Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu trên quy trình
Bước 1 : Cắt giấy.
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô
- Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô
- Cắt một nan giấy chữ nhật khác màu dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm.
Bước 2 : Gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp:
+ Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo như hình 1 được H2.
+ Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở hình 2,3,4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 (chú ý miết kĩ các nếp gấp)
- Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông như ban đầu .Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy, sau đó gấp đôi lại để lấy giấu giữa (H6) ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
- Lấy tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô và gấy như tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô, ta được đôi cánh bướm thứ hai (H7)
Bước 3 : Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp giữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau (H8)
+ Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
Bước 4 : Làm râu bướm.
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm.
- Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh (H9)
* Có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm buộc qua thân bướm một vòng, sau đó quấn một vòng tròn ở mỗi đầu sợi dâu đồng làm râu bướm.
Hoạt động 3 : Thực hành.
- Tổ chức thực hành theo nhóm
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
ữa sao cho hai cánh bướm mở theo hai hướng ngược chiều nhau (H8) + Chú ý: Sau khi buộc, mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp. - Bước 3 : Buộc thân bướm. Bước 4 : Làm râu bướm. - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm, mặt kẻ ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan râu bướm. - Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh (H9) * Có thể lấy sợi dây đồng dài 15 cm buộc qua thân bướm một vòng, sau đó quấn một vòng tròn ở mỗi đầu sợi dâu đồng làm râu bướm. Bước 4 : Làm râu bướm Hoạt động 3 : Thực hành. - Tổ chức thực hành theo nhóm - Thực hành làm con bướm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. -------------------------------------------- T6 + T7 - Toán – Lớp 2B * 19.4. ÔN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.Mục tiêu: Giúp HS ôn đặt tính và thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc. Ôn tập về giải bài toán về ít hơn II.Đồ dùng: Thước kẻ hs với từng vạch chia mm. VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài đặt tính và tính 456 + 124; 673 + 216; 542 + 157; 214 + 585; 693 + 104; 120 + 805 Nhận xét cho hs 2. Bài mới: Tiết 6. ôn đặt tính và thực hiện phép trừ các số có 3 chữ số. - Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 653 – 314. Đặt tính: - + Viết trăm dưới trăm, Chục dưới chục, Đơn vị dưới đơn vị. - Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ với đơn vị, chục trừ với chục, trăm trừ với trăm. Bài 1: Tính - Yêu cầu làm bài. 362 – 341 999 – 568 736 – 423 634 – 420 656 - 222 846 – 204 647 – 127 854 – 813 254 – 213 769 - 16 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 567 – 425 738 – 207 675 – 235 752 – 140 865 - 814 Bài 3: Tính nhẩm Hướng dẫn mẫu: a) 500 - 300 = 200 ; b) 1000 – 200 = 800. 500 – 400 600 – 300 700 – 300 700 – 200 800 - 300 Bài 4: Yêu cầu đọc đề 287hs 35 hs ? hs K 1 K 2 Bài giải Số học sinh khối 2 có là: 287 – 35 = 252 ( học sinh ) Đáp số: 252 học sinh Tiết 7 Bài 1. Tính nhẩm: 900 + 100 600 + 400 300 + 500 1000 - 100 1000 - 600 800 - 300 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 234 + 324 574 – 204; 506 + 233; 348 – 317 Bài 3. Tìm x : x + 135 = 287 x – 78 = 210 377 – x = 225 512 + x = 946 x = 122 x = 434 x = 154 x = 288 Bài 4. Một nhà máy có 175 công nhân nam, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 22 công nhân. Hỏi nhà máy có bao nhiêu công nhân nữ? Số công nhân nữ của nhà máy có là: 175 + 22 = 197 (công nhân nữ) Đáp số: 197 công nhân nữ 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài, về nhà luyện tập thêm. ----------------------------------------------- T4 - Toán – Lớp 2C * 20.4 ÔN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số theo cột dọc. Về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ cách tìm số trừ, số bị trừ, hiệu. + Ôn luyện giải bài toán ít hơn. Củng cố biểu tượng kĩ năng, nhận dạng hình tứ giác. II.Đồ dùng: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - Lên làm bảng, lớp làm giấy nháp. a/ 456 – 124; 673 – 212; b/ 524 – 114; 264 – 153; c/ 698 – 104; 789 - 163 Nhận xét cho điểm hs 2. Bài mới : Giới thiệu ôn bài Luyện tập Bài 1: Tính yêu cầu của làm bài 572 – 241 689 – 568 874 – 632 534 – 214 786 - 384 896 – 304 758 – 252 975 – 953 350 – 330 759 - 716 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 678 – 524 719 – 216 643 – 620 37 – 39 52 - 27 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống :-Yêu cầu hs làm VBT Số bị trừ 234 679 782 501 Số trừ 123 235 324 Hiệu 210 100 243 - Chỉ vào bảng cho hs đọc tên các dòng trong bảng tính: số bị trừ, số trừ, hiệu. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? Bài 4: Yêu cầu đọc đề Cây tá230 quả 20 quả ?qủa o Cây cam Bài giải Số quả cảu câu cam có là: 230 – 20 = 210 ( quả cam ) Đáp số: 210 quả cam Bài 5: Yêu cầu vẽ hình theo mẫu. 3.Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài, về nhà luyện tập thêm. ------------------------------------------------------------------------ Đạo đức: Lớp 2B + Lớp 2A + Lớp 2D* 21.4 – Lớp 2C* 22.4 BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ các loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. - Yêu quy và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trương, ở nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. Phân biệt hành vi đúng hoặc sai đối với vật có ích. Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. II.Đồ dùng: : Tranh ảnh, mẫu vật các loài vật có ích, Vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: * Ổn định : Lấy sách vở. 1. Bài cũ : -Vì sao cần phải bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : * Giới thiệu bài : “Bảo vệ loài vật có ích” T2 * Hoạt động : chia nhóm và nêu yêu cầu từng tình huống Khi đi chơi vườn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chon cách ứng xử nào dưới đây. * Mặc các bạn, không quan tâm. * Đứng xem, hùa theo trò nghịch của bạn. * Khuyên ngăn các bạn. * Mách người lớn - Đại diện nhóm trình bày - Kết luận :Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. * Hoạt động 2: Biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích -Gv nêu tình huống. - Hs trình bày, nhận xét đánh giá Kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không trèo cây,phá tổ chim: - Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thương. Chim non sống xa mẹ, dễ bị chết. * Hoạt động 3: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. @ Đánh dấu cộng vào ô trống trước những kiến em cho là đúng. - Gv kết luận , tuyên dương những hs biết bảo vệ loài vật có ích. Kết kuận chung: Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. * Hoạt động 4: Liên hệ: Hãy nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích. 3.Củng cố - dặn dò:Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ? GV nhận xét. ------------------------------------------------------ T5 + T6 - Toán – 2A * 21.4 ÔN CỘNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. Mục tiêu: - Giúp hs ôn luyện kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 2, 3 chữ số. + Ôn luyện kĩ năng tính nhẩm. Luyện kĩ năng vẽ hình theo mẫu. II. Đồ dùng: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Gọi hs lên bảng làm, lớp làm nháp. Đặt tính và tính 456 – 124; 673 + 212; 264 – 153; 542 + 100; 698 – 104; 704 + 163 Nhận xét cho hs 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh làm bài. Tiết 5 Bài 1: yêu cầu làm bài tính. 35 + 28 48 + 15 83 + 7 57 + 26 25 + 37 Bài 2: Tính nhẩm: 200+300; 700-600; 1000-600; 600+300; 300+400; 500+200. Yêu cầu hs nêu miệng tìm kết quả Bài 3: Đặt tính rồi tính 351 + 216 876 – 231 427 + 142 505 – 304 516 + 178 999 – 542 Tiết 6 Bài 1: Tính: 43+47 25+68 37+29 32+49 56+38 Bài 2: Tính: 80-59 74-16 93-76 91-23 52-17 Bài 3: Tính nhẩm: 500+400 400+300 500+500 800-200 700-500 1000-300 Bài 4: Đặt tính rồi tính. 427+212 357+430 538-316 843-623 Bài 5: Vẽ hình theo mẫu. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài, về nhà luyện tập thêm. ----------------------------------------------------- Tiếng việt: Lớp 2A * 21.4 – Lớp 2C* 22.4 ÔN TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Ôn về mở rộng vốn từ, từ ngữ về Bác Hồ. Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy. HS biết vận dụng kiến thức đã học trong thực tế. II. Đồ dùng: VBT III.Các hoạt động dạy – học: 1.KTBC- Viết các từ tả bộ phận của cây 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc to yêu cầu của bài và làm bài. - Nối tiếp nêu kết quả trước lớp * Đáp án: Đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt Bài 2: Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ -Sáng suốt, tài ba lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân - Tập đặt câu trong nhóm - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, đánh giá Bài 3: (viết) Lời giải: Một hôm, Bác Hồ: - dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học - Ôn lại bài và chuẩn bị bài sau -------------------------------------------------- Toán - 2C * 22.4 ÔN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 I.Mục tiêu: - Ôn Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mi-li-mét, ki-lô-mét; phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000; giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: - Vbt III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Không kiểm tra 2.Bài mới: GT bài: Ôn cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Bài 1. Tính nhẩm: 400 + 200 200 + 300 500 + 600 700 + 100 500 + 400 300 + 500 600 + 200 400 + 300 200 + 700 600 + 400 700 + 300 200 + 800 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 682 + 317 256 + 633 384 + 103 225 + 114 746 – 122 695 – 234 374 – 123 447 – 312 Bài 3. Điền dấu >; <; = vào chỗ nhiều chấm: 100 cm ... 1m; 30dm ... 29dm 200m + 300m ... 400m 1000mm ... 1m 213mm ... 231 mm 45cm + 55cm ... 10dm 178m ... 201m 350km ... 349km 15mm + 45mm ... 6cm Bài 4. Đường đi từ nhà bác Hồng đến thành phố phải qua chợ huyện. Quãng đường từ nhà bác Hồng đến chợ huyện là 9km, quãng đường từ chợ huyện đến thành phố là 27km. Hỏi quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài bao nhiêu ki- lô- mét? Giải: Số ki-lô-mét quãng đường từ nhà bác Hồng đến thành phố dài là: 9 + 27 = 36 (km) Đáp số: 36 km 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Tuần 32: Soạn ngày: 24 tháng 4 năm 2016 Giảng từ ngày 25 tháng 4 đến 29 tháng 4 năm 2016 Tự nhiên xã hội: Lớp 2D*25.4 – Lớp 2C + Lớp 2B*26.4 – Lớp 2A*27.4 MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I.Mục tiêu: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - Dựa vào Mặt Trời biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II.Đồ dùng: Tranh, ảnh SGK trang 67 .Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : Mặt Trời. +Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? +Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? +Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - Học sinh nhận xét. -> Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Mặt Trời và phương hướng. v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: -Tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: + Hình 1 là gì?Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Hình 2 là gì?Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Mặt Trời mọc khi nào?Lúc sáng sớm. + Mặt Trời lặn khi nào?Lúc trời tối. -Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?Không thay đổi. +Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? +Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. -Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK. -Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? Trả lời theo hiểu biết. (Phương Đông và phương Tây) + Phương Đông ở đâu? Ở phía bên tay phải. + Phương Tây ở đâu? Ở phía bên tay trái. + Phương Bắc ở đâu? Ở phía trước mặt. + Phương Nam ở đâu? Ở phía sau lưng. -Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. -HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. -Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. -Phổ biến luật chơi: -Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 3. Củng cố – Dặn dò - Về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. ------------------------------------------------ T6 - Toán 2D *25.4 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu: - Giúp hs ôn luyện củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về ước lượng độ dài; giải toán văn. II.Đồ dùng: - VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : Gọi hs lên bảng làm bài tập sau:Tính 561 + 123; 678 – 547; Chữa bài và nhận xét cho hs 2. Bài mới: GT Luyện tập Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Thùng bé đựng 25l nước, thùng to đựng nhiều hơn thùng bé 10l nước. Thùng to đựng .......nước. b) Một ngôi nhà ba tầng cao khoảng 11 ........ c) Một gang tay em dài khoảng 16 .................... d) Quãng đường từ nhà em đến trường dài khoảng 2........... Bài 2. Đội văn nghệ nhà trường có 66 bạn, trong đó có 28 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nữ? Số bạn nữ trong đội văn nghệ là: 66 - 28 = 38 (bạn nữ) Đáp số: 38 bạn nữ Bài 3. Một cửa hàng có tất cả 100 kilôgam gạo. Cửa hàng đã bán đi một số kilôgam gạo thì còn lại 67 kilôgam gạo. Hỏi cửa hàng bán đi bao nhiêu kilôgam gạo? Số gạo cửa hàng đã bán đi là: 100 - 67 = 33 (kg gạo) Đáp số: 33 kg gạo Bài 4. Mỗi cái kiềng có 3 chân. Hỏi 5 cái kiềng như thế có bao nhiêu chân? Số chân của 5 cái kiềng là: 3 x 5 = 15 (chân) Đáp số: 15 chân Bài 5. Có 15l nước mắm chia đều vào 3 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít nước mắm? Số lít nước mắm mỗi can có là: 15 : 3 = 5 (l nước mắm) Đáp số: 5 lít nước mắm 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. Tiếng việt: T7 – Lớp 2D *25.4; T6 - Lớp 2B * 26.4 ÔN ĐỌC : CHUYỆN QUẢ BẦU I.Mục tiêu: - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng bài Chuyện quả bầu. Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Hiểu nghĩa các từ được chú giải: con dúi, sáp ong, tổ tiên, nương - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em. * Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh. II.Đồ dùng: Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Tuần này chúng ta được học bài gì ? Chuyện quả bầu 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. - Đọc mẫu toàn bài, nêu cách đọc. - Đọc từng câu: Nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.//....mênh mông.// * Nhiều em tiếp nối nhau đọc đoạn + Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc toàn bài một lượt * Gọi học sinh đọc từ chú giải cuối bài + Nêu câu hỏi SGK và câu hỏi gợi mở. HD học sinh lần lượt trả lời - Con dúi mách vợ chồng người đi rừng cách thoát nạn lũ lụt - Hai người làm theo lời dúi và thoát chết. Sau bảy tháng khi 2 vợ chồng chui ra từ khúc gỗ, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. - Người vợ sinh ra một quả bầu. Từ trong quả bầu chui ra người Khơ - mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba - na, Kinh,... * Các dân tộc trên đất nước Việt nam là anh em một nhà có chung một tổ tiên. - Nêu cách đọc từng đoạn - GV Nối tiếp đọc toàn bài 1 lượt Tập đọc bài trong nhóm - Thi đọc trước lớp Câu chuyện này cho em biết điều gì? 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung giờ học. Tập đọc tốt hơn ở nhà --------------------------------------------------------------------- Thủ công. Lớp 2C* 26.4 –Lớp 2B + Lớp 2A* 27.4 – Lớp 2D*28.4 LÀM CON BƯỚM ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết làm con bướm bằng giấy. Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh. * Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy .Các nếp đều ,phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác. II.Đồ dùng: Mẫu con bướm bằng giấy. - Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Làm con bướm (tiết 1). Gọi HS lên bảng thực hiện 4 bước làm con bướm. Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Làm con bướm ( tiết 2 ) Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. - Con bướm làm bằng gì?Làm bằng giấy. - Có những bộ phận nào ? Cánh bướm, thân, râu. Hoạt động 2 : Thực hành. Cho HS nêu lại các bước làm con bướm. Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Gấp cánh bướm. Bước 3 : Buộc thân bướm. Bước 4 : Làm râu bướm. - Tổ chức thực hành theo nhóm * Nhận xét đánh giá sản phẩm củahọc sinh. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. -------------------------------------------- T6 + T7 - Toán – Lớp 2B * 26.4. ÔN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS ôn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số + Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số + Nhận biết + Rèn kĩ năng giải toán có liên quan với đơn vị tiền Việt Nam II.Đồ dùng: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Đọc các số sau: 456 ; 124 ; 673; 216 ; 542 ; 157 ; 214 ; 585 ; 693 ; 104 ; 120 ; 805. Nhận xét cho hs 2. Bài mới: Tiết 6. ôn các số có 3 chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu - Yêu cầu tự làm Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Năm trăm mười bảy 517 5 1 7 Hai trăm tám mươi năm 934 2 0 8 7 2 0 Bài 2: Số? - Hỏi, số liền sau số 699 là số nào? Vậy ta điền số 700 vào ô tròn - Số liền sau số 700 là số nào? Vậy ta điền số 701 vào ô vuông - Yêu cầu HS tìm các số còn lại 997 699 998 999 700 1000 701 359 500 501 360 502 361 Đây là các số tự nhiên liên tiếp (đứng liền nhau) Bài 3: 624542 398399 830829 400+50+7457 700+35753 1000999 Bài 4: - Đọc đề Tóm tắt 800 đồng 200 đồng ? đồng Giá bút chì màu Giá cái kéo Bài giải - Giá tiền của cái kéo là: 800 + 200 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng Bài 5: Bài nào được khoanh vào số ô vuông Tiết 7: Bài 1. Điền dấu >; <; = vào chỗ nhiều chấm: 374 . 364 899 . 901 678 . 687 345 ... 300 + 50 534 ... 500 + 30 + 4 1000 . 800 + 100 + 90 Bài 2. Đặt tính rồi tính : 746 + 122 615 + 234 374 + 123 247 + 412 Bài 3. Nối mỗi tổng với số thích hợp: 400 + 30 + 6 869 520 436 197 742 205 500 + 20 800 + 60 + 9 200 + 5 700 + 40 + 2 100 + 90 + 7 Bài 4. Tính : 12mm + 25mm = 37 mm 4mm x 2 = 8 mm 15km + 22km = 37 km 48mm - 34mm = 14 mm 24m x 3 = 72 m 36km : 4 = 9 km Bài 5. May mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có 18m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Số mét vải may 18 bộ quần áo là: 3 x 18 = 48 (m vải) Đáp số: 48 m vải 3. Củng cố – Dặn dò: Ôn luyện và đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số Nhận xét tiết học T4 - Toán – Lớp 2C * 27.4 ÔN CỘNG TRỪ SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Giúp HS ôn luyện kĩ năng kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số + Rèn kĩ năng cộng (trừ) (không nhớ) các số có 3 chữ số. Rèn kĩ năng tính nhẩm. + Củng cố biểu tượng hình tam giác II.Đồ dùng: VBT III.Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - Lên làm bảng, lớp làm giấy nháp.Đặt tính rồi tính : a) 435 + 243 678 - 357 b) 376 + 512 896 - 476 Nhận xét cho điểm hs 2. Bài mới : Giới thiệu ôn bài cộng trừ số có ba chữ số. Bài 1: Yêu cầu làm bài >; <; =? 859...958 700... 698 599...601 300+7...307 600+80+4...648 300+76...386 Bài 2: a) Khoanh vào số bé nhất: 672 ; 762 ; 567 ; 576. b) Viết các số 497, 794, 389, 503, 378 theo thứ tự từ bé đến lớn.378,389,497,503,794. Bài 3: Đặt tính rồi tính 426 + 252 625 + 72 749 – 215 618 - 103 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Đồ vật nào cao khoảng 1m ? a. Cái ca nước. b. Cái ghế nhựa. c. Hộp sữa d. Cái nhà Bài 5: Tính nhẩm 600m + 300m = 20dm + 500dm = 700cm + 20cm = 1000km – 200km = Bài 6: HS xếp hình 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà chuẩn bị bài s
File đính kèm:
- Bai_31_Mat_Troi.doc