Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tập đọc: Phần thưởng

2 HS làm bài trên bảng phụ; các HS khác làm bài vào vở. GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ.

- Một số HS khác đọc câu của mình. GV và cả lớp nhận xét.

c. Bài tập 3 (miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu).

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Bài tập này cho sẵn 2 câu, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiếng Việt - Tuần 2 - Tập đọc: Phần thưởng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV hỏi: Em học được điều gì ở bạn Na? Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc kỹ lại truyện, xem tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho tiết kể lại câu chuyện.
--------------------****--------------------
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo cú đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-một thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng cú độ dài 1 dm.
BTCL :Bài 1, Bài 2, Bài 3 ( cột 1, 2 ),Bài 4
II. Đồ dùng dạy học
Thước kẻ có vạch chia cm và từng chục cm.
III.Hoạt động dạy và học: 35p
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 GV gọi 1 vài HS trả lời: 1dm =...cm; 10cm =...dm.
Hoạt động 2	: Luyện tập.
a. Bài 1: HS tự nêu cách làm bài rồi làm từng phần a), b), c):
- HS cần học thuộc: 10cm = 1dm ; 1dm = 10cm.
- HS phải tìm được vạch chỉ 1dm trên thước thẳng, vạch 10 chỉ 10cm hay 1dm (tính từ vạch o đến vạch 10).
b. Bài 2: 
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm vạch chỉ 2dm (vạch 20 trên thước thẳng chỉ 2dm (tính từ vạch 0 đến vạch 20)). GV lưu ý HS: vạch 20 chỉ 2dm có nghĩa là độ dài từ vạch 0 đến vạch 20 chỉ 2dm.
- Bằng cách đếm hoặc phối hợp giữa đếm và suy luận HS tự nêu được: 2dm = 20cm. Cho HS ghi nhớ: 1dm = 10cm ; 2dm = 20cm.
c. Bài 3: ( Cột 1, 2) Cho HS làm lần lượt từng phần a), b). Có thể cho HS sử dụng các vạch chia trên thước thẳng để nhận biết số thích hợp ở mỗi chỗ chấm rồi ghi kết quả vào vở, có thể ghi theo hai chiều ngược nhau và học thuộc:
	1dm = 10cm 2dm = 20cm 3dm = 30cm ... 	
 20cm = 2dm 30cm = 3dm ... d. Bài 4: Cho HS trao đổi ý kiến, tranh luận theo nhóm 2 để lựa chọn và quyết định nên điền cm hay dm vào mỗi chỗ chấm.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài 1.Ghi nhớ 1dm= 10cm; 10cm= 1dm
Bài 2: tìm trên thước vạch chia chỉ 2dm rồi đỏi 2dm= 20cm
Bài 3: Yêu cầu đổi đơn vị đo từ cm ra dm và ngược lại.
1dm= 10cm 3dm= 30cm
30cm= 3dm 60cm= 6dm
Bài 4: Nhóm HS thực hành đo độ dài một số vật: quyển sách, quyển vở, bảng con......
Các nhóm báo cáo kết quả.
Cả lớp và giáo viên nhận xét. Gv kết luận.
IV. Củng cố dặn dò: 3’
-------------------******---------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 9 n ăm 2014
Âm nhạc 
-------------------******---------------------
Đạo đức
-------------------******---------------------
Toán
Số bị trừ- Số trừ- Hiệu
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu bước đầu tờn gọi thành phần và kết quả của phộp trừ
- Rốn kĩ năng thực hiện phộp trừ cỏc số cú hai chữ số khụng nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn bằng một phộp trừ.
Bài tập cần làm:1, 2 (a,b,c), 3
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu số bị tìư, số trừ, hiệu:10’
GV viết bảng: 59 –35 = 24 .HS đọc
59	Số bị trừ
35	Số trừ
24	Hiệu
GV vừa nói vừa viết 59 là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 là hiệu.
Làm tương tự với phép trừ 79 –46 =33.
2. Thực hành:22’
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2: ( a, b, c) Gọi thành phần, kết quả của phép trừ. Củng cố cách đặt tính.
Bài 3: Bài giải:
Độ dài đoạn thẳng còn lại là :
8 –3 = 5(dm)
Đáp số: 5dm.
3. Củng cố dặn dò:3’
----------------****-------------------
Kể chuyện
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại từng đoạn nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt thay đổi giọng kể phù hợp.
* HS K G kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
-	Tranh vẽ minh hoạ câu chuyện.
III. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: 5’
Giáo viên gọi 3 học sinh kể nối tiếp câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Gọi học sinh khác nhận xét, gv ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2p
2. Hướng dẫn kể chuyện: 25’
1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
	- GV đọc yêu cầu của bài.
	- Kể chuyện trong nhóm: HS quan sát tranh trong SGK, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh. Sau đó tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trước nhóm.
 	- Kể chuyện trước lớp: Các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Sau mỗi lần một HS kể, cả lớp và GV nhận xét: Về nội dung (ý, trình tự); diễn đạt (từ, câu, sáng tạo); cách thể hiện (kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể).
2. Kể toàn bộ câu chuyện.
 Mỗi HS kể một đoạn, em khác kể nối tiếp. Sau mỗi lần HS kể, cả lớp nêu nhận xét. Cuối cùng, cả lớp bình chọn những HS, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
Hoạt động3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét tiết học; Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
--------------------*****-------------------
Chính tả (tập chép)
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
-	Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng
- Làm được bài tập 2, 3,( a).
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
2 học sinh viết bảng: nàng tiên, làng xóm, làm lại, nhẫn nại
2 học sinh vừa đọc bảng chữ cái vừa viết ( theo thứ tự a, b, c)
GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: 30p
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt; 2 HS đọc đoạn chép.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn chép có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- HS tập viết những chữ khó vào bảng con. GV gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng và dặn dò HS khi chép bài.
b. HS chép bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài: HS tự chữa lỗi, gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Điền vào chỗ trống: s/x hoặc ăn/ăng ) 
- GV nêu yêu cầu của bài; Chọn cho HS làm bài tập a hay b.
- GV mời 2 HS lên làm bài vào bảng phụ. Các HS khác làm vào VBT.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cả lớp chữa bài vào VBT.
Bài tập 3 (Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài; GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm mẫu; 2 HS lên bảng lần lượt viết từng chữ cái, những em khác viết 
vào VBT; Sau mỗi chữ GV sửa lại cho đúng.
- Gọi HS đọc lại thứ tự đúng của bảng chữ cái. Cả lớp viết vào vở 10 chữ cái theo đúng thứ tự: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.
* Học thuộc lòng bảng chữ cái
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 10 chữ cái. Sau đó, GV xoá tên chữ cái ở cột 3, yêu cầu HS nhìn chữ cái ở cột 2 nói lại tên 10 chữ cái.
- GV xoá bảng, từng HS đọc thuộc lòng tên 10 chữ cái. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
 	GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS chép bài chính tả sạch, đẹp. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chữ cái 29 chữ.
--------------------------*****----------------------
Thứ 4 ngày 17 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, giữa cụm từ
- Biết lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
- Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc và mang lại niềm vui
* KNS: Thể hiện sự tự tin; nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
Giáo viên gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài Phần thưởng. Nhận xét, ghi điểm.
B.Dạybàimới
1. Giới thiệu bài: 3p
2. Luyện đọc:13p
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp câu. Đọc từ khó: sắc xuân, quanh ta, rực rỡ.
- Đọc đoạn trước lớp. Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm: ( đoạn, cả bài)
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài: 8p
- Các vật, con vật xung quanh ta làm những việc gi?
- Kể thêm các con vật có ích mà em biết?
-	Bé làm việc gì?
-	Hằng ngàyem làm những việc gì? Em thấy việc làm đó có vui không?
-	Đặt câu với từ rực rỡ , tưng bừng
-	Bài văn giúp em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc lại: 6p
Thi đọc toàn bài
---------------------*****--------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết trừ nhẩm số trũn chục cú hai chữ số.
- Biết thực hiện phộp trừ cỏc số cú hai chữ số khụng nhớ trongphạm vi 100. 
- Biết giải toỏn bằng một phộp trừ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (Cột 1,2), Bài 3, Bài 4.
II. Các hoạt động dạy học: 33p
a. Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV củng cố về tên gọi các thành phần và kết quả phép trừ, GV chỉ vào từng số và yêu cầu HS nêu tên gọi của số đó.
 Học sinh nêu miệng kết quả
 Học sinh nhận xét : 80 -20 -10 = 50
 80 - 30 = 50
b. Bài 2: ( Cột 1, 2) HS tự làm bài (trừ nhẩm từ trái sang phải) rồi ghi kết quả tính nhẩm. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của 1 số bài tập cụ thể.
c. Bài 3: Hướng dẫn HS tự đặt tính, tính rồi chữa bài.Khi chữa bài, có thể hỏi tương tự như bài 1.
d. Bài 4: HS tự nêu bài toán rồi tự làm bài. Gọi 1 em chữa bài ở bảng.
Bài giải:
Đoạn dây còn lại con kiến phải bò là:
38 - 26 = 12(dm)
Đáp số: 12 dm.
đ. Bài 5( K- g): GV giới thiệu cách làm: HS đọc kỹ bài toán, có thể tính nhẩm hoặc đặt tính. 
Căn cứ vào kết quả tính, HS trả lời: “Trong kho còn lại 60 cái ghế, do đó phải khoanh vào chữ C” 
II.Củng cố dặn dò: 2p
----------------*****--------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ có tiếng học có tiếng tập( BT1).
- Đặt câu được với một từ tìm được ( BT2).Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới ( BT3); Biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi ( BT4).
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
2 học sinh làm bài tập 3
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:2p
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 28p
a. Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập; tìm được càng nhiều từ càng tốt.
- Mời 2 HS viết trên bảng phụ (một em viết các TN chứa tiếng học, một em viết các TN chứa tiếng tập). Các HS khác làm vào VBT. GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ, bổ sung từ ngữ.
b. Bài tập 2 (miệng)
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài: đặt câu với một trong những từ vừa tìm được ở BT1.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ; các HS khác làm bài vào vở. GV cùng cả lớp nhận xét bài làm trên bảng phụ.
- Một số HS khác đọc câu của mình. GV và cả lớp nhận xét.
c. Bài tập 3 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu). 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài: Bài tập này cho sẵn 2 câu, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới.
- Cho HS làm vào giấy nháp. Sau đó, mời 2 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
d. Bài tập 4 (viết)
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. HS làm bài vào vở. GV phát bút và giấy khổ to cho 3 HS.
- Những HS viết bài trên giấy, lên dán bài trên bảng lớp. GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận (Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV giúp HS khắc sâu kiến thức cần biết sau bài học:
+ Có thể thay đổi vị trí các từ trong một câu để tạo thành câu mới.
+ Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.	
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt, có cố gắng.
-------------------****-------------------------
Thể dục
-------------------****-------------------------
Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm 2014
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).
-	Biết viết đúng cụm từ Ăn chậm nhai kĩ	( 1 dòng chữ ăn; Ăn chậm nhai kĩ 3 lần) Chữ viếtđúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ Ă, A đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu câu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ:5’
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết chữ A, Anh . Cả lớp viết nháp.
Giáo viên nhận xét, bổ sung cách viết.
B. Dạy bài mới:30’
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
-	Giáo viên treo chữ mẫu. Học sinh quan sát nhận xét chữ Ă, Â.
So sánh với chữ A
-	Nhận xét dấu phụ mỗi chữ.
-	Giáo viên viết mẫu.
-	Học sinh viết bảng con.Giáo viên uốn nắn, nhận xét quy trình viết.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
-	Giới thiệu cụm từ ứng dụng. Học sinh đọc.
Giáo viên giải nghĩa: Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hoá được dễ.
Học sinh nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
-	Giáo viên hướng dẫn viết chữ Ăn.
4. Hướng dẫn viết vở tập viết:
-	Giáo viên theo giỏi uốn nắn tư thế ngồi viết.
- Hướng dẫn học sinh viết từng hàng vào vở. Gv hướng dẫn thêm cho học sinh yếu.
5. Chấm chữa bài:
----------------------*****-----------------------
Thể dục
----------------------*****-----------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:- Biết đếm, đọc, viết cỏc số trong phạm vi 100.
- Biết viết số liền trước, liền sau của một số cho trước.
- Biết làm tớnh cộng, trừ cỏc số cú hai chữ số khụng nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toỏn bằng một phộp cộng.
Bài 1 ,Bài 2 ( a,b,c,d ) ,Bài 3 ( cột 1,2 ),Bài 4.
II. Các hoạt động dạy học: 35’
Học sinh nhắc yêu cầu từng bài. Cả lớp làm bài tập 1- 4.
Bài 1. Nêu cách đọc.3 em lên bảng viết số.
a, Từ 40 đến 50: ..
b, Từ 68 đến 74: ..
c, Tròn chục và bé hơn 5: ..
Bài 2: Viết:
a, Số liền sau của 59: 
b, Số liền sau của 99: 
c, Số liền trước của 89: 
c, Số liền trước của 1: 
d, Số lớn hơn 74 và bé hơn 76:..
Bài 3: Đặt tính rồi tính( HS nêu y/cầu)
32 + 43 87 – 35 21 + 57 96 – 42 44 + 34
HS làm vào vở. 5 em chữa bài ở bảng.
Bài 4: Giải toán. 4 em đọc bài toán, suy luận.
Bài toán cho ta biết gì?( học sinh mỗi lớp). BT yêu cầu tính gì?( học sinh 2 lớp)
Bài giải:
Cả hai lớp có số hoc sinh là :
18 + 21 = 39( học sinh)
Đáp số: 39 học sinh
III. Củng cố dặn dò: 1p
--------------*****------------------
Chính tả (nghe viết )
Làm việc thật là vui
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT “ Làm việc thật là vui”. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; biết đầu biết sắp xếp tên người theo bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân, chim sâu ,xâu cá
- HS đọc 10 chữ cái cuối bảng chữ cái.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-	Giáo viên đọc bài. 2 HS đọc lại.
-	Bé làm những việc gì?
-	Bài viết có mấy câu? Câu nào có nhều dấu phẩy?
-	Học sinh viết từ khó: quét nhà, nhặt rau, bận rộn
b.HS viết bài vào vở
-	Giáo viên đọc câu ngắn từng cụm từ, học sinh nghe viết.
-	Giáo vên chấm chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp làm nháp
Giáo viên nhắc lại quy tắc viết chính tả g/gh
* Bài 3: Sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái: An, Bắc, Dũng, Hụê, Lan
4. Củng cố dặn dò:
Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả.
-----------------------****----------------------
Thứ 6 ngày 19 tháng 9 năm 2014
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết viết số cú hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị (BT1 viết 3 số đầu)
- Biết số hạng; tổng (BT2).
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. BT3 làm 3 phộp tớnh đầu)
- Biết làm tớnh cộng, trừ cỏc số co hai chữ số khụng nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn bằng một phộp tớnh.
Kĩ năng thực hiện phộp cộng và phộp trừ (khụng nhớ) trong phạm vi 100.
Giỳp học sinh yờu thớch học toỏn, cẩn thận khi làm bài.
III. Các hoạt động dạy học:35’
Học sinh nhắc yêu cầu từng bài. HS khá giỏi làm tất cả các bài tập.
* Bài 1.( HS TB và yếu viết 3 số đầu) Nêu cách đọc kết quả, phân tích số
25 = 20 + 5
* Bài 2: Nêu cách làm phần a, b: 90 là tổngcác số hạng 30 và 60
* Bài 3: ( HS TB và HS yếu làm 3 phép tính đầu).Đặt tính rồi tính
* Bài 4:Cả lớp làm bài tập.	 Chị hái được số quả quýt là:
68 –32 =54 (quả)
Đáp số: 54 quả
Bài 5( HS khá giỏi làm vào vở) Củng cố về đơn vị đo độ dài:
10cm = 1dm	 1 dm = 10 cm
20 cm = 2 dm 	2 dm = 20 cm
Bài 6: ( HS khá và giỏi làm)
* Đố vui : học sinh xếp 10 que diêm thành 2 hình vuông( như hình vẽ) sau đó chuyển chỗ của 2 que diêm để được 3 hình vuông. Khuyến khích các em làm nhiều cách khác nhau.
-------------------****---------------------
Tập làm văn
Chào hỏi. Tự giới thiệu
I. Mục tiêu:
-	Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi, tự giới thiệu về bản thân.
-Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
-Biết viết một bản tự thuật ngắn.
- HS khá biết được 1 số thông tin về ngày sinh, nơi sinh, quê quán.
* KNS: Tự nhận thức về bản thân.Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ bài tập 2 (SGK).
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
Hai HS đọc bài tập 3 ( tuần 1)
Cả lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới: (30’)
1.Giớithiệubài:3’
2. Hướng dẫn làm bài tập:29’
* Bài tập 1:1 HS nêu yêu cầu bài. Lưu ý chào như thế nào mới là người lịch sự có văn hoá.
-Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời sai.
* Bài tập 2: Giáo viên yêu cầu HS nêu yêu cầu. Học sinh quan sát tranh
-Tranh vẽ những ai? (Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít)
-Bóng Nhựa Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
-Mít chào Bóng Nhựa và Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào?
-Học sinh nhận xét cách chào hỏi của 3 bạn.
* Bài tập 3: Học sinh làm bài tập vào vở. Gv theo dõi hướng dẫn thêm.
-Nhiều học sinh đọc bản tự thuật. GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:3’
Biết cách giới thiệu về mìnhvà tập chào hỏi có văn hoá.
-----------------****----------------------- 
Tự nhiên xã hội
Bộ xương
I.Mục tiêu:
Nờu được tờn, đặc điểm, vai trũ của bộ xương.
Chỉ được vị trớ cỏc vựng xương chớnh của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chõn.
(ghi chỳ: Biết tờn cỏc khớp xương của cơ thể; Biết được nếu bị góy xương sẽ rất đau và đi lại khú khăn.)
GD HS cú ý thức bảo vệ bộ xương.
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh vẽ bộ xương. Phiếu ghi tên các xương.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài: 5’
Trong cơ thể có những xương nào? Chỉ và nói rõ vai trò của xương.
2.Bài mới:25’
Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương.
-Từng cặp quan sát hình vẽ .chỉ và nói tên một số xương, khớp
-Giáo viên treo tranh. Một số học sinh lên chỉ và nói tên các xương và khớp xương.
-Hình dạng, kích thước các xương có giống nhau không?
-Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương bả vai, khuỷu tay, đầu gối?
* Giáo viên kết luận: Bộ xương của cơ thể con người có khoảng 200 xương với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thanh một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan như não bộ, tim, phổi. Nhờ có xương ,cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương
- Học sinh quan sát tranh ở các hình 2, 3 SGK trang 7 trả lời câu hỏi dưới mỗi hình.
* Giáo viên kết luận: Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai....
3. Củng cố dặn dò: 5p
Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
---------------------******---------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét hoạt động tuần 02:
-	Học sinh đi học đúng giờ. Học thuộc bài trước khi lên lớp.
-	Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân sạch sẽ
-	Sinh hoạt đầu giờ đã đi vào nề nếp.
-	Tồn tại : Một số học sinh còn quên vở.
2. Kế hoạch tuần 03:
-	Quán triệt việc quên sách vở.
-	Không ăn quà vặt, không vứt rác bừa bãi.
-	Luyện viết chữ đẹp, đúng cỡ, đúng mẫu, đúng khoảng cách, đều nét.
Thủ công
Gấp tên lửa (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa đúng quy trình kỹ thuật.
- HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. GV chuẩn bị:
- Mẫu tên lửa được gấp bằng giấy thủ công.
- Quy trình gấp tên lửa có hình vẽ minh hoạ cho từng bước gấp.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: (25’) HS thực hành gấp tên lửa.
- HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp tên lửa.
Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm của HS. Cuối giờ, cho HS

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 2.doc