Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền

HĐ của thầy.

A.Kiểm tra bài cũ.

-3 Hs nối tiếp nhau làm bài tập 3 (Miệng)

-GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm.

B.Giới thiệu bài. Nêu mục đích tiết học

HĐ1: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về quê hương.

- Bài tập 1: Xếp các từ ngữ đã cho vào hai nhóm: Chỉ sự vật quê hương, chỉ tình cảm đối với quê hương.

-GV nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng.

-Bài 2:

-Giúp HS hiểu từ giang sơn, sông núi : Dùng để chỉ đất nước.

HĐ2: Ôn mẫu câu : Ai làm gì?

-Bài 3:

a.Gạch chân dưới những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? Trong đoạn dưới đây.

b.Viết lại các câu đã gạch vào trong bảng sau.

- Bài tập 4: Dùng mỗi từ trong ngoặc đơn để đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

- Chấm bài, nhận xét.

C. Củng cố dặn dò.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài đã làm ở lớp.

doc40 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014 - Quách Văn Quyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au đi nhặt...bùi.
-Đọc thầm, nêu yêu cầu bài tập.
-Hs làm vào vở, nêu miệng, lớp nhận xét.
-Bác nông dân đang cày ruộng...
Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân.
Những chú gà con lon ton chạy bên gà mái mẹ.
Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao.
Tiết 4: Thủ công 
 cắt, dán chữ :i, t
I. Mục tiêu:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị: - GV Mẫu chữ I,T đã cắt dán và mẫu chữ rời cắt từ giấy màu
 -HS: Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B .Bài mới.
2 .Giới thiệu bài. 
HĐ1:Quan sát nhận xét.
-GV lần lượt đưa mẫu chữ I, T cho HS quan sát, nhận xét.
- Chữ I rộng mấy ô?
-Hai chữ có điểm gì giống nhau
-Dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc cho HS quan sát.
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước1:Kẻ, cắt chữ I, T
-Lật mặt sau kẻ HCN dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I
-Kẻ HCN thứ 2 dài 5 ô rộng 3 ô đánh dấu hình chữ T
-Bước 2: Cắt chữ T: Gấp đôi HCN kẻ chữ T, cắt theo đường dấu giữa.
-Bước 3: Dán chữ I, T: Kẻ đường chuẩn, xắp xếp chữ cân đối, bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên chữ miết cho phẳng.
- Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng
C. Củng cố dặn dò
.-Nhận xét tinh thần thái độ của HS.
-Về nhà chuẩn bị tiết học sau
HĐ của trò.
-HS quan sát.
-1 ô.
-Có nửa bên trái và nửa bên phài giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít.
-Hs quan sát.
Quan sát GV làm mẫu.
Tập kẻ, cắt chữ I, T
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
III. Các hoạt động dạy hoc.
HĐ của thầy.
A. Củng cố kiến thức bảng nhân 8:
 -2 HS đọc thuộc bảng nhân 8
-Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới.
-Giới thiệu bài. Luyện tập 
HĐ1: HD ôn bảng nhân 8. 
Bài 1VBT: 
Giúp HS thấy được tính chất giao hoán của phép nhân (Không tường minh)
HĐ2: Giải toán và tính. 
Bài 2VBT:Giải toán
-Muốn biết mảnh vải còn lại bao nhiêu mét ta làm thế nào?
Bài 3VBT: 
Bài 4VBT:Viết phép nhân thích hợp.
 C. Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
-Dặn dò :Về nhà làm bài tập.
HĐ của trò.
-Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
a)-2 HS đọc bài làm của mình. 
b)2 Hs lên bảng làm:
8x1=8 8x2=16 8x3=24 8x4=32 
1x8=8 2x8=16 3x8=24 4x8=32 
8x5=40 8x6=48 8x7=56 8x8=64
5x8=40 6x8=48 7x8=56 8x9=72
- Lấy chiều dài lúc đầu trừ đi số cắt.
-1 HS lên bảng lớp làm, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Bài giải
Đã cắt đi số mét vải là:
8 x 2 =16(m)
Số mét vải còn lại là:
20 - 16 =4 (m)
Đáp số: 4 mét
- 2 Hs lên bảng làm 
8 x 2 + 8 = 16+8 8x3+8=24+8
 =24 =32
a)Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 
 5 x 4 = 20 (ô vuông)
b) 4 x 5 = 20 (ô vuông)
Nhận xét: 5 x 4 = 4 x 5
Tiết 2: Tập viết
Tuần 11
I. Mục đích, Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng “Ai về Loa Thành Thục Vương” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* GDMT: GD tình cảm yêu quê hương qua câu ca dao: Ai về 
II. Chuẩn bị: 
-Mẫu chữ viết hoa G r, d
-Bảng lớp viết tên riêng và câu ca dao ...
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
1 HS viết bảng, lớp viết bảng con: điện biên, Lai châu
-GV nhận xét củng cố kĩ năng viết tên riêng.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1:Hướng dẫn viết chữ hoa. 
a.Quan sát nêu quy trình.
-Giáo viên lần lượt cho học sinh quan sát các chữ hoa:G, r, đ
-Thầy viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Viết bảng.
-Nhận xét, sửa sai cho học sinh. 
HĐ2:Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a.Giới thiệu từ ứng dụng:
- Giới thiệu địa danh Ghềnh Ráng
b. Quan sát nhận xét.
- Khi viết từ này ta viết như thế nào?
- Các chữ có độ cao như thế nào? 
- Khoảng cách các chữ ra sao?
- Giáo viên viết mẫu, hướng dãn cách viết.
c.Viết bảng con:
- Sửa sai cho HS 
HĐ3: HD viết câu ứng dụng 
a.Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ca dao.
b.Quan sát nhận xét.
-Khi viết hoa những chữ nào?
-Giáo viên hướng dẫn cách viết, khoảng cách các chữ.
c. Viết bảng con.
-Sửa lỗi cho HS .
HĐ4:HD viết vào vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn cách trình bày vào vở.
-Quan sát giúp học sinh yêu kém
-Thu vở chấm điểm.
C.Củng cố ,dặn dò. 
Nhận xét tiết học.Tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
-Về nhà viết phần ở nhà.
Hoạt động của trò.
-Nêu chữ hoa trong bài:G, r,đ,a,l, t,v
-Quan sát nêu các đơn vị của chữ, các nét chữ, quy trình viết các chữ 
-Hs viết bảng con G,r,đ
Đọc từ : Ghềnh ráng
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Con chữ: Gh, R : cao 2,5 đơn vị.
- Các chữ còn lại cao một li.
- Các chữ cách nhau bằng một chữ o
-Viết bảng con, một HS lên bảng viết.
-Học sinh đọc: AiThục Vương 
-Chữ đầu dòng: Ai, Ghé, Tên riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
-Một học sinh viết bảng, lớp viết bảng con.
-Viết bài vào vở.
Tiết 3 : thể dục
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội
thực hành phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
I. mục tiêu: 
 Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
II.Chuẩn bị:- Các hình trang 42,43 SGK. Phiếu học tập 
III. Các Hoạt động dạy học 
HĐ của thầy.
A.Kiểm tra bài cũ:
-Những người thuộc họ nội gồm những ai?
-Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
B. Bài mới
 Giới thiệu bài.
HĐ1:Chơi trò chơi:đi chợ mua gì? cho ai ? 
-Cách chơi: HS ngồi tại chỗ, chọn trưởng trò điều khiển cuộc chơi.
-GV hướng dẫn học sinh tham gia chơi. 
HĐ2:Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ
- Cách tiến hành:
*B1: Làm việc theo nhóm :
- GV phát phiếu học tập có ghi câu hỏi thảo luận:
1. Ai là con trai, con gái của ông bà?
2. Ai là con dâu, con rể của ông bà?
3. Ai là cháu nội, ngoại của ông bà?
4. Những ai thuộc họ nội của Quang?
5. Những ai thuộc họ ngoại của Hương?
-B2:Làm việc cả lớp. 
- GV Nhận xét.
C.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau.
HĐ của trò.
-Học sinh ngồi tại chỗ tham gia chơi .
-Trưởng trò hô: Đi chợ, đi chợ.
-Lớp hô: Mua gì? mua gì?
Trưởng trò hô: Mua hai cái áo (Em số 2 đứng dậy chạy quanh lớp) 
-Cả lớp hô: Cho ai? Cho ai?
-Em số 2 vừa chạy vừa hô: Cho mẹ, cho mẹ...
- 3 nhóm thảo luận, nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình (Trang 42 SGK) làm vào phiếu học tập.
-Các nhóm đổi chéo để kiểm tra.
-Các nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013
Tiết 1: Toán 
nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu: 
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán gắn với ý nghĩa phép nhân.
Ii. Các hoạt động dạy học.
HĐcủa thầy.
A.Củng cố bảng nhân 8: 
-2 HS đọc bảng nhân 8 
-GV nhận xét, đánh giá.
 B.Giới thiệu bài. 
Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
HĐ1:Giới thiệu phép nhân 123 x 2 
 -GV giới thiệu phép nhân lên bảng.
123 x 2 =? 
- HD thứ tự thực hiện phép tính: Bắt đầu thực hiện tính ở hàng đơn vị trước tiếp đến hàng chục, hàng trăm. Mỗi lần tính viết một chữ số ở tích
2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
 2 nhân 1 bằng 2, viết 2
Vậy: 123 x 2 = 246.
-Nêu sự khác nhau với dạng toán viết đã học?
 HĐ2:Giới thiệu phép nhân 326x 3 
- GV viết phép tính lên bảng.
326 x 3=?
- Yêu cầu một Hs làm nháp.
- Gv đặt tính và tính lên bảng
-Phép tính này có gì khác so với phép tính trên?
 HĐ3:Thực hành. 
-Bài 1VBT: Tính 
-GV củng cố lại cách thực hiện phép tính.
-Bài 2VBT: Đặt tính rồi tính.
-GV củng cố cách đặt tính, cách tính 
Bài 3VBT: Giải toán 
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
Đây là dạng toán gì?
-Bài 4VBT: Tìm x 
-Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia
-Chấm bài, nhận xét.
C.Củng cố, Dặn dò. 
-Hệ thống KT đã học.
-Nhận xét tiết học, dặn về nhà làm bài tập 
HĐcủa trò.
-Hs nêu cách đặt tính.
-Hs theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
-H nêu lại cách đặt tính, cách tính.
-Toán nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
-2 HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
-Có nhớ sang hàng chục.
-Đọc yêu cầu, tự làm vào vở bài tập.
-5 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.
312
x2
624
210
x4
840
301
x3
903
142
x4
568
127
x3
381
-2 HS nêu lại cách tính.
-2 HS lên làm, lớp nhận xét so kết quả với bài làm của mình.
117x5
117
x5
585
106x7
106
x7
742
- Một số HS nêu lại cách tính, cách đặt tính.
-1HS lên làm bài, lớp đọc bài của mình, nhận xét.
Bài giải
Tam hàng cố số vận động viên là :
105 x 8 = 840(vđv)
Đáp số: 840 vận động viên
-2 HS lên làm bài. Lớp nhận xét
-Lấy thương nhân với số chia
x : 4 = 102 x : 7 = 118 
 x =102 x 4 x= 118 x 7
 x=408 x= 826
Tiết 2: Chính tả
Tuần 11 - Tiết 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. 
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: -Bảng lớp viết bài tập 1a, b
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ của thầy.
A.Củng cố kiến thức nhân với số có ba CS:
- Hai học sinh làm bảng, lớp viết bảng con: Bài tập 3 tiết trước. 
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1: HD học sinh viết chính tả.
a.Hướng dẫn chuẩn bị.
-Đọc bài thơ từ đầu đến em tô đỏ thắm.
-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
-Trong đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Cần trình bày thể thơ 4 chữ như thế nào?
-Thầy lưu ý HS viết các từ: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, ước mơ...
b. Viết bài:
-Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài viết. 
c.Chấm và chữa bài cho HS: Thu bài chấm, nhận xét cụ thể từng bài.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Bài 1: Điền vào chỗ trống 
s hoặc x
ươn hoặc ương
-GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung chốt lại lời giải đúng.
a.nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng.
b.vườn, vương, ươn, đường.
Bài 2 : Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả: Vẽ quê hương.
Giáo viên cùng học sinh nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Chấm bài 
C.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học thuộc bài thơ chuẩn bị cho tiết tập làm văn. 
HĐ của trò.
-Nghe.
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. Lớp đọc thầm.
-Vì bạn yêu quê hương. 
-Bút, Em, Xanh, ...Vì đó là các chữ đầu dòng thơ.
-Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề 2 hoặc 3 ô.
-Đọc đoạn thơ và tự viết những chữ hay viết sai ra vở nháp.
-Tự nhớ viết bài vào vở.
-Đọc và nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm và làm vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng, Hs khác nhận xét
Một học sinh nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm và làm bài vào vở bài tập.
-4 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 
Tiết 3: Tập làm văn
Tuần 11
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo câu hỏi gợi ý (BT2). 
GDMT: GD tình cảm yêu quý quê hương.
II .chuẩn bị 
Bảng lớp chép sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1. Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 2.
Iii. Các hoạt động dạy học
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ. 
- 3HS đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
-GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới:
Giới thiệu bài.Nêu mục đích yêu cầu
HĐ:HD nói về quê hương. 
-Bài 2: GV giúp HS hiểu nội dung bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, quê em ở nông thôn....
-GV hướng dẫn HS kể.
-GV quan sát, giúp đỡ HS kể.
C.Củng cố dặn dò.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS kể tốt. 
-Dặn học sinh về nhà tập kể chuyện cho người thân nghe. 
HĐ của trò.
-Một HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý. Lớp đọc thầm.
-Một HS nhìn gợi ý trên bảng kể trước lớp. Lớp nhận xét.
-2 nhóm tập kể và sau đó đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
-Lớp bình chọn người nói về quê hương hay nhất.
-Chuẩn bị tiết sau.
Tiết 4: sinh hoạt
 tuần 11
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 11
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 12.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Nhìn chung các nề nếp được duy trì tốt trong học tập, trong giờ hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có ý thưc giữ vệ sinh môi trường.
- Hoạt động đội : Tập luyện thể dục giữa giờ đúng lịch theo quy định.
- Làm bài KTĐK kết quả chưa cao theo yêu cầu. 
 4. Kế hoạch tuần 12
- Tiếp tục duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động.
- Cần cố gắng hơn nữa trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
Tuần 11 – buổi hai
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: âm nhạc
Ôn bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
 Nhạc và lời : Mộng Lân
I. Mục tiêu : 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
II. Chuẩn bị của gv:
- Thanh phách. 
III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yéu:
1. ổn định tổ chức : nhắc HS tư thế ngồi ngay ngắn
2. Kiểm tra bài cũ :Hát và gõ đệm theo phách bài hát Lớp chúng ta đoàn kết 
 3.Bài mới 
Hoạt động Của GV
Hoạt động Của HS
a.Hoạt động 1: ễn bài hỏt
- Cho h/s nghe lại giai điệu bài hỏt hỏi tờn bài hỏt , tỏc giả bài hỏt.
- Hướng dẫn h/s ụn bài hỏt bằng nhiều hỡnh thức.Và thể hiện sắc thỏi của bài hỏt.
 + Hỏt đồng thanh, nhúm, dóy, hỏt nối tiếp,kết hợp vỗ tay gừ đệm theo phỏch.
- Mời từng nhúm lờn hỏt kết hợp gừ đệm.
- Nhận xột
b.Hoạt động 2: Hỏt kết hợp vận động phụ họa.
- H/d h/s vài động tỏc vận động phụ họa.
 + C 1,2 chõn nhỳn nhịp nhàng sang trỏi, phải theo nhịp, hai tay đưa lờn miệng thành hỡnh loa, đàu nghiờng cựng với nhịp chõn.
 + C 3,4 chõn trỏi bước lờn, chõn phải bước theo, đổi lại và thực hiện đều đặn hai tay đưa lờn và kộo xuống theo nhịp chõn.
- Sau khi h/d xong cho h/s tập vài lần cho thuần thục.
- Mời h/s biểu diễn trước lớp.
- Nhận xột.
c. Củng cố- dặn dũ: 
- H/s nhắc nội dung bài học, mời cả lớp đứng tại chỗ hỏt kết hợp vận động
- GV nhận xét tiết học: Khen ngợi biểu dương những em, nhóm tích cực trong tiết học , đồng thời nhắc nhở những em chưa tập trung trong giờ học cần cố gắng hơn trong tiết học sau
- Nghe và trả lời cõu hỏi.
- ễn hỏt theo h/d.
- H/s ụn theo nhúm, tổ, kết hợp gừ đệm.
- Chỳ ý lắng nghe và thực hiện theo h/d.
- Tập theo h/d
- Nhóm, cá nhân lên biểu diễn trước lớp
- Chỳ ý lắng nghe.
- Nhắc lại, thực hiện
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 2: luyện toán
Tuần 11 – tiết 1
I.Mục tiêu: 
- Ôn luyện giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính
II.Các hoạt động cơ bản.
HĐ của thầy.
A.Củng cố kiến thức bài bài toán giải bằng hai phép tính
B.Bài mới:-Giới thiệu bài.
HĐ1: HD giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài 1: 
- Củng cố về tìm số phần bằng nhau của một số. 
- Củng cố cách tìm kết quả của bài toán 
 -Bài 2: Tóm tắt: 
-Bài 3: Số? 
-Lưu ý HS phân biệt rõ: Gấp, giảm số lần. Thêm, bớt một số đơn vị.
-Chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
C. Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
-Dặn dò: Ôn lại bài, làm bai tập. 
HĐ của trò.
-Một HS lên bảng làm, HS khác nêu bài làm của mình, nhận xét.
Bài giải
Con ngựa chở số ngô là:
7 x 3 = 21 (kg)
Con ngựa chở tất cả số sắn và ngô là:
7 + 21 = 28 (kg)
Đáp số: 28 ki-lô-gam
-Một HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
Con hái được số nấm là:
12 : 4 = 3 (kg)
Cả hai mẹ con hái được số nấm là:
12 + 3 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
7
-Hai HS lên làm, lớp nhận xét.
 gấp 4 lần bớt 4
35
 giảm 7 lần thêm 7 
7
 gấp 5 lần thêm 6 
- HS làm, 2 em làm bảng
a) 14 x 5 = 70; 70 – 25 = 45
b) 63 : 7 = 9; 9 + 8 = 17
tiết 3: luyện tiếng việt
tuần 11 – tiết 1
LUYỆN ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU:
 Bài 1: Thư gửi bà
- Đọc ràng rành mạch từng đoạn trong bài thư gửi bà ( chỳ ý bộc lộ tỡnh cảm thõn mật qua giọng đọc)
- Bài 2: Đất quý đất yờu
- Đọc ràng rành mạchđoạn trong sỏch ( chỳ ý phỏt õm đỳng cỏc tiếng khú hoặc dễ lẫn 
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài. 
- Lớp hát 1 bài
- 2 HS đọc bài cũ
* Bài 1 Thư gửi bà - Nhắc lại đầu bài
*Luyện đọc. 
* HS khỏ đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn
- HS nờu cỏch đọc ngắt, nghỉ - Nhấn giọng
- GV Nhận xột.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn
- HS đọc ĐT 
* Luyện đọc 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- GV Nhận xột- Ghi điểm.
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS thảo luận nhúm đụi. 
-Y/c Đại diện nhúm trả lời Lời. 
- GV Nhận xột
* Bài 2: Đất quý đất yờu 
* Luyện đọc. 
* HS khỏ đọc đoạn văn. 
* Luyện đọc đoạn: 
- HS nờu cỏch đọc 
- HS nờu cỏch đọc 
 - GV Nhận xột.
- Gọi 2 HS đọc bài
- GV Nhận xột
* Luyện đọc trong nhúm:
- HS đọc nhúm đụi 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- GV Nhận xột - Ghi điểm. 
* Bài tập: 
- GV ghi y/c bài tập - gọi HS đọc.
- HS làm việc cỏ nhõn. 
-Gọi HS trả lời Lời. 
 - GV Nhận xột
4. Củng cố- dặn dò:
- GV NX tiết học 
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc đọan văn
- HS nờu cỏch đọc - Ngắt nhịp -Nhấn giọng
- HS nhận xột
- 2 HS đọc đoạn văn
- HS nhận xột
- HS đọc ĐT 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- HS Nhận xột
- HS đọc y/ bài tập.
- HS thảo luận nhúm đụi. 
- Đại diện nhúm trả lời Lời: (Lời giải trang 93) 
- HS Nhận xột
- Nhắc lại đầu bài
- HS theo dõi SGK
- 2 HS đọc bài
- HS nờu cỏch đọc 
- HS nhận xột
- 2 HS đọc bài
- HS nhận xột
- HS đọc nhúm đụi 
- Đại diện cỏc nhúm thi đọc
- HS Nhận xột
- HS đọc y/ bài tập
- HS làm việc cỏ nhõn. 
- Gọi HS trả lời Lời: (Lời giải trang 93) 
- HS Nhận xột
- HS nghe
Thứ năm ngày 31 tháng 5 năm 2013
Tiết 1: luyện toán
Tuần 11 – tiết 2
I.Mục tiêu
-Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, tìm số bị chia và giả toán.
II.Các hoạt động dạy học.
HĐ của thầy.
A. KT bài cũ
-2 HS đọc thuộc bảng nhân 8
-Nhận xét, ghi điểm
B.Bài mới
.-Giới thiệu bài. (tr 49) 
HĐ1: Cũng cố bảng nhân. 
Bài 1: 
- GV củng cố bảng nhân, cách đặt tính rồi tính
Bài 2:Viết .
Bài 3 : Tìm x :
GV hướng dẫn
Bài 4 : 
 C. Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học 
-Dặn dò :Về nhà làm bài tập
HĐ của trò.
-Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
a)-2 HS đọc bài làm của mình. 
b)2 Hs lên bảng làm:
8x5+8=40+8=48
8x9+8=72+8=80
c) 4 em làm bảng
-2 HS lên bảng lớp làm, yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
Số đã cho
16
24
Gấp 4 lần
64
96
Giảm 4 lần
4
6
- HS làm bài, hai em làm bảng
x : 4 = 205
x = 205 x 4
x = 820
x : 5 = 130
x = 130 x 5
x = 650
- 1 em làm bảng
Bài giải
Bốn thùng chứa số lít dầu là :
105 x 4 = 420 (l)
Đáp số : 420 lít
Tiết 2: luyện tiếng việt
Tuần 11 – tiết 2
LUYỆN VIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT Chừ bỏnh khỳc của dỡ tụi .(từ cõy rau khỳc rất nhỏhỏi đầy rổ mới về ) Trình bày đúng hình thức văn suôi
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GVđọc các từ: 
 - GVNX chốt lại.
3. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài:
- Lớp hát 1 bài.
- 2 học sinh lên bảng viết.
- Cả lớp viết b/c.
- HS khác nhận xét
 - Ghi : Chừ bỏnh khỳc của dỡ tụi - HS nhắc lại đầu bài
 *Hướng dẫn nghe - viết: 
a. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Viết: - GV đọc 
- Khi viết đoạn văn ta cần lưu ý gỡ?
. Đọc cho hs viết:
- GV đọc chậm mỗi câu đọc 3 lần 
- GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết 
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- Chấm 5 bài 
- GVNX nêu và ghi 1 số lỗi trong bài viết.
- GV sửa lại những lỗi đó.
- GV trả vở chấm- NX. 
 Bài tập: 
 Bài 2
- GV ghi bài tập lờn bảng 
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xột - Ghi điểm.
Bài 2
- GV ghi bài tập lờn bảng 
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
GV nhận xột - Ghi điểm
GV uốn nắn học sinh viết
GV đi kiểm tra uốn nắn HS viết 
 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống ND bài.
- GVNX tiết học 
- HS theo dừi trong sỏch.
- Viết lựi vào một chữ khi xuống dũng, viết hoa sau dấu chấm
- HS ngồi ngay ngắn nghe - viết
- HS nghe soỏt bài, dùng bút chì để chữa lỗi ra lề 
- Nộp 7 bài chấm 
- HS nờu cỏch sửa 
- HS đọc lại từ đó sửa
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- Nờu miệng (Lời giải trang 93)
- HS nhận xột
- HS đọc Y/C
- HS làm bài.
- Nờu miệng (Lời giải trang 93)
- HS nhận xột
HS nghe.
Tiết 3: luyện tiếng việt
Tuần 11 - tiết 3
LUYỆN VIẾT
I. Mục đích yêu cầu:
 - viết đoạn văn ngắn( từ 5đến 7 cõu) núi về một cảnh vật em yờu thớch nhất ở quờ hương em hoặc nơi em đang ở dựa 

File đính kèm:

  • docTuÇn 11.doc