Giáo án Lớp 2 - Tuần 21

I.mơc tiªu :

 -Thuộc bảng nhân 2 ,3 ,4 , 5 để tính nhẩm.

 -Biết tính giá trị của biểu thức sốcó hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.

 -Biết giải bài toán có một phép nhân.

 -Biết tính độ dài đường gấp khúc .

II.® dng d¹y hc :

 -Sách giáo khoa .

III. III.c¸c ho¹t ®ng d¹y hc:

 

doc48 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1901 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K , đọc lời các nhân vật .
-2 hs thực hành : 
+HS1 : (bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa bà cụ qua đường .
+HS2 : (cậu bé) đáp lại lời cảm ơn cụ .
-3 , 4 cặp hs nói lời cảm ơn – lời đáp 
-Đọc yêu cầu của bài .
-Đọc câu hỏi gợi ý .
-Từng cặp vừa nêu câu hỏi vừa trả lời .
a-Mình cho bạn mượn quyển truyện này . Hay lắm đấy !
- Cảm ơn bạn . Tuần sau mình sẽ trả 
-Bạn không phải vội . Mình không cần ngay đâu !…
b) -Tâm ơi , Tâm ốm mấy ngày rồi ? Tâm có mệt lắm không ? Mình bóc quýt cậu ăn nhé !
-Cảm ơn bạn . Mình sắp khỏi rồi .
-Bạn ăn đi cho mau bớt bệnh để đi học .
c) -Cháu mời bác uống nước .
- Cảm ơn cháu . Cháu ngoan quá !
-Dạ .Cháu mời bác .
-Nói với thái độ khiêm tốn,lịch sự ,lễ phép.
-Nêu yêu cầu bài tập .
-Đọc bài : Chim chích bông .
-Từng cặp 2 hs nêu câu hỏi và trả lời 
a)Tìm những câu tả hình dáng của chích bông.
-Vóc người : là một con chim bé xinh đẹp . 
-Hai chân : xinh xinh bằng hai chiếc tăm .
-Hai cánh : nhỏ xíu .
-Cặp mỏ : tí tẹo bắng hai mảnh vỏ trấu chắp lại .
b)Tìm nhữngcâutả h/đcủachích bông
-Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến 
-Cánh nhỏ : xoải nhanh vun vút . 
- Cặp mỏtí hon:gắp sâu nhanh thoăn thoắt , khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây .
-Viết bài văn vào vở .-Đọc bài văn 
2
Củng cố, dặn dò :Bài học gì ?khi tả về loài chim ta cần lưu ý gì?(tả về hình dáng ,hoạtt động nổi bật của chúng)
-Cần làm gì để bảo vệ loài chim?
--Về nhà hỏi thêm bố mẹ , anh chị về tên một số loài chim , hình dáng và hoạt động của chúng .
-Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 20
To¸n
luyƯn tËp
I.mơc tiªu : 
-Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức sốcó hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân 5(trong bảng nhân 5) .
 -Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 II.®å dïng d¹y häc-Sách giáo khoa .
 III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1.Bài cũ:
-Đọc thuộc bảng nhân 5 .
-Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới :Giới thiệu bài : Luyện tập
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
Thực hành 
Bài 1(a):Tính nhẩm(HSG làm tất)
-Em có nhận xét gì về tích của 2 x 5 và 5 x 2 ?
-Các thừa số này như thế nào ?
-Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ?
Bài 2 Tính (theo mẫu)
 Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 
 = 11
-Trong biểu thức này có mấy phép tính ? Đó là phép tính gì?
-Ta thực hiện phép tính nào trước ? 
 5 x 7 –15 =
 5 x 8 – 20 =
 5 x 10 – 28 =
Bài 3:
 -Bài toán cho biết gì ?
 -Bài toán hỏi gì ?
-Theo dõi hs đọc và phân tích đề toán .-
 Giúp hs yếu viết lời giải và làm toán .
Bài 4(CTG):Cho HS nêu bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Bài 5(CTG) Số ?
a)5; 10 ; 15 ; 20 ; … ; … .
b)5 ; 8 ; 11 ; 14 ; … ; … .
-Cho HS nhận xét đặc điểm của dãy số?
Nêu yêu cầu của bài .
-Từng học sinh mời nhau tính nhẩm theo từng cột .
 Tích của 2 x 5 và tích của 5 x 2 cũng đều bằng 10 .
-Các thừa số này giống nhau , nhưng đổi chỗ cho nhau .
-Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích không thay đổi .
2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20
5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 4 x 5 = 20
-Nêu yêu cầu của bài .
- Trong biểu thức này có 2 phép tính .
- Đó là phép tính x , - 
-Ta thực hiện phép tính nhân trước , trừ sau.
-Làm vở.-đổi chéo vở chữa bài.
-3 hs đọc đề bài toán .
-Tự tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt :
 1 ngày : 5 giờ
 5 ngày: … giờ ?
 Bài giải 
 Số giờ Liên học trong mỗi tuần l 5 x 5 = 25 ( giờ )
 Đáp số : 25 giờ
-HS nêu bài toán.
-Tự tóm tắt và trình bày bài giải Mỗi can: 5 l
10 can : …..l?
Nêu yêu cầu của bài.
a)5; 10 ; 15 ; 10 ; 15 ; 20 .
5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20.
2
Củng cố Dặn dò :Trò chơi : Bài 5: 2 đội thi.
Tuyên dương đội chọn đúng .
-Dặn dò hs về nhà học thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 và làm bài 4 và bài trong VBT .
-Nhận xét tiết học .
Thứ ngày tháng năm 20
To¸n
®­êng gÊp khĩc-®é dµi ®­êng gÊp khĩc
I.mơc tiªu :
 -Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó).
II.®å dïng d¹y häc:
 -Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn .
III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 -Gọi 1 hs lên bảng giải bài 4-Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1
2
Giới thiệu đường gấp khúc , độ dài đường gấp khúc
-Em hãy vẽ một đường gấp khúc.
-Em hãy cho biết:Đường gấp khúc em vừa vẽ có mấy đoạn ?
-Vẽ trên bảng :
-Đọc tên hình vẽ ?
-Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng ?
-Điểm B là điểm chung của những đoạn thẳng nào ?
-Điểm C là điểm chung của những đoạn thẳng nào ?
 +Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và hỏi nhau về độ dài của các đoạn thẳng .
-Đoạn thẳng AB dài 2 cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm .
-Muốn tìm độ dài của đường gấp khúc ABCD ta làm thế nào ?
-Yêu cầu hs tính, nêu kết quả.
Luyện tập Thực hành :
Bài1(a): Nối các điểm để được đường gấp khúc :
 a)Hai đoạn thẳng . 
b)Ba đoạn thẳng .
Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc. 
a)Muốn tính độ dài ĐGK ta làm thế nào?
Bài3 : 
-ĐGK có mấy đoạn thẳng?
-Các đoạn thẳng này có đặc điểm gì?
-Tìm cách giải nhanh nhất?
-Tự vẽ vào bảng con .
-Trả lời theo hình vẽ của bản thân .
-đường gấp khúc ABCD.
-Gồm 3 đoạn thẳng : AB , BC , CD.
-B là diểm chung của hai đoạn thẳng AB và BC .
-C là diểm chung của hai đoạn thẳng BC và CD.
-Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ?
+Đoạn thẳng AB dài 2 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng BC bao nhiêu cm ?
+ Đoạn thẳng BC dài 4cm .
-Độ dài của đoạn thẳng CD bao nhiêu cm ?
 + Đoạn thẳng CD dài 3 cm.
-Độ dài của đoạn thẳng AB cộng độ dài của đoạn thẳng BC cộng độ dài của đoạn thẳng CD . 
 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm .
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm .
-Nêu yêu cầu bài tập .
a)Hai đoạn thẳng . 
b)Ba đoạn thẳng .
 Nêu yêu cầu bài tập .
-HS nêu mẫu phần a.
-HS Giải phần b
-HS chữa bài.
-3 hs đọc đề toán .
-Có 3 đoạn thẳngđều bằng nhau.
-Tự giải bài toán .
 3
Củng cố :-Hình vẽ nào là đường gấp khúc ?
a) b) c) d) e)
-Hình b,c là đường gấp khúc .
-Muốn tính độ dài ĐGK ta làm thế nào?(tính tổng độ dài các đoạn thẳngcủa ĐGK đó)
Dặn dò :-Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 20
 to¸n 
 luyƯn tËp
I.mơc tiªu :
 - Giúp HS củng cố về nhận biết đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc .
II.®å dïng d¹y häc:
 -Sách giáo khoa .
III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ: 
 -Vẽ đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng có tổng độ dài bằng 6 cm .
2.Bài mới : Giới thiệu bài: Luyện tập 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
Luyện tập .
Bài 1: a)(CTG)
 b) 
Bài 2 : 
-ĐGK có mấy đoạn thẳng?Gồm những đoạn thẳng nào?
Bài 3(CTG) : Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau , biết :
a)Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng .
b) Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng .
 B C
 D A
TC: (CTG) Bài tập: Tính độ dài đường gấp khúc BCDEG là 
 B D G
 4cm 4 cm 4cm 
 4cm
 C E
-2nhóm giải thi
Nhóm nào giải nhanh –đúng nhất nhóm đó thắng.
Làm bài tập vào vở .
-3 hs đọc đề toán .
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc là : 
 12 + 15 = 27 ( cm )
 Đáp số : 27 cm 
-3 hs đọc đề toán .
 Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc là : 
 10 + 14 + 9 = 33 ( dm )
 Đáp số : 33 dm.
-3 hs đọc đề toán .
 Bài giải 
 Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là : 
 5 + 2 + 7 = 14 ( dm )
 Đáp số : 14 dm.
-3 hs đọc đề toán .
-HS thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm lên ghi.
Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng :ABCD
Đường gấp khúc ù gồm 2 đoạn thẳng ABC , BCD
-thảo luận nhóm 2 .
-Đại diện nhóm thi giải.
-nhận xét nhóm thắng.
2
Củng cố , dặn dò :Bài ôn gì?
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào ?
-Về nhà làm bài trong VBT .
-Nhận xét tiết học .
 Thứ ngày tháng năm 20
To¸n
luyƯn tËp chung
I.mơc tiªu :
 -Thuộc bảng nhân 2 ,3 ,4 , 5 để tính nhẩm.
 -Biết tính giá trị của biểu thức sốcó hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
 -Biết giải bài toán có một phép nhân. 
 -Biết tính độ dài đường gấp khúc .
II.®å dïng d¹y häc :
 -Sách giáo khoa .
III. III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ:
-Vẽ và tính độ dài đường gấp khúc . Biết đoạn thẳng AB dài 3 cm , đoạn thẳng BC dài 4 cm .
 B Bài giải
 Độ dài dường gấp khúc là :
 A C 3 + 4 = 7 ( cm )
 Đáp số : 7 cm.
-Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
Thực hành 
Bài 1:Tính nhẩm 
 2 x 6 = 2 x 8 = 5 x 9 =
 3 x 6 = 3 x 8 = 2 x 9 =
 4 x 6 = 4 x 8 = 4 x 9 =
 5 x 6 = 5 x 8 = 3 x 9 =
 3 x 5 = 4 x 5 = 2 x 5 =
 5 x 5 =
Bài 2(CTG) Tính (theo mẫu)
Bài 3: Tính 
5 x 5 + 6 =
-Trong biểu thức này có mấy phép tính ? Đó là phép tính gì?
-Ta thực hiện phép tính nào trước ? 
 5 x 5 + 6 = 
4 x 8 – 17 =
2 x 9 – 18 = 
3 x 7 + 29 =
Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Theo dõi hs đọc và phân tích đề toán 
Giúp hs yếu viết lời giải và làm toán 
.Bàị 5(a): Tính độ dài của mỗi đường gấp khúc sau :
a) b)(CTG)
 Nêu yêu cầu của bài .
-Từng học sinh mời nhau tính nhẩm theo từng cột .
 2 x 6 = 12 2 x 8 =16 5 x 9 = 45
 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18
 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36
 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27
3 x 5 = 15 4 x 5 = 20 2 x 5 = 10
 5 x 5 = 25
-Nêu yêu cầu của bài .
-HS thảo luận nhóm 2
-Một số cặp lên chữa bài.
- Trong biểu thức này có 2 phép tính 
- Đó là phép tính x , + 
-Ta thực hiện phép tính nhân trước , cộng sau.
-Làm vở. 3HS chữa bài.Đổi chéo vở KT.
 5 x 5 + 6 = 25 + 6 
 = 31 
 4 x 8 – 17 = 32 – 17 
 = 15
 2 x 9 – 18 = 18 – 18
 = 0
 3 x 7 + 29 = 27 + 29 
 = 56 
-3 hs đọc đề bài toán .
Tóm tắt : 1 đôi : 2 chiếc 
 7 đôi : … chiếc ?
 Bài giải 
 Số chiếc của 7 đôi đũa là :
 2 x 7 = 14 ( chiếc )
 Đáp số : 14 chiếc đũa
Nêu yêu cầu của bài.
Bài giải 
Độ dài của đường gấp khúc là :
 3 + 3 + 3 = 9 ( cm )
 Đáp số : 9cm
2
Củng cố : Trò chơi : Truyền điện (CTG)Gọi hs đọc bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 
-Bài ôn gì? (Hệ thống bài)
-hs về nhà học thuộc các bảng nhân và làm bài trong VBT .
-Nhận xét tiết học .
 Thứ ngày tháng năm 20
To¸n
LuyƯn tËp chung
I.mơc tiªu :
 -Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
 -Biết thừa số, tích của phép nhân .
 -Biết giải bài toán có một phép nhân.
II.®å dïng d¹y häc:
 -Sách giáo khoa .
III. III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
 1.Bài cũ:
 -Bài 5 b) Tính độ dài đường gấp khúc . 
 Bài giải Bài giải 
 Độ dài đường gấp khúc là : Độ dài đường gấp khúc là :
 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( cm ) 2 x 5 = 10 ( cm )
 Đáp số : 10 cm . Đáp số : 10 cm.
-Nhận xét bài cũ .
 2.Bài mới :
 Giới thiệu bài : Luyện tập chung 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
1
Thực hành 
Bài 1:Tính nhẩm
 2 x 5 = 3 x 7 = 4 x 4 =
 2 x 9 = 3 x 4 = 4 x 3 =
 2 x 4 = 3 x 3 = 4 x 7 = 
 2 x 2 = 3 x 2 = 4 x 2 =
5 x 10 = 4 x 10 = 
2 x 10 = 3 x 10 =
Bài2: Viết số thích hợp vào ô trống 
-Muốn tìm tích ta làm thế nào ?
Bài 3(cột1): > , < , =
2 x 3 … 3 x 2 4 x 9 … 5 x 9 
4 x 6 … 4 x 3 5 x 2 … 2 x 5 
5 x 8 … 5 x 4 3 x 10 … 5 x 4
-Muốn điền dấu đúng em phải làm gì ?
Bài 4 : 
-Theo dõi hs đọc và phân tích đề toán .
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
Giúp hs yếu viết lời giải và làm toán .
Bàị 5(CTG): Đo rồi tính độ dài của mỗi đường gấp khúc sau :
- ChoHS thảo luận nhóm 2.
b) (CTG)
 Nêu yêu cầu của bài .
-Từng học sinh mời nhau tính nhẩm theo từng cột .
 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16
 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12
 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28
 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8
5 x 10 = 50 4 x 10 = 40 
2 x 10 = 20 3 x 10 = 30
-Nêu yêu cầu của bài . 
-Lấy thừa số nhân với thừa số .
-Nêu yêu cầu của bài .
-Tính nhẩm kết quả của từng tích rồi sau đó mới so sánh .
-Làm vở.Một số HS chữa bài .
2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 
4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 
5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4
-3 hs đọc đề bài toán .
-Tự tóm tắt và trình bày bài giải .
Tóm tắt :
 1 học sinh : 5 quyển truyện
 8 học sinh : … quyển truyện?
 Bài giải 
 Số quyển truyện 8 học sinh mượn là :
 5 x 8 = 40 (quyển )
 Đáp số : 40 quyển truyện . 
Nêu yêu cầu của bài. 
-HS thảo luận nhóm 2.
a) Bài giải 
Độ dài của đường gấp khúc là :
 4 + 3 + 2 + 4 = 13 ( cm ) 
 Đáp số : 13 cm .
 Bài giải 
Độ dài của đường gấp khúc là :
 4 + 3 + 5 = 12 ( cm ) 
 Đáp số : 12 cm.
2
Củng cố Dặn dò :TC: (CTG)Truyền điện- hs đọc bảng nhân 2 , 3 , 4 , 5 .
-Bài ôn gì?
-Dặn dò hs về nhà học thuộc các bảng nhân và làm bài trong VBT .
-Nhận xét tiết học .
Tù nhiªn vµ x· héi
cuéc sèng xung quanh
 I.mơc tiªu : 
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
-Mơ tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị.
II.KĨ NĂNG SỐNG:-Tìm kiếm và xử lí thơng tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nơng thơn.
-Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc.
II.®å dïng d¹y häc: 
-Tranh vẽ trong SGK trang 44 , 45 .
 III.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
 1.Bài cũ: 
-Nêu một số điều cần lưu ý khi đi xe buýt ?
 -Nói về những điều cần lưu ý khi tham gia các phương tiện giao thông ?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh 
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1
2
3
Làm việc với SGK.
Mục tiêu: 
Cách tiến hành :
-GV chia nhóm .
-Nêu câu hỏi gợi ý : 
 + Những bức tranh ở trang 44 , 45 diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? 
 +Kể tên các nghề nghiệp của người dân được vẽ trong các hình từ hình 2 đến hình 8 trang 44, 45 . 
Gọi 1 số hs trình bày .
Kết luận -Những bức tranh này thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước .
Nói về cuộc sống địa phương 
Mục tiêu : 
Cách tiến hành:
Yêu cầu hs :
-Nhận xét , góp ý .
-GV có thể đọc bài báo nói về cuộc sống hay sự phát triển của người dân Phú Hội .
-Nói thêm về kế họach đến những năm sau của địa phương .
Trò chơi :Vẽ tranh
Mục tiêu : 
Cách tiến hành 
- Gợi ý đề tài : Có thể là nghề nghiệp , nhà văn hóa , bưu điện , chợ , UBND xã …
-Nhận biết về nghề nghiệp và sống của người dân ở nông thôn và thành thị .
 -HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì em nhìn thấy trong hình .
-Các nhóm thảo luận và trả lời theo câu hỏi gợi ý :
+Đại diện các nhóm trình bày .
+Các nhóm khác có thể bổ sung .
-HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương .
-Nộp các tranh ảnh đã sưu tầm , hay bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương .
-HS tập trung các tranh ảnh, hay bài báo đã sưu tầmvà trang trí , xếp theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp .
+HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cuộc sống ở địa phương mình .
-Nghe và biết về địa phương mình .
- Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương .
-Vẽ tranh theo trí tưởng tượng ( ước mơ sau này )
-Trưng bày sản phẩm .
-Bình chọn , đánh giá sản phẩm .
Củng cố, dặn dò 
-Kể những nghề nghiệp của người dân ở địa phương em ?
-Qua bài em có tình cảm ,hoặc ước mơ gì?
-Để môi trường xung quanh luôn sạch đẹp ta cần làm gì?
-Về nhà sưu tầm thêm các tranh ảnh về cuộc sống , nghề nghiệp ... của người dân ở địa phương em .
-Nhận xét tiết học.
 ®¹o ®øc
biÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ị nghÞ(tiÕt1)
I.mơc tiªu : 
 -Biết một số câu yêu cầu đề nghị.
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụngnhững lời yêu cầu đề nghị lịch sự. 
-Biết sử dụng lời yêu cầu ,đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
-Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày(HSG).
II. KĨ NĂNG SỐNG:
-Kĩ năng nĩi lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
III.®å dïng d¹y häc-Vở bài tập Đạo đức .-Thẻ bìa màu 
 IV.c¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.Bài cũ: 
 -Nhặt được của rơi , em sẽ làm gì ? Vì sao ?
 -Nếu em nhặt được của rơi , khi em trả lại cho người mất . Người mất cho em 5000 đồng . Em sẽ nhận hay không nhận ? Vì sao?-Nhận xét bài cũ.
 2.Bài mới :Giới thiệu bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị
HĐ
 Giáo viên
 Học sinh
 1 
 Muốn mượn bút chì của bạn Lan , Mai cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự . Như vậy là Mai đã tôn trọng Lan và có lòng tự trọng .
2
3
4
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp 
Mục tiêu: 
Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs 
-Em hãy đoán xem bạn ấy nói như thế nào ?
-GV giới thiệu tranh và hỏi : “Trong giờ học vẽ , Mai muốn mượn bút chì của Lan . Em hãy đoán xem Mai sẽ nói gì với Lan 
Kết luận :
 Hoạt động 2 :Đánh giá hành vi
.Mục tiêu 
Cách tiến hành :
Hướng dẫn hs 
-Yêu cầu hs cho biết :
-Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
 Tranh 1: Cảnh trong gia đình . Một em trai khoảng 7 – 8 tuổi đang giằng đồ chơi với em bé ( khoảng 4 tuổi), và nói : Đưa xem nào !
 Tranh 2 : Cảnh trước cửa một ngôi nhà . Một em gái nói với cô hàng xóm : -Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang bà .
 Tranh 3 : Cảnh lớp học . Một em nhỏ muốn về chỗ ngồi đang nói với bạn ngồi bên ngoài : - Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong .
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
Kết luận :
Việc làm trong tranh 2 , 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ . 
 Việc làm trong tranh 1 là sai . Vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho đàng hoàng , tử tế .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ
 Mục tiêu :
Cách tiến hành :
-Nêu từng tình huống .
Kết luận:-Ý kiến đ là đúng ;
-Ý kiến a, b, c, d là sai ;
 Củng cố , dặn dò :Qua bài em biết gì? +Thực hiện lời nói yêu cầu , đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè , anh em cùng thực hiện .
-Nhận xét tiết học. 
-HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng .
-Quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ.
 Tranh : Cảnh hai em nhỏ đanmg ngồi học cạnh nhau . Một em đưa tay sang bạn

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc