Giáo án Lớp 2 - Tuần 8
1/ Kiểm tra:
- Cho trình bày bài 1/35.
- Nhận xét
2/ Bài mới
a.Giới thiệu bài: “ 36 + 15”
b. Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
- Nêu bài toán: có 36 que tính có thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
+ Để biết có mấy que tính thực hiện phép tính gì ?
- Nhắc lại thao tác tính
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 (Chuẩn KTKN 57; SGK 40) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. - Bài 1, 2, 4. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính. - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Kiểm tra: - Cho nêu lại bảng cộng và trình bày bài tập 3. - Nhận xét 2/ Bài mới a.Giới thiệu bài: “Phép cộng có tổng bằng 100 ” b. Giới thiệu phép cộng 83 + 17. - Nêu bài toán: Có 83 que tính thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? + Để biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? + H. dẫn cách đặt tính. + Nêu cách tính. - Nhận xét. b/ Hướng dẫn luyện tập thực hành. Bài 1 : (TB-Y) - Cho đọc yêu cầu - Làm việc cá nhân. Nhận xét Bài 2: (TB-K) - Cho đọc yêu cầu - Gợi ý thực hiện theo cặp. - Nhận xét Bài 4: (K-G) - Cho HS đọc đề bài - Nêu câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Thực hiện phép tính gì ? - Cho thực hiện vào vở. Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Cho nhắc lại cách đặt tính và tính bài 83 +17. - Chuẩn bị “ lít “ - Nhận xét. - 2 HS làm bài. Nhắc lại - Theo dõi và phân tích. - Thực hiện phép tính cộng 83 + 17. - Thực hiện đặt tính và tính 83 + 17 100 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 10 Vậy: 83 + 17 = 100 - Vài HS nhắc lại Thực hiện các bài tập theo yêu cầu. - Đọc yêu cầu - Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng thực hiện. Sau đó 2 HS lên bảng thực hiện. Nêu cách tính – Nhận xét. 99 75 64 48 + 1 + 25 + 36 + 52 100 100 100 100 - Đọc yêu cầu của bài. - Thực hiện nhẩm: 1 bạn nêu 1 bạn trả lời. - Đọc to lại bài. - Theo dõi. - Nhắc lại đề bài. + Buổi sáng bán:85 kg, buổi chiều bán nhiều hơn:15 kg.Thực hiện phép tính cộng. - Thực hiện bài giải vào vở, 1 em làm bảng phụ. Bài giải Số kg buổi chiều bán là 85 + 15 = 100 ( kg ) Đáp số: 100 kg Nhận xét DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 22, 23 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC NGƯỜI MẸ HIỀN (Chuẩn KTKN14; SGK 63) A.MỤC TIÊU: :(Theo chuẩn KTKN) - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nhgie6m khắc dạy bảo các em HS nên người.(trả lời được các CH trong SGK) B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: - Cho HS đọc thuộc lòng bài - Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Người mẹ hiền” b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Hdẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: các từ: Ra chơi, cổng trường, trốn, vùng vẫy, cổ chân. + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. + Yêu cầu. - Đọc nối tiếp từng câu - H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi. - Đọc đoạn - Đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Đọc đồøng thanh . TIẾT:2 c. H dẫn tìm hiểu bài + Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?(Y- TB) + Hai bạn ra ngoài bằng cách gì?(TB) + Ai phát hiện ra 2 bạn và đã làm gì?(K) + Cô đã làm gì?(K) + Cô đã làm gì khi Nam khóc, Nam cảm thấy thế nào?(K-G) + Người mẹ hiền trong bài là ai ? (TB) d. Luyện đọc lại - Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn. 3.Củng cố –dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài và trã lới câu hỏi: Cô yêu thương và dạy dỗ các em thế nào? - Về ôn lại và chuẩn bị bài “ Bàn tay dịu dàng “ - Nhận xét. - Đọc thuộc lòng bài “ Cô giáo lớp em “ Nhắc lại Theo dõi - Cả lớp theo dõi. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân – - Đọc chú giải - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài - Luyện đọc các câu: Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ tới/ nắm chặt 2 chân em/ cậu nào đấy/ trốn học hả. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, - Thi đọc. - Đọc đồng thanh - Đọc thầm và trả lời + Ra phố xem xiếc + Chui qua lỗ tường thủng + Bác bảo vệ, nắm chân và nói cậu nào đây, trốn học hả? + Nói xin bác nhẹ tay, nhẹ nhàng đỡ và phủi cát cho HS + Xoa đầu, an ủi, Nam cảm thấy xấu hổ. + Cô giáo. - Theo dõi - Đọc lại bài. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TIẾT 24 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀN TAY DỊU DÀNG (Chuẩn KTKN15; SGK 66) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người.(trả lời được các CH trong SGK) B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi: + Việc làm của hai bạn Nam, Minh đúng sai, vì sao ?(TB-K) + Ai là người mẹ hiền, vì sao ?(K-G) Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “ Bàn tay dịu dàng” b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Hdẫn luyện phát âm từ khó các từ: Trở lại, lớp, nổi buồn, nặng trĩu, vuốt ve. - Giải nghĩa từ chú giải. - Đọc nối tiếp từng câu - H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi. - Đọc đoạn - Đọc theo nhóm. - Thi đọc theo nhóm. - Đọc đồng thanh . c. H dẫn tìm hiểu bài + Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? + Vì sao thầy khong trách An khi biết An khong làm bài tập ?(K) + Tìm những từ ngư thể hiện tình cảm của thầy giáo với An ?(TB) d. Luyện đọc lại - Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc 1 đoạn 3.Củng cố –dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và nêu lên tình yêu thương của thầy cô đối với HS. - Về ôn lại và chuẩn bị bài “Ôn tập giữa học kỳ“ - Nhận xét. - Đọc bài “Người mẹ hiền “ và trả lời các câu hỏi: + Là sai vì không xin phép. + Là cô giáo vì cô đã giải thích cho HS hiểu - Nhắc lại - Theo dõi - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân - Đọc chú giải - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài - Luyện đọc các câu: Thưa thầy/hôm nay/ em chưa làm bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn. - Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh THƯ GIÃN Đọc thầm và trả lời + Lòng An nặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà An ngồi lặng lẽ. + Vì thầy thông cảm với nỗi buồn của An chứ không phải An lười biếng. + Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy dịu dàng . - Theo dõi - Đọc lại bài. DUYỆT(Ý kiến góp ý) .. Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:8- TIẾT 15 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ (Tập – chép) NGƯỜI MẸ HIỀN (Chuẩn KTKN 15; SGK 65) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) -Chép lại chính xác bài CT, trình bài lời nói nhân vật trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm được bài tập 2; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: - Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Người mẹ hiền” b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi + Cô hỏi hai bạn thế nào ? Hai bạn trả lời ra sao ?(TB) ư - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. - H.dẫn luyện viết từ khó. - Cho HS nhìn chép lại bài. - Chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu (K) Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc qui tắc Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện. (K-G) Nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nêu lại các câu ca dao đã điền được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bàn tay dịu dàng” - Nhận xét tiết học. - Ghi vào bảng các từ :Vui vẻ, tàu thuỷ, che chở, trắng trẻo. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Từ nay, các em có còn trốn học nữa không ? + Không ạ, chúng em xin lỗi cô. - Quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Viết hoa sau dấu chấm, dấu hỏi. + Dấu gạch ngang đặt trước lời cô. - Vết các từ khó vào bảng con các từ :Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, giảng bài. - HS đọc lại các tư ø khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - Soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4. Điền vần ao - au . - Đại diện trình bày –nhận xét. + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. + Trèo cao ngã đau. Bài 3: Đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống. Đại diện trình bày –nhận xét. + Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng TUẦN:8 - TIẾT 16 Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀN TAY DỊU DÀNG (Chuẩn KTKN 15; SGK 69) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) - Chép chính xác bài Ct, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2, BT(3) a/ b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ ûBTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ Bài mới a. GTB: “Bàn tay dịu dàng” b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả + An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ?(TB) + Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?(K) - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét. - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc bài cho HS ghi vào vở. - GV chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu (TB) Gợi ý hướng dẫn thực hiện, nhắc qui tắc Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện.(k-g) Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS nêu lại các từ khó và nhắc lại. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Ôn tập kiểm tra” - Nhận xét tiết học. - Ghi vào bảng các từ :Xấu hổ, đau chân, trèo cao, cây cau. - Nhắc lại - Theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. + Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách vì em chưa làm bài tập. - Quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Viết hoa các chữ cái và các chữ đầu câu: An, thầy, thưa, bàn. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ :Vào lớp, xoa đầu, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS đọc lại các tư ø khó. - Nghe vàø ghi bài vào vở - HS soát lỗi Thực hiện các bài theo yêu cầu Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4. Tìm từ có vần ao - au - Đại diện trình bày –nhận xét. + Ao cá, gáo dừa, nói láo, nhốn nháo, con cáo. + Cây cau, cháu chắt, láu táu, trắng phau. Bài 3: Đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống. + Da dẻ cậu ấy thật hồng hào. + Hồng ra ngoài từ sớm. + Gia đình em rất hạnh phúc. + Con dao này rất sắc. + Người bán hàng vừa đi vừa rao. + Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng Tiết 8: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Chuẩn KTKN82; SGK11) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN - Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. Ghi chú: - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường. B/ CHUẨN BỊ: - Thẻ, VBT Đ.đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS nêu lại vì sao phải làm việc nhà ? Nhận xét 2/ Bài mới a.GTB: “ Chăm làm việc nhà” b. Các hoạt động Hoạt động 1: Điều này đúng hay sai( bài 4) - Nêu ý kiến + Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn ? + Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc. .. Kết luận : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ. Hoạt động 2: Tự liên hệ.( BT 6) - Nêu câu hỏi + Ở nhà, em đã làm, tham gia những việc gì? Kết quả của các công việc đó?(K) + Những việc đó do bố mẹ phân công hay giao tự giác làm?(TB) + Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào ?(BT) - Nhận xét - Kết luận: Hãy nên bày tỏ với cha mẹ để được tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . Hoạt động 3: Xữ lí tình huống ( BT5) - Chia nhóm - Gợi ý nêu - Kết luận: Nên làm xong công việc rồi mới đi chơi. 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại tham gia công việc nhà phải vừa sức đó là quyền lợi và bổn phận của trẻõ. - Thực hiện tham gia làm việc vừa sức mình.. - Về chuẩn bị tiết 1 : “ Chăm chỉ học tập.”- Nhận xét . - Nêu: là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ. Nhắc lại - Nhận xét bằng thẻ + Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Cần làm tốt việc nhà và tự giác làm Vài HS nhắc lại. - Thảo luận cặp – trình bày: + Tham gia những việc: làm gà, cho gà ăn, quét nhà + Tự giác làm + Bố mẹ khen ngoan. - Nhận xét - Vài HS nhắc lại - Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét các tình huống. - Nêu: Chọn tình huống c:Làm xong công việc mới đi chơi. DUYỆT(Ý kiến góp ý) . Tổ trưởng Hiệu trưởng Tiết : 8 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 KỂ CHUYỆN NGƯỜI MẸ HIỀN (Chuẩn KTKN 15; SGK 64) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền. Ghi chú: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Tranh trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu chuyện “ Người thầy cũ “ Nhận xét 2/ BaØi mới a. Giới thiệu câu chuyện:“ Người mẹ hiền ” b. Hướng dẫn kể từng đoạn. + Cho quan sát tranh và luyện kể trong nhóm + Gợi ý cho HS kể: . Minh thì thầm với Nam điều gì ? . Hai bạn ra ngoài bằng cách nào . Ai xuất hiện, nói gì ? làm gì ? . Nam làm gì ? . Cô đã làm gì ? . Cô nói gì ? hai bạn hứa gì ? - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét c. Kể theo phân vai - Hướng dẫn học sinh kể theo 5 vai: người dẫn chuyện, Minh , bác bảo vệ, cô giáo, Nam - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố- dặn dò: - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Sáng kiến của bé Hà “ - Nhận xét. - 4 HS kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn - 1 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhắc lại - Quan sát tranh SGK và thực hiện kể trong nhóm. Mỗi nhóm 3 HS lần lượt kể. Đại diện nhóm trình bày nội dung của từng đoạn. - Theo dõi, nhận xét. - Kể chuyện theo gợi ý: + Ra ngoài phố xem xiếc + Rất tò mò muốn đi xem. + Chui qua chỗ tường thủng. + Bác bảo vệ, túm cổ chân Nam và nói cậu nào đây trốn học hả ? + Sợ quá khóc + Xin bác bảo vệ nắm nhẹ kẻo đau và đỡ Nam dậy phủi đất cát, đưa về lớp. + Từ nay có trốn học nữa không. ? Không trốn học và xin lỗi cô. THƯ GIÃN - Kể toàn bộ câu chuyện: + Kể nối tiếp câu chuyện + Thi kể giữa các nhóm. + Mỗi nhóm đại diện kể toàn bộ câu chuyện. Từng nhóm 5 HS tập kể theo phân vai trong nhóm. - Thi kể trước lớp. Tiết 8: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010 THỦ CÔNG GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2) (Chuẩn KTKN 106; SGK ..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáykhông mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Ghi chú; - Với HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng. B/ CHUẨN BỊ: - Qui trình, giấy màu.. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập. Nhận xét 2/ Bài mới a.GTB: “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui” b. Hướng dẫn thực hành - Treo qui trình và nhắc lại các bước gấp. - Yêu cầu gấp thuyền phẳng đáy không mui - Nhận xét, sửa chữa - Cho HS thực hiện gấp thuyền - Quan sát, uốn nắn - Trình bày sản phẩm. - Nhận xét, chọn sản phẩm đẹp, tuyên dương. 3.Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - Về ôn lại và chuẩn bị dụng cụ giấy, kéo - Chuẩn bị bài: “ Gấp thuyền phẳng đáy có mui “ - Nhận xét. HỌC SINH Nhắc lại - Theo dõi - Nhắc lại qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. + Gấp các nếp gấp cách đều + Gấp tạo thân và mũi thuyền + Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - 2 HS lên bảng gấp thuyền phẳng đáy không mui – Các bạn khác quan sát, nhận xét. - Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui theo các bước. + Gấp các nếp gấp cách đều theo chiều dài + Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Tạo thuyền phẳng đáy không mui bằng cách lộn hình ta được chiếc thuyền. - Trình bày sản phẩm. + Theo nhóm + Trang trí theo ý thích của nhóm. Nhận xét. DUYỆT(Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Hiệu trưởng TUẦN:8 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – TRẠNG THÁI .DẤU PHẨY (Chuẩn KTKN 115; SGK 67) A / MỤC TIÊU : :(Theo chuẩn KTKN) -Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1, BT2). -Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3). B/ CHUẨN BỊ: -Bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: Cho HS điền từ Nhận xét 2/ Bài mới a.GTB: “ Từ chỉ hoạt động, trạng thái và luyện tập về dấu phẩy “ b. Hướng dẫn từng bài Bài 1: Cho đọc yêu cầu thực hiện bài miệng.(TB) Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu(K) - Hướng dẫn, gợi ý. - Thực hiện miệng Bài 3: Nêu yêu cầu(K) - Gợi ý cho HS nắm lại nội dung tranh bằng 1 câu trong đó phải dùng các từ chỉ hoạt động vừa tìm. - Cho thực hiện cả lớp chia thành 4 nhóm Nhận xét 3.Củng cố- dặn dò: - Cho HS nhắc lại các từ chỉ hoạt động ở bài tập 1. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về họ hàng, dấu chấm, dấu hỏi “ - Nhận xét. HỌC SINH - Thực hiện điền từ Chúng em nghe cô giáo giảng bài Thầy Minh dạy môn toán Bạn Ngọc học giỏi nhất lớp. Nhắc lại - HS đọc yêu cầu - Thực hiện tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật: Con trâu ăn cỏ Đàn bò uống nước dưới sông Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ - Đọc yêu cầu - Chọn từ để điền vào bài đồng dao - Trình bày, nhận xét. Con c
File đính kèm:
- TUAN 8.doc