Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết

THỦ CÔNG

GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1)

I. Yêu cầu cần đạt:

- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

- Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.

- Với HS khéo tay : Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối.

II. Chuẩn bị:

- Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói .

- Tranh quy trình , giấy màu , keo.

III. Hoạt động dạy và học :

*Ổn định lớp : 2p

*Hoạt động 1 : (5p) GV hướng đẩn HS quan sát, nhận xét :

- GV giới thiệu mẫu, HS nhận xét về đặc điểm , hình dáng.

- Liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ.

*Hoạt động 2 : (10p) GV hướng dẫn mẫu :

- Bước 1 : Gấp , cắt tờ giấy hình vuông .

- Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và gấp 2 đường dấu giữa hình vuông.

- Bước 3 : Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói :

*Hoạt động 3: (15p) Thực hành :

- GV gọi 2 - 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp.

- Cho HS tập gấp tàu thuỷ

- GV hướng dẩn thêm.

* Củng cố, dặn dò : 3p

- Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ.

- Chuẩn bị cho tiết sau : hoàn chỉnh sản phẩm.

 

doc18 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 14/03/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
- Bước 3 : Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói :
*Hoạt động 3: (15p) Thực hành :
- GV gọi 2 - 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp.
- Cho HS tập gấp tàu thuỷ 
- GV hướng dẩn thêm.
* Củng cố, dặn dò : 3p
- Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ.
- Chuẩn bị cho tiết sau : hoàn chỉnh sản phẩm.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Các bài tập cần làm : Bài 1(cột a,c),2,3.
- Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1(b). bài 5
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ – 2HS lên bảng điền dấu >; <; =. 630  599 842841 
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới : 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2’
2. Học sinh luyện tập. 23’
Bài 1: (Cá nhân)- Dành cho HScó năng khiếu bài b.
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm ,yêu cầu HS tính nhẩm (cho HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm)
 Ví dụ : 400 +300 =700.
 100+20+4 =124
Yêu cầu cả lớp làm vào vở. HS lần lượt nêu kết quả. 
Bài 2: (Cá nhân)- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả 
 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44 
 (HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau )
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- Giải: Số HS khối 2 là: 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
Bài 4: Giảm tải
Bài 5: (Cá nhân)HSNK - Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS lập được các phép tính đúng :
 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40
C. Củng cố -dặn dò: 5’ 
- HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. GV nhận xét tiết học, dặn về nhà.
TẬP ĐỌC
HAI BÀN TAY EM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) 
- Dành cho HS có năng khiếu: Học thuộc cả bài thơ.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 3HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Cậu bé thông minh.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài. 2’
GV giới thiệu bài học. HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
2. Luyện đọc. 13’
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc hai dòng thơ.
- GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. 
- HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. 
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.
+ Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS đọc cá nhân.
+ HS đọc trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc.
- Một HS đọc lại toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) 10’
- HS đọc thầm bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: 
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?
+ Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận.
4. Học thuộc lòng bài thơ. 5’
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ theo nhóm.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc, đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
- HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà ôn bài.
CHÍNH TẢ
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe -viết chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả.
B. Dạy bài mới: 30’ 
1. Giới thiệu bài 2’
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.20’
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chính tả, HS theo dõi trong SGK. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Đoạn này từ bài nào? Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu câu viết như thế nào?
- HS đọc thầm lại đoạn chính tả, tự viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.8’
Bài tập 2 (Lựa chọn): (Nhóm 4)
	GV chọn cho HS làm bài 2b (HSNK làm cả bài): Cho HS nêu Y/C của bài; HS làm bài vào bảng con rồi chữa bài.
 a) hạ lệnh nộp bài hôm nọ.
b) đàng hoàng đàn ông sáng loáng
Bài tập 3: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền chữ và tên chữ còn thiếu).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc lại bài tập, sau đó luyện đọc thuộc.
C. Củng cố, dặn dò. 2’
- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Khuyến khích học thuộc tên chữ cái.
Mĩ thuật
Cô Tâm soạn và dạy
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hoạt động thở. 10’
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu?
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên. 
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
- GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
- HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không?
+ Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy?
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.20’
*Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
- GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào?
+ HS: Cơ quan hô hấp
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng.
*Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh 
- GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm:
- HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi 
+ Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí.
*Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu
GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?
 HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng.
+ Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không?
 không?
+ Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí?.
- Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành,)
- GV định hướng cho HS dọc SGK và quan sát sơ đồ cơ quan hô hấp là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp.
*Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi 
- HS thực hành đọc SGK và quan sat sơ đồ cơ quan hô hấp.
*Bước 5: Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả
 Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học:
 Hoạt động 3: Củng cố.5’
- Cho HS liên hệ thực tế hằng ngày, TL câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở?
- Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải bài toán có lời văn (có một phép trừ).
II. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ.5’
Gọi HS lên bảng chữa bài 3; HS và GV nhận xét.
2. Luyện tập.25’
Bài 1: (Cá nhân)Gọi HS nêu yêu cầu bài tập; 1 HS trình bày miệng 1 phép tính.
- Cả lớp làm vào vở, sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: (Cặp đôi)1 HS nêu yêu cầu bài tập; Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x.
- 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính. Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. 
Ví dụ : x- 125= 344 x +125 = 266 
 x =344 +125 x = 266 -12
 x = 469 x = 141
Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- Bài giải : Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 =145 (người )
 Đáp số :145 người
Bài 4 (HSNK): Trò chơi xếp hình. Gọi 3 em đại diện lên chơi trò chơi xếp hình.
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS
THỂ DỤC
Cô Vân soạn và dạy
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích . (BT3).
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’ - GV nêu MĐ, YC của tiết học.
B. Dạy bài mới: 27’
1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm mẫu; GV lưu ý HS: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Cả lớp làm vào vở; Gọi HS chữa bài: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai.
Bài tập 2: (Cặp đôi)- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV h /dẫn HS cách làm bài: Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì?
- Tương tự, HS suy nghĩ và làm bài b, c, d.
- HS phát biểu ý kiến, GV treo bảng phụ chữa bài.
- Kết luận: Tác giả quan sát tài tình đã phát hiện sự vật giống nhau.
Bài tập 3: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV khuyến khích HS tiếp nối nhau phát biểu tự do: Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2? 
- HS làm bài vào VBT.
C. Củng cố, dặn dò.5’
- GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
	- HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Mở đầu: 3’ GV kiểm tra vở tập viết của HS; nhắc nhở HS khi học tiết Tập viết.
B. Dạy bài mới: 27’
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con	
a. Luyện viết chữ hoa:
	- HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. 
	- HS tập viết từng chữ vào bảng con.
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng):
	- HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Vừ A Dính . Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chông thựic dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
 - HS tập viết trên bảng con .
c. Luyện viết câu ứng dụng:
	- HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung.
 - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Anh, Rách.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu : + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ.
 + Viết chử V,D 1 dòng cỡ nhỏ.
 + Viết tên riêng : 1 dòng.
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần 
- HS viết bài vào vỡ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
4. Chấm, chữa bài.
	GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét.
C. Củng cố , dặn dò. 5’
	Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng.
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ Gọi 2 HS lên bảng làm 352 + 416; 732 – 511 HS và GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’
1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Giới thiệu phép cộng 435 + 127 ; 256 + 162: 7’
- GV nêu phép tính, HS đọc lại phép tính.
+ Đây là phép cộng số có mấy chữ số?
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính làm theo cặp rồi nêu kết quả, cách làm.
- Gọi 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện từng phép tính.
3. Thực hành. 18’
Bài 1. (Cặp đôi) (cột 1, 2, 3): Cho HS trao đổi theo cặp làm rồi chữa bài. Khi chữa bài, cho HS nêu lại cách thực hiện từng phép tính cộng có nhớ.
- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính.
 256 417 555 146 227
 + 125 + 168 + 209 + 214 + 337
- HS nêu miệng kết quả tính - GV ghi bảng (củng cố có nhớ sang hàng chục )
Bài 2 : (Cá nhân)Dành cho HSNK (cột 4,5).- Cho HS đọc yêu cầu bài, làm vào vở nháp.
 256 452 166 372 465
 + 182 + 361 + 283 + 136 + 172
 - Gọi 2 HS lên bảng làm rồi tính kết quả (củng cố có nhớ sang hàng trăm )
Bài 3: (Cá nhân) Dành cho HSNK(cột b). Đặt tính rồi tính.
 a) 235 + 417 256 + 70 b) 333 + 47 60 + 360
- 2 HS lên chữa bài. Cả lớp làm vào vở nháp.
 (lưu ý trường hợp 256+70 và 60+360 khi đặt tính )
Bài 4 : (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải.
+ HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
Giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là. 126 + 137 = 263(cm)
 Đáp số: 263 cm.
Bài 5: Dành cho HSNK. - Cho HS đọc yêu cầu bài . Số?
- Hướng dẫn HS làm bài , giáo viên nhận xét.
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
- Dặn HS về ôn lại cách cộng số có 3 chữ số.
ĐẠO ĐỨC
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết công lao to lớn của Bác Hồ với đất nước, với dân tộc.
	- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
	- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng.
	- HS khá giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. 5’
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 10’
 Mục tiêu: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. 
- HS quan sát các bức ảnh,tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
- GV giao nhiệm vụ quan sát tranh, tìm hiểu nội dung.
- HS thảo luận nhóm 4 về nội dung:
	+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Bác quê ở đâu?
	+ Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác?
	+ Tình cảm giữa Bác và các cháu Thiếu nhi như thế nào?
	+ Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc, đất nước ta?
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV kết luận về nội dung.
Hoạt động 3: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác. 10’
Mục tiêu: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 
	- GV kể chuyện
	- HS thảo luận : Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
	- Đại diện một số em trình bày, các em khác góp ý kiến bổ sung.
	- GV kết luận: 
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 8’
	- Mỗi HS đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng; GV ghi lên bảng.
	- HS thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều rồi trình bày trước lớp, cả lớp trao đổi, bổ sung. GV củng cố lại nội dung.
Hướng dẫn thực hành: 2’
	Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
CHÍNH TẢ
CHƠI CHUYỀN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nhận xét: 
+ Khổ thơ 1, 2 nói điều gì?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao?
	- HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ao hay oao).
- HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng, GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập (3) (Nhóm 4)- lựa chọn: GV cho HS làm bài 3a; HSNK làm thêm bài 3b.
- Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tiếp nối nhau điền vào 3 chỗ trống trên băng giấy, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò. 5’
	GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả.
ÂM NHẠC
Cô Loan soạn và dạy
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020
THỂ DỤC
Cô Vân soạn và dạy
Toán
Cô Minh soạn và dạy
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
	- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ.
	- HSNK: Biết được khi hít vào, khí ô - xy có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các – bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; gương soi nhỏ.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- Kiểm tra 4-5 HS nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- GV và HS đánh giá.
B. Bài mới: 25’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 12’
	- GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi và quan sát phía trong lỗ mũi của mình và thảo luận:
	+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
	+ Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi?
	+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau trong mũi, em thấy trên khăn có gì?
	+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng?
	- HS đại diện các nhóm trình bày.
	- GV giải thích thêm và kết luận. 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.13’
	- HS làm việc theo cặp: hỏi đáp
	+ Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tranh nào thể hiện không khí trong lành?
	+ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? 
	+ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi?
	- Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
	- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời:
	+ Thở không khí trong lành có lợi gì?
	+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?
	- GV kết luận.
C. Củng cố. 5’
	Cho HS liên hệ thực tế. Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_tran_thi_tuyet.doc