Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 - Lâm Thị Nga
-Bài: Dự báo thời tiết
- Gọi 2 – 3 HS nói tin dự báo thời tiết. Các em đã nghe được.
- Dự báo thời tiết có lợi ích gì?
- Nhận xét.
-Giới thiệu bi - Bé nhìn biển
- GV ghi tựa.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc
a)Đọc từng dòng thơ:
Nêu từ khó – Luyện đọc từ khó: sóng lừng, lon ton, to lớn, tưởng rằng, khoẻ.
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
c)Đọc từng đoạn trong nhóm.
d)Tổ chức các nhóm thi đọc thơ (khổ thơ, cả bài)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?
-GV y/c HS giải thích nghĩa từng câu thơ trên.
- Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét.
- Học thuộc lòng bài thơ
- GV tổ chức hd HS học thuộc bài.
- GV y/c HS đọc lại bài thơ.
- Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dặn học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị: Tôm càng và cá con.
- Nhận xét tiết học.
g chia 5 GV yêu cầu 2 dãy thi đua đọc nối tiếp các phép tính trong bảng chia 5 Các em vừa ôn bảng chia 5, nếu các em thuộc kĩ thì sẽ làm tính rất nhanh * Bài 1:Tính nhẩm Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS dựa vào bảng chia làm VBT GV sửa bài, tổng kết thi đua * Bài 2: Tính nhẩm Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân và bảng chia 5 làm bài GV sửa bài tổng kết thi đua qua bảng đúng sai * Bài 3: GV gọi HS đọc đề toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Tên đơn vị của bài toán? * Bài 4 Dành cho HS khá giỏi Gọi HS đọc đề GV tổng kết thi đua * Bài 5: Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố Ôn 1/ 5 GV tổ chức trò chơi” Ai nhanh”, yêu cầu HS khoanh vào 1/ 5 số mẫu vật của các bức tranh GV tổng kết 5. Dặn dò : Đọc lại bảng chia 5 Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Nhận xét tiết học. HS hát 3 HS thực hiện HS nhắc HS 2 dãy đọc nối tiếp HS đọc yêu cầu HS làm VBT HS sửa bài bảng con bằng màu phấn khác nhau - Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ HS đọc đề - Có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn - Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở Quyển vở 1 HS giải bảng phụ, lớp làm vở Giải Số quyển vở mỗi bạn có là: 35 : 5 = 7 (quyển) Đáp số: 7 quyển vở HS đọc đề 2 tổ thi đua chọn bài toán đúng HS thi đua 2 dãy Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2016 Tiết 2: Kể chuyện SƠN TINH THUỶ TINH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện ( BT 1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện ( BT 2 ) 2.Kĩ năng: Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên. 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Sắp xếp thứ tự Các bức tranh theo đúng nội dung. 3.Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. III.Củng cố - Dặn dị: - Bài “Quả tim khỉ” Y/c HS kể lại câu chuyện Qua câu chuyện này em học được điều gì? GV nhận xét *Giới thiệu chuyện“Sơn Tinh Thuỷ Tinh”. GV ghi tựa. GV gọi HS đọc y/c bài 1 GV treo tranh y/c HS quan sát Bức tranh 1 minh họa điều gì? Đây là nội dung nào trong câu truyện? Bức tranh vẽ gì? Nêu nội dung của tranh 3? Hãy sắp xếp lại thứ tự các bức tranh cho phù hợp nội dung tranh? - Cho HS phân vai kể lại câu chuyện trong nhóm Tổ chức từng nhóm thi kể theo vai trước lớp Tuyên dương nhóm kể hay - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Dặn chuẩn bị: “Tôm càng và cá con” -Nhận xét tiết học. -3 HS kể: 1 người kể chuyện, 1 Cá Sấu, 1 Khỉ -HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh HS nêu Cuối truyện Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và đón MịNương Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương 3, 2, 1 HS kể trong nhóm theo phân vai Đại diện nhóm thi kể tước lớp - Lớp bình chọn nhóm kể hay Tiết 3: Chính tả ( Tập chép) SƠN TINH THUỶ TINH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Chép chính xác bài CT,trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuơi. 2.Kĩ năng: - Làm được BT (2 ) a/b,hoặc BT (3) a/b. 3.Thái độ: HS cĩ ý thức tự rèn luyện chữ viết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2 HD tập chép: 3.HD làm bài tập: III.Củng cố - Dặn dị: -GV nhận xét bài viết của HS Y/c HS viết lỗi mắc phải Nhận xét. Hôm nay, chúng ta sẽ viết một đoạn trong bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - GV ghi tựa. GV đọc đoạn viết Đoạn văn giới thiệu điều gì với chúng ta? Y/c HS quan sát cách trình bày trên bảng và nêu cách trình bày? Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Hãy tìm trong bài những chữ bắt đầu bằng âm r, d, gi, ch, tr, các chữ có dấu ngã, dấu hỏi Nhắc HS tư thế ngồi HS nhìn bảng viết bài vào vở Đọc cho HS dò lỗi Y/c HS đổi vở kiểm tra Nhận xét. * Bài 1: Điền vào chỗ trống ch / tr GV tổ chức HS thi làm bài nhanh theo tổ. GV hd sửa bài * Bài 2:Tìm tiếng có âm tr, ch GV tổ chức lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức thi đua giữa các nhóm, nhóm nào tìm nhanh và nhiều từ thì thắng -Tổng kết, nhận xét. -Dặn về nhà viết sửa các từ sai -Chuẩn bị: “Bé nhìn biển” -Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con -HS nhắc lại -2 HS đọc lại Về vui Hùng Vương thứ 18. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Có hai chàng trai đến cầu hôn -HS nêu -Sơn Tinh, Thuỷ TInh -Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước -HS viết bài vào vở -HS dò lỗi -Đổi chéo vở -HS làm VBT, 2 HS làm bảng phụ. -Trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành, chở hàng, trở về Tiết 2: Luyện Âm nhạc Ơn 2 bài hát: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG HOA LÁ MÙA XUÂN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hát kết hợp với vận động và trị chơi. 2.Kĩ năng: Qua câu chuyện, HS thấy được âm nhạc cĩ nhạc cĩ tác động mạnh mẽ đối với đời sống. 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG: -Truyện Tiếng đàn Thạch Sanh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 20 5’ I.Hoạt động 1: Ơn bài hát Trên con đường đến trường. II.Hoạt động 2: Kể chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh III.Củng cố - Dặn dị: -Ơn bài hát Tiêng đàn Thạch Sanh -Tổ chức cho HS chơi T/C “ Rồng rắn lên mây ” -Ơn tập bài hát Hoa lá mùa xuân -Ơn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương, tập hát đối đáp từng câu ngắn : Nhĩm thứ nhất hát: “ Lại đây dễ thương này” Nhĩm thứ hai hát: “ Lại đây dễ thương” Nhĩm thứ nhất: “Mời bạn cùng hịa nhịp câu hát” Nhĩm thứ hai: “ Chim líu lo hĩt theo vang lừng” . -GV kể tĩm tắt tồn bộ câu chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh. KL: Tiếng đàn, tiếng hát cĩ tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người. -GV đặt 1 số câu hỏi cho HS trả lời sau khi nghe câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài sau -HS hát theo y/c -HS tham gia trị chơi. -HS hát tập biểu diễn kết hợp vận động -Các nhĩm hát theo y/c. -HS lắng nghe -HS trả lời câu hỏi Tiết 3: Tập đọc BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa các từ: bễ, cịng, sĩng lừng, - Hiểu được ND của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi tắm biển. 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ dễ lẫn. Ngắt đúng nhịp thơ. Biết đọc với giọng vui tươi nhí nhảnh. 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HD luyện đọc 3.HD tìm hiểu bài: III.Củng cố - Dặn dị: -Bài: Dự báo thời tiết Gọi 2 – 3 HS nói tin dự báo thời tiết. Các em đã nghe được. Dự báo thời tiết có lợi ích gì? - Nhận xét. -Giới thiệu bài - Bé nhìn biển - GV ghi tựa. * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc a)Đọc từng dòng thơ: Nêu từ khó – Luyện đọc từ khó: sóng lừng, lon ton, to lớn, tưởng rằng, khoẻ. b)Đọc từng đoạn trước lớp. c)Đọc từng đoạn trong nhóm. d)Tổ chức các nhóm thi đọc thơ (khổ thơ, cả bài) - Nhận xét, tuyên dương. Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -GV y/c HS giải thích nghĩa từng câu thơ trên. Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao? - Nhận xét. Học thuộc lòng bài thơ GV tổ chức hd HS học thuộc bài. GV y/c HS đọc lại bài thơ. Em có thích biển trong bài thơ này không? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. Dặn học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị: Tôm càng và cá con. Nhận xét tiết học. -HS đọc và trả lời câu hỏi của GV -HS lắng nghe. HS đọc nối tiếp từng dòng. HS nêu từ khó đọc và phân tích cách đọc. HS đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc trong nhóm Đọc cá nhân, ĐT. HS thi đọc. - Tưởng rằng biển nhỏ. Mà to bằng trời. Như con sông lớn chỉ có một bờ. Biển to lớn thế. HS đọc những câu thơ trên.Bãi bằng với ánh sáng. Chơi trò kéo co, nhìn con sóng khoẻ. Lon ta lon ton. Biển to lớn thế. Vẫn là trẻ con. -HS đọc thầm cả bài, suy nghĩ lựa chọn. HS đọc nối tiếp giữa các bàn hoặc cá nhân. -HS đọc. -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Tốn ( Tiết 121) LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố về tính giá trị biểu thức. Giải tốn cĩ một phép nhân và tìm thừa số , tìm số hạng chưa biết. 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân ( trong bảng chia 5 ) - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. Bài tập cần làm; BT1,2,4 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, phấn màu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.HD luyện tập: III.Củng cố - Dặn dị: -GV y/c 2 HS lên sửa bài. -GV nhận xét. - GV giới thiệu - ghi tựa bài. Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu GV viết bảng : 3 x 4 : 2 Hỏi: 3 nhân 4 chia 2 có mấy phép tính? - Khi tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cũng thực hiện tương tự như tính giá trị biểu thức trong phép cộng và trừ Y/c HS nêu cách tính Y/c HS làm bài GV sửa bài, nhận xét Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu GV sửa bài và nhận xét Bài 4 Y/c HS đọc y/c đề bài Y/c HS phân tích bài toán HS làm VBT GV sửa bài, nhận xét. - Trò chơi “Ai nhanh hơn ai” GV phổ biến trò chơi và cách chơi: Thi xếp hình GV ghi ở hai bảng phụ: Đội A Đội B GV nhận xét, tuyên dương. Về nhà chuẩn bị bài: Giờ, phút GV nhận xét tiết học. -HS nhắc lại -HS đọc y/c: Tính theo mẫu HS nêu -Tính từ trái sang phải - HS làm VBT, 3 HS làm bảng a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2 x 5 = 10 -HS đọc yêu cầu -HS làm VBT, 2 HS làm bảng x + 2 = 6 3 + x = 15 x x 2 = 6 3 x x = 15 Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có mấy con thỏ? Giải Số con thỏ 4 chuồng có là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số: 20 con thỏ -Cả lớp cùng thi xếp hình, HS của đội nào có nhiều cách xếp và nhanh thì thắng Tiết 2: Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học và thực hành được theo những gì đã học. TTCC cho những HS còn thiếu. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành những hành vi đạo đức đã học. 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG: -Điện thoại , SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 35’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Đàm thoại 3.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 4.Hoạt động 3: Đĩng vai III.Củng cố - Dặn dị: - Nêu nội dung bài trước -Nhận xét. - GTB - GV ghi tựa -GV nêu câu hỏi cho HS trả lời miệng - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng chúng cần làm gì và cần tránh những việc gì? - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì? GV nhận xét - kết luận -Cho HS hoạt động nhóm - GV phát phiếu cho từng nhóm , trong các phiếu ghi từng ý và y/c các nhóm thảo luận nếu tán thàng thì đánh dấu + vào ô trống -GV nếu tình huống cho HS thảo luận và đóng vai theo từng cặp - Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. - Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Tình huông 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. GV nhận xét - tuyên dương. -Liên hệ thực tế, giáo dục. -Dặn chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại - HS trả lời - Giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ... - HS thực hiện theo y/c - HS thảo luận và đóng vai theo từng tình huống. - HS từng cặp lên trình bày. Tiết 3: Tập viết CHỮ HOA: V I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa V ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Vượt ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Vượt suối băng rừng ( 3 lần ) 2.Kĩ năng: Biết viết chữ hoa V dúng mẫu và cỡ chữ nhỏ. 3.Thái độ: HS cĩ ý thức tự rèn luyện chữ viết. II.ĐỒ DÙNG: -Mẫu chữ hoa V, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài cũ: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Giới thiệu chữ hoa V 3.Hoạt động 2: HD viết bài 4.Hoạt động 3: Thực hành III.Củng cố - Dặn dị: -GV y/c HS viết vào bảng con chữ U, Ư – Ươm cỡ nhỏ. - GV nhận xét. Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ V hoa và cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng - GV ghi tựa bài. GV treo mẫu chữ V Y/c HS nhận biết: kiểu chữ, cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo. Kết luận: Chữ V gồm 3 nét. -GV HD cách viết: Vừa tô trên chữ V mẫu vừa nêu cách viết: GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. Y/c HS viết: V cỡ vừa 2 lần. HD viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Vượt suối băng rừng rừng -Y/c HS nêu độ cao của từng con chữ. HD HS viết chữ Vuợt -Y/c HS viết chữ Vượt -Nêu y/c khi viết. GV y/c HS viết vào vở: GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết chưa đúng. -Nhận xét 1 số bài viết của HS. GV y/c HS tìm những từ có phụ âm đầu V . Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng. Đại diện hai dãy 3 HS / dãy thi đua viết chữ - Nhận xét, tuyên dương. Dặn chuẩn bị: Chữ hoa: X. Nhận xét tiết học. -HS viết. -HS quan sát. -Chữ V cỡ vừa cao 5 ly, gồm 3 nét là nét cong trái và nét lượn ngang, nét lượn dọc, nét móc xuôi phải. HS quan sát theo dõi. 1 HS lên viết ở bảng. Lớp viết vào bảng con. Đọc và giải nghĩa: Vượt qua nhiều đoạn đường, không quản ngại khó khăn, gian khổ. -HS viết bảng con 2 lần. -HS nhắc tư thế ngồi viết. HS viết. -HS thi đua. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: Tốn ( Tiết 122 ) GIỜ, PHÚT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết 1 giờ cĩ 60 phút. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút 2.Kĩ năng: - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. Bài tập cần làm; BT1,2,3 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình đồng hồ, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ 3.Hoạt động 2: Luyện tập III.Củng cố - Dặn dị: -GV y/c 3 HS lên sửa bài. - Nhận xét. -GTB - Ghi tựa bài. 1 giờ có 60 phút. GV gắn đồng hồ lên bảng + Kim ngắn chỉ gì? + Kim ngắn chỉ số mấy? + Kim dài chỉ số mấy? * Kim dài được gọi là kim chỉ phút. GV gọi 1 HS lên quay kim dài đến số 3 nói: Đồng hồ chỉ 8 giờ 15’. Quay tiếp kim dài đến số 6. Nói đồng hồ chỉ 8 giờ 30’ hay 8 giờ rưỡi. Y/c một số HS lên quay kim đồng hồ theo các giờ sau: Dãy A: 9 giờ 15’ Dãy B: 11 giờ 30’ - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 1: HS tự làm bài rồi sửa. HD HS quan sát kim giờ để biết đồng hồ chỉ mấy giờ, kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15’ hay 30’) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2: Y/C HS xem tranh hiểu các sự việc và hoạt động được mô tả qua tranh vẽ. Xem đồng hồ. Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. Bài 3: Lưu ý HS thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. - GV làm mẫu : 1giờ + 2giờ = 3giờ - Viết đủ tên đơn vị giờ ở kết quả tính. - Nhận xét, tuyên dương. -GV tổ chức HS thi đua: HS quan sát mô hình đồng hồ cá nhân đặt đồng hồ chỉ 9 giờ rưỡi. -Nhận xét, tuyên dương. Dặn về thực hành những điều vừa học. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. Nhận xét tiết học. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 x + 2 = 6 x x 2 = 6 x = 6 – 2 x = 6 : 2 x = 4 x = 3 -Chỉ giờ 8 12 -HS nhắc lại -HS nhắc lại -HS thi đua HS làm bài. -HS quan sát tranh SGK. -Đọc giờ trên đồng hồ 7 giờ 15 phút vì kim đồng hồ đang quay số 7, kim phút chỉ vào số 3. . -Mai ngủ dậy lúc 6giơ ø(C) Mai ăn sáng lúc 6giơ15phút (D -Mai đến trương7 giơ 15phút (B) -Mai tan họclúc 11giơ 30 phút (A) -HS làm bài rồi sửa. 5giờ+2giờ=7giờ 4giờ+6giờ=10giờ 8giờ+7giờ=15giờ tương tự làm phần b -HS thi đua, 1 dãy 5 HS. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TLCH: VÌ SAO? I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển ( BT1,BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao( BT3,BT4) 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng TLCH và đặt câu hỏi với cụm từ: vì sao ? 3.Thái độ: HS yêu thích mơn học. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, phấn màu. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 33’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Tìm các từ ngữ cĩ tiếng “ Biển ” 3.Hoạt động 2: Tìm từ 4.Hoạt động 3: Đặt câu hỏi 5.Hoạt động 4: Trả lời các câu hỏi “ Vì sao ? ” III.Củng cố - Dặn dị: -Y/c HS làm bài tập 2 -Nhận xét. -GV giới thiệu - ghi tựa bài Bài 1: Gọi HS đọc đề bài Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau? -GV viết sơ đồ cấu tạo từ lên bảng Biển , biển Trong các từ ngữ HS tìm được GV có thể giải nghĩa nếu có từ các em chưa hiểu Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu Gọi 2 HS lên bảng GV sửa bài:a) sông, b)suối, c) hồ. Bài 3: GV HD cách đặt câu hỏi bộ phận in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên đầu câu, đọc lại cả câu sau khi thay từ để hỏi sẽ được câu hỏi đầy đủ. -GV ghi bảng một vài cách trả lời và bổ sung ,ghiđiểm cho từng nhóm Dặn chuẩn bị bài tiết 26 Về nhà tìm thêm từ ngữ về sông biển. Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở các em chưa cố gắng. -HS đọc -HS làm bài tập -1 HS lên bảng điền dấu chấm dấu phẩy vào đoạn văn chép trên bảng -HS nhắc lại -1 HS đọc, lớp đọc thầm có 2 tiếng (tàu + biển, biển + cả) Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau. Trong từ biển cả thì tiếng biển lại đứng trước HS làm bài giấy nháp hoặc vở bài tập 4, 5 HS đọc lại Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn ,sóng biển,nước biển,cá biển,bãi biển,rong biển HS đọc yêu cầu HS làm bài tập Nhận xét HS đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến chọn câu hỏi phù hợp (Vì sao?) -2, 3 HS đọc lại -HS đọc đề -HS làm việc theo nhóm. Từng nhóm viết câu trả lời ra giấy và đọc kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung, Tiết 4: Thủ cơng LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. 2.Kĩ năng: - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Cĩ thể chỉ cắt,dán được ít nhất ba vịng trịn. Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau. 3.Thái độ: HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II.ĐỒ DÙNG: •- Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công. -Quy trình
File đính kèm:
- Giao_an_lop_2_Tuan_25.doc