Giáo án Lớp 3 - Triệu Trung Tuấn - Tuần 30
I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ : lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, .
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
- Hiểu nghĩa các từ mới được giải nghĩa trong bài : dím gấc, cầu vồng
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em : Mỗi vật có cuộc sống riêng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Tranh minh hoạ
- HS : SGK
m 2014 Toán tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I-Mục tiêu - HS biết thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000, vận dụng giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán cho HS - GD HS chăm học toán. II- Đồ dùng dạy học: - GV :SGK - HS : SGK III-Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính: 8567 – 5832 7269 – 4378 - Nhận xét, ghi điểm 2/Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài a)HĐ 1: HD thực hiện phép trừ 85674 – 58329 - Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện phép trừ số có bốn chữ số để đặt tính và thực hiện tính. - Ta đặt tính ntn? - Ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu? + Để kiểm tra lại kết quả phép tính ta làm thế nào? - GV HD HS thực hiện như SGK. b) HĐ 2: Luyện tập *Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. - Củng cố lại cách thực hiện phép trừ *Bài 2: HD tương tự bài 1 *Bài 3:- Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. 3/Củng cố, dặn dò: - Đánh giá giờ học - VN: Ôn lại bài. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. - Nhận xét - Ta viết SBT rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các hàng thẳng cột với nhau, viết dấu trừ và vạch kẻ ngang dưới các số - Thực hiện tính từ phải sang trái ( từ hàng đơn vị) 85674 - 58329 27345 - Tính - Lớp làm nháp, nhận xét bài nêu lại cách tính 92896 73581 59372 - - - 65748 36029 53814 27148 37552 5558 - Lớp làm nháp và kiểm tra chéo - Chữa bài, nhận xét + Đọc - Một quãng đường dài 25850m, đã trải nhựa 9850m. - Quãng đường chưa trải nhựa. - Lớp làm vở Bài giải Số mét đường chưa trải nhựa là: 2580 – 9850 = 16000( m) Đáp số: 16000mét. _______________________________________________ Chính tả Nghe - viết: Liên hợp quốc. Phân biệt tr/ch; êt/êch. I. Mục đích- yêu cầu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng bài Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số. - Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : tr/ch, êt/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm vần đúng. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng lớp viết bài 2, giấy A4 - HS : Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, 2. 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích- yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài văn. - Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? - Có bao hiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ? - Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ? b. GV đọc bài. - GV theo dõi động viên HS viết bài. - GV đọc c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 2.3. HD HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 / 100 - Nêu yêu cầu bài tập 2a * Bài tập 3 / 100 - Nêu yêu cầu bài tập - cho HS tự làm bài - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK. - Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước. - 191 nước và vùng lãnh thổ. - 20 - 9 - 1977 + HS đọc thầm đoạn văn, viết những chữ dễ sai ra bảng con + HS nghe viết bài vào vở. + Soát bài - HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo + Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn - Nhiều HS đọc bài làm của mình. - Lời giải : buổi chiều, thuỷ triều, triều đình. + Chọn 2 từ ở bài tập 2 đặt câu với mỗi từ đó. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy A4. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhiều HS đọc bài làm của mình. Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm. I. Mục đích- yêu cầu - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? (Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ Bằng gì ?) - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng viết 3 câu văn bài 1, phiếu viết câu văn bài 4 - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Làm bài1, 3 tiết LT&C tuần 29. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1 / 102 - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Nhận xét * Bài tập 2 / 102 - Nêu yêu cầu bài tập. - GV nhận xét * Bài tập 3 / 102 - Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài theo cặp - Nhận xét * Bài tập 4 / 102 - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS làm miệng - Nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại tên bài + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : - Voi uống nước bằng vòi. - Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính. - Các nghệ sĩ đã trinh phục khán giả bằng tài năng của mình. + Trả lời các câu hỏi sau - HS phát biểu ý kiến. + Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ? - HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét. + Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - HS đọc bài, tự làm bài - Phát biểu ý kiến Đạo đức Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (T1) I. Mục tiêu: HS hiểu: Sự cần thiết của việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện quyền được tham gia các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng ở nhà, ở trường… II. Tài liệu – Phương tiện: - GV: Tranh, ảnh một số vật nuôi, cây trồng - HS: Tranh, ảnh 1 số vật nuôi, cây trồng + VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai đoán đúng” a) Mục tiêu: HS biết sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người. b) Cách tiến hành: - Chia nhóm + Giao nhiệm vụ - Trình bày trước lớp c) Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích 1 cây tròng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và đem lại niềm vui cho con người. 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh, ảnh a) Mục tiêu: HS nhận ra các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. b) Cách tiến hành: - Treo từng tranh - Trình bày trước lớp c) Kết luận: - Tranh 1: Bạn đang tỉa cành, bắt sâu cho cây. - Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn. - Tranh 3: Các ban đang cùng ông trồng cây. - Tranh 4: Bạn đang tắm cho lợn. * Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia các công việc có ích phù hợp với khả năng. 4. HĐ3: Đóng vai: a) Mục tiêu: HS biết các vật cần để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. b) Cách tiến hành: - Chia nhóm + giao nhiệm vụ - Trình bày dự án sản xuất * HS bình chọn nhóm có dự án khả thi, đạt hiệu quả kinh tế cao 5. HĐ nối tiếp: - Tìm hiểu hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở trường và nơi bạn đang sống. - Sưu tầm những bài thơ, bài hát, truyện về việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Tham gia việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - HS hát hoặc nghe bài hát “Trồng cây” - Thảo luận nhóm nêu vài đặc điểm của 1 con vật nuôi hoặc cây trồng mà em yêu thích. - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác nhận xét bổ sung - Quan sát + đặt câu hỏi về bức tranh - Một em hỏi - một em trả lời - Thảo luận tìm cách chăm sóc, bảo vệ… - Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. ________________________________________________________ Thứ tư ngày 09 tháng 4 năm 2014 Toán tiết 148: Tiền việt nam I-Mục tiêu - HS nhận biết được các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000đồng, biết đổi tiền, thực hiện các phép tính cộng, trừ với đơn vị tiền tệ. - Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS - GD HS chăm học để ứng dụng vào thực tế. II-Đồ dùng dạy học: GV : Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000đồng. Bảng phụ HS : SGK. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra: Đặt tính rồi tính? 63780 – 18546 91462 - 53406 - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm. 2/Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài… a)HĐ 1: GT các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000đồng. - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc và nhận biết giá trị bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. b) HĐ 2: Luyện tập *Bài 1: BT hỏi gì? - Để biết mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền ta làm ntn? - GV hỏi HS trả lời. + Ví nào nhiều tiền nhất, ví nào ít tiền nhất? *Bài 2: - Đọc đề? - Gọi 1 HS làm trên bảng? - Chấm bài nhận xét. *Bài 3: - Đọc đề? - Các số cần điền vào ô trống là những số ntn? - Muốn tính số tiền mua vở ta làm ntn? - Gọi 3 HS điền trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 4: -HS quan sát BP trả lời: BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS điền trên bảng - Chữa bài, nhận xét. 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN: Ôn lại bài. - Lớp làm nháp - Nhận xét - Quan sát, nhận xét - Mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền - Thực hiện tính cộng + Chiếc ví a có 50 000 đồng + Chiếc ví b có 90 000 đồng + Chiếc ví c có 90 000 đồng... - Đọc -Lớp làm vở, chữa bài Bài giải Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán hàng là: 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là: 50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - Đọc - Là số tiền mua vở - Thực hiện tính nhân - Lớp làm nháp, nêu kết quả - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm nháp, nêu kết quả - Nhận xét Tập đọc Một mái nhà chung I. Mục đích- yêu cầu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng Chú ý các từ ngữ : lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, .... Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên. - Hiểu nghĩa các từ mới được giải nghĩa trong bài : dím gấc, cầu vồng + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em : Mỗi vật có cuộc sống riêng ...... II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Cuộc gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Bức tranh cho em biết điều gì? 2.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - Kết hợp sửa phát âm cho HS. * Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài, đặt câu * Đọc từng đoạn trong nhóm * Đọc đồng thanh. 2.3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ? - Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ? - Mái nhà chung của muôn vật là gì ? - Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ? (HSKG) 2.4. Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ 3. Củng cố, dặn dò - Bài thơ muốn nói với các em điều gì ? - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. - 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Nhận xét. - Quan sát tranh, trả lời + HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc 6 khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo nhóm 3 - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của bạn nhỏ. - Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, mái nhà của cá ....... - Là bầu trời xanh - Hãy yêu mái nhà chung. - Cả lớp đọc 3; 4 lượt - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc lại bài thơ - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - 2 – 3 HS nêu: Muôn vật trên trái đất đều sống chung dưới một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó. Tập viết Ôn chữ hoa U I. Mục đích- yêu cầu + Củng cách viết chữ viết hoa U thông qua bài tập ứng dụng - Viết câu ứng dụng Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Uông Bí bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu chữ viết hoa U, viết bảng tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS : Vở tập viết, phấn, bảng con III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : Trường Sơn, Trẻ em. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu Uông Bí là tên riêng 1 thị xã ở tỉnh Quảng Ninh. c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu : Cây non cành mềm nên dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con. 2.3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - HS K, G viết đủ các dòng trong vở tập viết - GV quan sát động viên HS viết bài 2.4. Chấm, chữa bài - GV chấm 5-8 bài - Nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về nhà viết phần ô vuông. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét. - 3 HS nối tiếp nhắc tên bài - U, B, D - HS quan sát - Tập viết chữ U trên bảng con + Uông Bí. - HS tập viết trên bảng con. Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - HS tập viết bảng con Uốn cây. + HS viết bài vào vở - HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo _________________________________________ Buổi thứ hai: Toán (tăng) luyện tập: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 I. Mục tiêu: - HS ôn luyện cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 000 vận dụng giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính và giải toán cho HS - Giáo dục HS chăm học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ - HS : vở bài tập trang 69 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2. Bài mới: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. *Bài 2: - HS đọc bài tập - Hướng dẫn HS làm. *Bài 3: - Đọc đề? - Chấm bài, nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Đánh giá giờ học. - Dặn dò: Ôn lại bài. -Hát - Đặt tính rồi tính - Lớp làm nháp - 3 HS làm bảng. 64852 85694 40271 - - - 27539 46528 36045 37313 39166 4226 - Lớp làm vở - 1 HS làm bảng phụ Bài giải Số nước đã sử dụng là: 45900 – 44150 = 1750 (l) Mỗi ngày sử dụng số nước là: 1750 : 7 = 250 (l) Đáp số: 250 l nước - Đọc - Lớp làm miệng: Phép trừ 100000 – 99999 có thể tính nhẩm được vì chỉ cần thêm 1 vào 99999 thì được 100000 . Tiếng Việt (tăng) luyện tập: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm I. Mục đích, yêu cầu: - Luyện tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì ?(Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi bằng gì ? Thực hành trò chơi hỏi đáp sử dụng cụm từ: Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ, bài tập thực hành TV3 - HS : Bài tập thực hànhTV3, vở BT. - Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thây Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT1, 3 tiết LT&C tuần 30. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học * Bài tập 1. - Nêu yêu cầu BT a, Chiếc bàn học của tôi được làm bằng gỗ. b, Chúng tôi đi thăm quan bằng ô tô. c, Các bạn Lúc- xăm-bua đều lần lượt giới thiệu tên mình bằng tiếng Việt. - Nhận xét * Bài tập 2. - Nêu yêu cầu BT. * Bài tập 3. - Nêu yêu cầu BT: Chọn dấu câu nào điền vào ô trống. a, Một bà mẹ ra sông gánh nước hỏi Các anh đi đâu mà đông thế? b, Mở thúng câu của bố ra là cả một thế giới dưới nước cà cuống, niềng niễng,cá sộp, cá chuối,… c, Một số anh hùng, liệt sĩ tiêu biểu trong lịch sử nước ta Trần Quốc Toản, Phạm Ngũ Lão, Yết Kiêu, Lê Lai, Trương Định, Nguyễn Trung Trực,… 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - 2 HS làm miệng - Nhận xét. + Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì? - 3 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - Lời giải : a, Chiếc bàn học của tôi được làm bằng gỗ. b, Chúng tôi đi thăm quan bằng ô tô. c, Các bạn Lúc- xăm-bua đều lần lượt giới thiệu tên mình bằng tiếng Việt. + Trò chơi hỏi đáp với bạn em bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ bằng gì ? - HS trao đổi theo cặp, 1 em hỏi 1 em trả lời - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp Ví dụ: Sáng nay bạn đi tới trường Bằng gì? Sáng nay tôi đi tới trường bằng xe đạp. Chiếc cặp sách này của bạn làm Bằng gì? Chiếc cặp sách này của tôi làm Bằng da. - Nhận xét. + Chọn dấu câu nào điền vào ô trống - HS đọc bài, tự làm bài Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2014 Toán tiết 149: Luyện tập I. Mục tiêu - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về phép trừ các số trong phạm vi 100 000, các ngày trong tháng. - Rèn KN thực hiện tính trừ. - GD HS chăm học II. Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ 2. Luyện tập: * Bài 1: - Ghi bảng: 90 000 – 50 000 =? - Em làm thế nào để nhẩm được kết quả? - GV nhận xét và chốt lại cách nhẩm như SGK * Bài 2:-BT yêu cầu gì? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: Đọc đề ? - yêu cầu HS làm vở - Gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát BP trả lời + Bt yêu cầu gì? a)- Em làm thế nào để điền được số? - Chữa bài, nhận xét. b)-Trong năm có những tháng nào có 30 ngày? (HSKG) - Vậy ta chọn ý nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Những tháng nào có 31 ngày? - VN: Ôn lại bài. - HS nhẩm và báo cáo KQ 90 000 - 50 000 = 40 000 - Nêu cách nhẩm như SGK - Đặt tính rồi tính - Lớp làm nháp, kiểm tra chéo - Đọc - Lớp làm vở, chữa bài, nhận xét Bài giải Số lít mật ong trại đó còn lại là: 23560 – 21800 = 1760( l) Đáp số: 1760 lít. - Điền số vào ô trống - HS nêu và báo cáo KQ: Điền số 9 - Các tháng có 30 ngày là tháng 2, 4, 6, 9, 11. - Ta chọn ý đúng là D - Nêu: Tháng 7, 8, 10. - 2 – 3 HS nêu Chính tả Nhớ viết: Một mái nhà chung Phân biệt tr/ ch; êt/ êch. I. Mục đích- yêu cầu - Rèn kĩ năng viết chính tả - Nhớ và viết lại đúng ba khổ thơ đầu của bài Một mái nhà chung. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có âm, vần dễ viết sai : tr/ch hoặc êt/êch. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng lớp viết các từ ngữ bài 2 - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2.2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. - Những chữ nào phải viết hoa ? b. HS viết bài. - GV quan sát động viên HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả * Bài tập 2 / 104 - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài vào vở - Chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. - HS viết vào bảng con - Nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - HS theo dõi SGK. - Những tiếng đầu câu - HS tập viết những chữ dễ sai vào bảng con + HS đọc lại 3 khổ thơ trong SGK. - Gấp SGK, nhớ và viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống tr/ch - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét Tự nhiên xã hội. bài 59: Trái đất. Quả địa cầu. I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Nhận biết hình dạng của trái đất trong không gian. - Biết cấu tạo của quả địa cầu:Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. - Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. II- Đồ dùng dạy học: - GV : Hình vẽ SGK trang 112,113. Quả địa cầu.2 Bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm ghi: cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bắn cầu, xích đạo. - HS: SGK III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1-Kiểm tra: - Kể 1 số việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống 2-Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu - ghi bài b) Các hoạt động: *Hoạt động 1 a-Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian . b- Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân Giao việc: QS hình 1 SGK - Em thấy trái đất có hình gì? *Trái đất có hình cầu Bước 2: Làm việc cả lớp. GV giới thiệu quả địa cầu. Quả địa cầu gồm những bộ phận nào? * KL: trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. *Hoạt động 2 a-Mục tiêu:Biết chỉ trên quả địa cầu: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, nam bán cầu và trục quả địa cầu. b-Cách tiến hành: + Bước 1: Chia nhóm .
File đính kèm:
- TUAN 30.doc