Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tập đọc: Tôm càng và cá con

- Một số em đọc (Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.)

*Xanh thẳm do da trời tạo nên, xanh biếc do cây lá, xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên.

*Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành cả phố phường.

 

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 26 - Tập đọc: Tôm càng và cá con, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phần.
Bài 3:
-Mỗi em nhận mấy chiếc kẹo ? 
-Có bao nhiêu em nhận kẹo? 
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh. 
D.Củng cố
 -Hệ thống bài 
E.Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
-Nhắc lại tựa bài
- Học sinh suy nghĩ và trả lời. 
- Học sinh thao tác trên đồ dùng theo yêu cầu của GV.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời. 
*Mỗi hàng có 3 hình vuông.
*Phép chia : 6 : 2 = 3
*6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương..
- Học sinh gắn thẻ từ vào phép tính.
*Hai hàng có 6 hình vuông.
*Phép nhân : 3 x 2 = 6 vuông có trong cả 2 hàng.
- Học sinh đọc.
*6 là số bị chia
*6 là tích của 3 và 2.
*3 và 2 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.
*x chia 2 bằng 5.
* x là số bị chia.
*Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. 
x = 5 2
x = 10
- Đọc 
-Muốn tìm một số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Học sinh đọc.
*Có thể nêu ngay kết quả của 2 x 3 là 6 vì 2 và 3 lần lượt là thương và số chia trong phép chia 6 : 2 = 3, còn 6 là số bị chia trong phép chia này. Mà ta đã biết, tích của thương và số chia chính bằng số bị chia.
*Tìm x
- Học sinh làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp. 
*Mỗi em có 5 chiếc kẹo.
*Có 3 em
*Yêu cầu chúng ta tìm số kẹo 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập .
Bài giải:
Số chiếc kẹo có tất cả là:
5 x 3 = 15 (chiếc kẹo)
 Đáp số : 15 chiếc kẹo
- Hoàn thành bài tập
 Chính tả (Tập chép)
Vì sao cá không biết nói ?
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Chép chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
 - Làm được bài tập 2/a
 - Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: VBT, vở chính tả.
III. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.ổn định tổ chức
B.Bài cũ
-Yêu cầu HS viết bảng con: cái chăn, con trăn, cá trê, chê bai, day dứt, bực tức...
- Nhận xét và cho điểm
C.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
 2.Hướng dẫn tập chép
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép.
- Câu chuyện kể về ai? 
-Việt hỏi anh điều gì?
-Lân trả lời em như thế nào?
-Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu âm s, ng, m... 
- Yêu cầu học sinh viết những từ trên.
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Hướng dẫn cách trình bày 
-Câu chuyện có mấy câu? 
-Lời nói của Việt và Lân được viết sau những dấu câu nào? 
-Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Giáo viên treo bảng phụ , yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài.
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh soát lỗi.
-Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
D. Củng cố
- Hệ thống bài
E. Dặn dò
- Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
- Lớp viết bảng con 
- 2 học sinh đọc. Các em khác theo dõi.
*Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện của hai anh em Việt.
*Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?”
*Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không.”
*Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không biết nói được vì miệng ngậm đầy nước.
*say sưa, ngớ ngẩn, miệng..
- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con
*Có 5 câu.
*Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
*Các chữ đứng đầu câu văn và tên riêng.
*Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn văn phải viết hoa và lùi vào một ô.
- Học sinh chép bài.
- Học sinh soát lỗi .
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai.
- Hoàn thành bài tập.
Thể dục
Bài 50: Ôn một số bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
Trò chơi :Kết bạn
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Thực hiện đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông và dang ngang. Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông.Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia được HS chơi “Kết bạn”
 - Rèn ý thức rèn luyện thể dục thể thao
II. Địa điểm và phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. 
 - Phương tiện: 1 còi.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1.Phần mở đầu
- GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở 
ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản
* Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang.
- Lần 1: GV làm mẫu vừa giải thích để cho HS làm theo.
- Lần 2: Cho HS tự tập luyện
* Đi nhanh chuyển sang chạy
- 2 – 3 lần 10m. Đội hình tập và cách hướng dẫn như trên.
* HS chơi: Kết bạn
- GV nêu HS chơi, giải thích cách chơi kết hợp cho 1 tổ làm mẫu theo đội hình hàng dọc, sau đó cho HS chơi.
3.Phần kết thúc
Thả lỏng
GV cùng HS hệ thống bài.
GV nhận xét, giao bài tập về nhà.
- Về nhà tập chơi lại cho thuần thục.
5 - 7 phút
25-28phút
3 -5 phút
 DGV
4
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
€ € € € € €
Cán sự điều khiển lớp khởi động. € €
 € €
 € €
 € €
 € €
 CB XP ủi nhanh C chaùy ẹ
 DGV
4
€ € € € € €
 € € € € € €
€ € € € € €
 € € € € € €
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết cách tìm số bị chia.
 - Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Yêu thích môn học.
iI. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ
 HS: bảng con
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng làm các bài tập:
 Tìm x : x : 4 = 2 ; x : 3 = 6
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh giải thích: phần a để tìm y, em thực hiện phép nhân 3 x 2 ? 
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
Bài 2(a, b) :
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ và số bị chia chưa biết.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng.
Bài 3 (cột 1, 2, 3, 4)
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Số cần điền vào ô trống ở những vị trí của thành phần nào trong phép chia?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng.
Số bị chia 
10
10
18
9
Số chia 
2
2
2
3
Thương 
5
5
9
3
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh.
*Nếu còn thời gian
Bài 2(c) ,bài 3(cột 4,5)
-Yêu cầu HS làm bảng con
D. Củng cố
 Hệ thống bài 
E.Dặn dò
 -Nhận xét giờ học
 -Chuẩn bị bài sau
- 2 em lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Tìm y.
- 3 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Một số em giải thích.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 2 em nhắc lại.
- 3 học sinh lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở bài tập. 
a. X - 2 = 4 b. X - 4 = 5
 X = 4 - 2 X = 5 - 4
 X= 6 X = 9
 X : 2 = 4 X : 4 = 5
 X = 4 x 2 X = 5 x 4
 X= 8 X = 20
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Số cần điền là số bị chia hoặc thương trong phép chia.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh sửa bài.
-1HS lên bảng
- Hoàn thành bài tập.
Tập đọc
Sông Hương
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
 - Hiểu nội dung Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Yêu quý và biết bảo vệ thiên nhiên.
II.Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa bài tập đọc, cảnh đẹp ở Huế và bản đồ Việt Nam
 HS: SGK 
III.CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
 2.Hướng dẫn luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu 
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
- Hướng dẫn ngắt gọng và nhấn giọng.
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn , tìm cách ngắt giọng các câu dài. 
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ đầu đến hết bài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
 3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương.
- Gọi học sinh đọc các từ vừa tìm được.
- Những màu xanh đó do gì tạo nên ?
- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?
- Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi đó? 
 4/ Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho HS thi đọc 
D.Củng cố
? Nêu nội dung bài?
E.Dặn dò
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Chú ý nghe giáo viên đọc.
- 1 em khá đọc toàn bài và chú giải, lớp đọc thầm theo. 
*Các từ: xanh non, mặt nước, nở đỏ rực, lụa đào, lung linh, trong lành...
- Học sinh đọc đúng các câu và cần chú ý ngắt giọng.
Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
- 3 em đọc bài theo hình thức nối tiếp.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm của mình, mỗi học sinh đọc 1 đoạn, các bạn trong cùng một nhóm nghe chỉnh sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân lên thi đọc
- Học sinh đọc thầm và gạch chân dưới từ chỉ màu sắc.
- Một số em đọc (Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non...)
*Xanh thẳm do da trời tạo nên, xanh biếc do cây lá, xanh non do những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước tạo nên. 
*Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành  cả phố phường.
*Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ êm đềm
- 3 em đọc lại bài.
- Hoàn thành bài tập
Tập viết
Chữ hoa X
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Biết viết chữ hoa X
 - Viết đúng 2 chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Xuôi: (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần)
 - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
iI. Chuẩn bị
 GV: Mẫu chữ x, bảng phụ
 HS: vở Tập viết, bảng con
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Hãy nêu câu ứng dụng và ý nghĩa của nó?
à Nhận xét, tuyên dương.
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 2.Hướng dẫn viết chữ X
- GV treo mẫu chữ X
- Chữ X hoa cao mấy li ? 
- Chữ X hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào? 
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết.
- Giảng lại quy trình viết chữ X hoa, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ
- Giảng lại quy trình viết chữ X hoa lần 2.
*Viết bảng.
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ X hoa trong không trung, sau đó viết vào bảng con.
- GV nhận xét sửa lỗi cho từng HS.
3. Hướng dẫn viết cụm từ
- Giới thiệu cụm từ 
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái.
- Giáo viên giảng từ : “Xuôi dòng mát mái” nghĩa là gặp nhiều thuận lợi.
- Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ X hoa và cao mấy li ? 
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
*Viết bảng 
- Yêu cầu HS viết chữ : Xuôi vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét uốn nắn sửa cho từng HS
4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
- Thu và chấm 10 bài .
D.Củng cố
 -Hệ thống bài.
E.Dặn dò
 - Luyện viết thêm ở nhà
2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
*Cao 5 li
*Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là: 2 nét móc hai đầu và một nét xiên.
- Học sinh nêu cách viết.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- 2 em nhắc lại.
- Học sinh thực hiện thao tác theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh đọc.
*Có 4 chữ là : Xuôi, chèo, mát, mái .
*Chữ: h, cao 2 li rưỡi .
*Chữ t cao 1 li rưỡi, chữ còn lại cao 1 li 
*Dấu huyền đặt trên chữ e , dấu sắc đặt trên chữ a.
*Bằng 1 chữ o.
- Viết vào bảng con
- Học sinh viết theo yêu cầu.
- Hoàn thành vở Tập viết
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Luyện từ và câu
Từ ngữ về sông biển . Dấu phẩy
I. Mục tiêu
Giúp HS:
 - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1), kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2).
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (BT3)
 - Có ý thức nói, viết thành câu
iI. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa 
 HS: vở bài tập Tiếng Việt
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
 GV yêu cầu HS làm bài 3
Nhận xét và ghi điểm
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
 2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
- Gọi học sinh đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho học sinh suy nghĩ, sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Giáo viên và học sinh nhận xét bổ sung và nêu đáp án đúng
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài theo từng nội dung: cá nước mặn và cá nước ngọt.
Bài 2:
- Treo bức tranh minh họa.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh đọc tên các loài vật trong tranh
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi học sinh viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng cuộc. 
- Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3:
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn trên.
- Gọi học sinh đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu học sinh lên làm bài
D.Củng cố
- GV hệ thống bài
E.Dặn dò
-Nhận xét tiết học
- HS làm bảng con
- Học sinh quan sát.
- Học sinh đọc.
- 2 Học sinh đọc 
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- 2 Học sinh đọc.
- Học sinh quan sát.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- HS đọc.(Tôm, sứa, ba ba)
- Học sinh thi tìm từ ngữ theo yêu cầu của GV và đọc (Đọc : cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc, tôm, cua...)
- 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
- 2 học sinh đọc câu 1 và 4.
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Hoàn thành bài tập.
Toán
Chu vi hình tam giác . Chu vi hình tứ giác
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vu hình tứ giác.
 - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó
 - Cẩn thận, chính xác khi làm bài. 
iI. Chuẩn bị
 GV: bảng phụ, Hình tam giác, tứ giác
 HS: bảng con, VBT Toán
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- GV vẽ trước lên bảng một số hình đã học yêu cầu HS nhận biết hình đã được tô màu một phần năm
- GV nhận xét cho điểm .
C. Bài mới
 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
a. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác.
 - Giáo viên vẽ lên bảng hình tam giác như hình vẽ trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh đọc tên hình. 
- Hãy đọc các đoạn thẳng có trong hình. 
- Các đoạn thẳng mà các em vừa đọc chính là các cạnh của hình tam giác ABC. Vậy hình tam giác ABC có mấy cạnh, đó là những cạnh nào? 
- Cạnh của hình tam giác (của một hình) chính là các đoạn thẳng tạo thành hình.
- Quan sát hình và cho biết độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CA?
- Đây chính là độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
- Hãy tính tổng độ dài các cạnh AB, BC, CA. 
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là bao nhiêu? 
- Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC được gọi là chu vi của hình tam giác ABC. Vậy chu vi của hình tam giác ABC là bao nhiêu? 
b. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tứ giác.
- Giáo viên giới nội dung tương tự như giới thiệu cạnh và chu vi của hình tam giác.
3. Thực hành 
Bài 1:
- Khi biết độ dài các cạnh, muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài theo mẫu.
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
Bài 2:
- Tiến hành hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như bài tập 1.
- Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh 
*Nếu còn thời gian
Bài 3
-Nêu yêu cầu
-Cho HS làm vào vở
D.Củng cố
- GV hệ thống bài 
E.Dặn dò
-Nhận xét giờ học
- Cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- Quan sát hình.
*Đoạn thẳng : AB, BC, CA
*Tam giác ABC có 3 cạnh đó là AB, BC, CA.
*AB dài 3 cm , BC dài 5 cm , CA dài 4 cm.
*3cm +5cm + 4cm = 12cm.
*Là 12cm.
*Ta tính tổng độ dài các cạnh vì chu vi chính là tổng độ dài các cạnh của hình
- 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét và sửa bài cho bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh thực hành làm bài cá nhân vào vở.
-1HS lên bảng,lớp làm vào vở
- Hoàn thành bài tập.
Tự nhiên – Xã hội
Một số loài cây sống dưới nước
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
 - Nêu được tên, ích lợi của 1 số loài cây sống dưới nước.
 - Kể được tên 1 số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.
 - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các loài cây xanh.
iI. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa, sưu tầm, bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: VBT TNXH
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
-Kể tên 1 số loài cây sống trên cạn? 
-Nêu ích lợi của một số loài cây trên cạn mà em biết?
GV nhận xét, tuyên dương
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học
2. Các hoạt động 
a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa.
*Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi sau:
-Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
-Nêu nơi sống của cây.
-Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.
PHIếU THảO LUậN NHóM.
Tên
Mọc ở
Sống trôi nổi
Có rễ bám bùn
Hoa
( có/ không.)
Đặc điểm thân, lá,rễ
ích lợi.
*Bước 2: Làm việc theo lớp.
- Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất lên trình bày.
- GV nhận xét, tổng kết vào phiếu lớn trên bảng.
b. Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.
- Yêu cầu học sinh dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.
c. Hoạt động 3 : HS chơi tiếp sức.
- Phổ biến luật chơi : Khi giáo viên có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. 
- Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh là nhóm đó thắng cuộc.
- Giáo viên tổ chức cho HS chơi khoảng 5 phút.
- Giáo viên tổng kết cuộc chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
D.Củng cố
- GV hệ thống bài
E.Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 3 hs nêu
- Học sinh thảo luận nhóm với hình thức : Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi vào phiếu.
- Các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung.
- Học sinh trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.
- Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn.
- Các nhóm chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Hoàn thành bài tập.
 Đạo đức
 Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)
I.Mục tiêu
 Giúp HS:
 - HS biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác
HS biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen.
 - HS biết được ý nghĩa của việc cư sử lịch sự khi đến nhà người khác..
 - Đồng tình với các công việc đúng mà bài đề ra.
iI.Chuẩn bị
 GV: Tranh ảnh minh hoạ, bảng phụ, điện thoại
 HS: VBT Đạo đức,...
iiI. CáC HOạT ĐộNG dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức 
B. Bài cũ
- Nêu những hành vi nên làm và không nên làm khi yêu cầu, đề nghị người khác?
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC giờ học.
2. Bài mới 
a.Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện 
- GV kể chuyện có kết hợp sử dụng tranh minh hoạ
- Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng đ

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc