(dòng 2). (Cặp đôi) - GV phân tích bài mẫu để HS biết cách làm bài. - Tương tự HS làm bài , GV kiểm tra và chữa bài. Bài 4 (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cách 1: Tính số hộp 48 : 4 =12 (hộp) . Sau đó tính số thùng cam 12 : 2 = 6 (thùng) Cách 2: Tính số cam được xếp trong mỗi thùng 4 x 2 = 8 (quả) Tính số thùng cam 48 : 8 = 6 (thùng ) C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS ghi nhớ 4 quy tắc vừa học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I. Yêu cầu cần đạt: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b; HSNK làm được toàn bộ BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi ND BT2; 3 băng giấyviết câu văn trong BT3. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra theo cặp kể tên các sự vật, công việc ở thành thị, nông thôn. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 25’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc hs chú ý: Có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật. - HS trao đổi nhanh theo N2. - GV mời đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét và nêu lời giải đúng. Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,...... Bài tập 2: (Cá nhân) - HS đọc yêu cầu của bài tập (Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?) - GV hướng dẫn HS đọc lại mẫu: Bác nông dân rất chăm chỉ. - HS làm bài vào VBT, 1 số HS nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3. (Nhóm 4)- Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn. - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào nháp, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm. - GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cả lớp chữa bài vào VBT. Ví dụ : Câu a: Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại các bài tập. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - HSNK: Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định. - KNS: KN làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh áp phích về ATGT; Các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra 2 HS nêu một số đặc điểm của làng quê và đô thị. - GV nhận xét. 2. Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (5 phút) - Cả lớp hát một bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Tìm hiểu ai đi đúng, đi sai luật giao thông. 10’(Nhóm 4) Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 GV chia nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trang 45, 46 (SGK) chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai đường? Vì sao? Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV và các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Tìm hiểu luật giao thông đối với người đi xe đạp.10’(Nhóm 2) - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi: + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Một số HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận: Khi đi xe đạp cần phải đi về bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. - Cho HS liên hệ việc tham gia giao thông hằng ngày của mình đã đúng luật chưa. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Trò chơi “Đèn xanh đèn đỏ”. 5’ - HS cả lớp đúng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - Lớp trưởng hô: Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. Đèn đỏ: Cả lớp dừng lại và để tay ở vị trí cũ. - HS tiến hành chơi nhều lần, GV bao quát chung và nhận xét. 3. Cũng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS ghi nhớ 4 quy tắc vừa học. Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2021 TOÁN HÌNH CHỮ NHẬT I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: - Các mô hình có dạng HCN; Ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- 2 HS lên bảng thực hiện: 123 x (42 – 40) 201 + 39 : 3 - Gv nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu hình chữ nhật - GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD (GV vẽ sẵn vào bảng) - HS làm việc theo nhóm nhận xét về góc và cạnh của hình chữ nhật. + Lấy ê ke kiểm tra 4 góc xem có là góc vuông không? + Lấy thước đo 4 cạnh để thấy: HCN gồm có 2 cạnh dài AB và CD, 2 cạnh ngắn AD và BC, trong đó: AB = CD; AD = BC. - HS trình bày. GV kết luận: HCN có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. GV cho HS tìm thêm một số hình để nhận biết thêm về HCN. 3. Thực hành. Bài 1: (Cá nhân) (Tô màu HCN trong các hình sau): - GV yêu cầu HS tự nhận biết trong các hình tứ giác đã cho, hình nào là HCN sau đó tô màu vào các hình đó. - HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra. - Hình chữ nhật : MNPQ và hình RSTU còn ABCD, EGHI không là hình chữ nhật. Bài 2: (Cá nhân) Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của HCN vào chỗ chấm: - GV hướng dẫn HS dùng thước có chia cm để đo, rồi ghi kết quả đo được vào các cạnh của HCN đã cho. Ví dụ: Độ dài AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3cm. MN =PQ = 5cm và MQ = NP= 2cm - HS làm bài cá nhân, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - 1 HS chữa bài lên bảng. GV nhận xét. Bài 3: (Nhóm 4)- GV hướng dẫn HS tự nhận biết các HCN có trong hình vẽ đã cho - Ghi độ dài các cạnh của mỗi HCN theo số đo đã cho. AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm; AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm ; AB = MN = DC = 4cm Bài 4: (Nhóm 2) (Kẻ thêm đoạn thẳng vào mỗi hình để được HCN); HS kẻ tuỳ ý một đoạn thẳng để tạo ra HCN. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Nhận xét tiết học, dặn HS về đọc lại các bài tập. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Lê Lợi, Mạc Thị Bưởi.); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: N, Q, Đ. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc tên riêng (Ngô Quyền). - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao. GV hướng dẫn HS viết chữ Nghệ, Non. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ : + Viết chữ N : 1 dòng : Q, Đ : 1 dòng + Viết tên riêng: Ngô Quyền : 1 dòng + Viết câu ca dao : 1 lần - HS viết bài vào vở. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở TV để rèn chữ đẹp. HTL câu ứng dụng. CHÍNH TẢ ÂM THANH THÀNH PHỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được từ có vần ui/ uôi (BT2). Làm đúng BT(3) a/b. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ GV đọc cho HS viết các từ ngữ: GV yêu cầu HS viết 5 chữ bắt đầu bằng d/ gi/ r. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc một lần đoạn chính tả. 2 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm. + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? - HS đọc thầm đoạn văn tập viết những từ dễ mắc lỗi. b. GV đọc cho HS viết bài. c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (Nhóm 4) - HS thảo luận, làm bài theo nhóm 4 rồi đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét, bổ sung giúp HS nắm vững các từ ngữ đã học. Bài tập 2 (Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi): - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS đọc các từ vừa tìm được. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r - HS thảo luận N2; 1 HS đọc gợi ý, HS khác nêu từ: + Ví dụ: Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,...gần như nhau (giống) - Tương tự HS làm phần còn lại. - Một số HS trả lời trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, chốt ý đúng. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc HS luyện viết thêm. Tiếng Anh Cô Linh soạn và dạy Thứ sáu ngày 08 tháng 01 năm 2021 Toán Cô Minh soạn và dạy THỂ DỤC ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN . TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”(T33+34) I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi 1 - 4 hàng dọc theo nhịp. - Biết cách đi chướng ngại vật thấp. - Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách thân người tự nhiên. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II.Địa điểm, phương tiện:- Sân trường dọn vệ sinh, 1 còi.- Kẻ vạch trò chơi. III.Nội dung và phương pháp: 1.Phần mở đầu: (5’) - GV nhận lớp.- Phổ biến nội dung giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, hông, đầu gối, -Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2.Phần cơ bản: (25’) * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo1- 4 hàng dọc - Cả lớp thực hiện cán sự lớp điều khỉên, mỗi nội dung 2 lần. - Tập luyện theo tổ tậi các khu vực đã phân công. - Các tổ trưởng điều khiển.- GV theo dỏi nhận xét. - Cả lớp thực hiện theo đội hình hàng dọc. * Biểu diễn giữa các tổ: 1 lần - Lần lượt từng tổ biểu diễn: Tập hợp các động tác : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay trái, đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Cả lớp thực hiện- GV nhận xét, sửa sai * Trò chơi “Chim về tổ” - GV nêu tên trò chơi và HS khởi động các khớp. - HS chơi- GV nhận xét 3.Phần kết thúc: (5’) - GV cùng HS hệ thống lại bài học. - Giản cách đội hình thả lỏng các khớp - GV nhận xét giờ học.- Giao bài tập về nhà. TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Yêu cầu cần đạt: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư (trang 83 SGK). III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ Kiểm tra 2 HS giới thiệu một số nét về nông thôn, thành thị. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS khác đọc trình tự viết một lá thư (Mẫu SGK). - GV mời 1 HSNK nói mẫu đoạn đầu lá thư của mình. - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình tự cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - HS đọc lá thư trước lớp. GV nhận xét, chấm điểm một số bài. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu HS về viết lại cho hay hơn. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: nói chuyện riêng, vệ sinh chậm, quên bảng nhân chia - GV nhận xét tuyên dương những bạn tham gia tốt các sân chơi Trạng nguyên TV, Giải toán trên báo, Mượn và đọc nhiều sách, báo. - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. - Nhắc HS tiếp tục đóng nộp bảo hiểm y tế. - Tham gia tốt thi TNTV, IOE và các câu lạc bộ. - Ông tập tốt để thi định kì cuối kì I. - Thi viết chữ đẹp Hoạt động 3: Thi đọc diễn cảm. GV chọn bài và phổ biến yêu cầu. HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. Các nhóm cử đại diên thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất và biểu dương những bạn đọc tiến bộ.
File đính kèm:
giao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc