Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiết 1: Ôn tập các số đến 100

Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)

- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n

2. Tiếp tục học bảng chữ cái

- Điền đúng các chữ cái vào ô trống

 

doc41 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 2 - Môn Tiết 1: Ôn tập các số đến 100, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh các số có hai chữ số	
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 
B. Đồ dùng dạy học: Bảng con
C. Các hoạt động dạy học
1. ổn định : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1: Viờt theo mẫu
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 7chục và 8 đơn vị là 78. Đọc là baỷ mươi tám 
- Số 78 viết thành tổng như thế nào ?
78 = 70 + 8
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết như thế nào ? Nêu cách đọc 
- Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ?
71 = 70 +1
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?
Viết là 94 - Đọc chín mươi tư 
- Viết thành tổng ?
94 = 90+4
Bài 2: >, <, = ?
Nờu yờu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở
52 < 56 69 < 96 70 + 4= 74
- Nhận xét bài của HS 
81 > 80 88 = 80 +8 30 + 5 = 53
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị 
Bài 3: Viết các số: 42, 59, 38, 70
- 1HS nêu yêu cầu 
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
b. Từ lớn đến bé ?
70, 59, 42, 38
Bài 4: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Nối các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 30, 20, 10 60, 70, 80, 90 
- 1 HS lên bảng 
4. Củng cố dặn dò: NX tiết học.
Chính tả
 Tiết 1 TẬP CHẫP:Có công mài sắt có ngày nên kim
I. Mục tiờu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
- Củng cố quy tắc viết c/ k
2. Học thuộc bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
2.2 HS chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học 
Tự nhiên xã hội
Tiết 1 	 Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học:
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
 Ngày soạn : 20/ 8/ 2012
 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22/ 8/ 2012
Toán
Tiết 3 Số hạng - tổng
A. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn 
B. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Điền dấu >;<;= ?vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
3. Bài mới:
a.Giớithiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì ?
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng được gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 < - số hạng
 24 < - số hạng
 59 < - tổng 
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
b. 53 30 9
 + + +
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  Xe đạp?
 Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32( xe đạp)
 Đáp số: 32 xe đạp
4. Củng cố: 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, ôn bài.
Tập đọc
Tiết 3 Tự thuật
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường...)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn tư thế đọc 
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2 HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phương của các em.
c. Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
4. Củng cố dặn dò:
- Cho HS ghi nhớ
- Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty.
Chính tả
Tiết 2 Nghe - viết: Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục học bảng chữ cái 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim, nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong.
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào?
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế.
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
d. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
e. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
ễN TIẾNG VIỆT
Tiết 1 LUYỆN ĐỌC: NGAY HOM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục tiờu:
* Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
- Nắm được nghĩa của các cụm từ các câu thơ 
- Nắm được ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi HS đọc bài 
2,3 em đọc bài 
3. Bài mới :
 a- Giới thiệu bài 
 b- Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
 - Luyện đọc đúng 
HS mở sách giáo khoa 
Đọc theo nhóm 
Các nhóm báo cáo 
 - GV gọi HS đọc bài 
1số HS đọc bài 
 - GV theo dõi sửa cho HS
 - Tổ chức cho HS thi đọc 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
 - GV nhận xét và tuyên dương những bạn đọc tốt 
 b. Luyện đọc diễn cảm 
 -GV hướng dẫn đọc bài 
 - GV đọc mẫu 
HS theo dõi GV đọc 
 - Gọi HS đọc bài 
HS đọc bài 
 - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
4. Củng cố: 
 Nhắc lại nội dung chính của bài 
 Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò: Về tập đọc bài nhiều lần 
ễN TIẾNG VIỆT
Tiết 2 LUYỆN VIẾT: TỰ THUẬT
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ , trình bày đẹp 
- Rèn tính cẩn thận có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp 
II, Hoạt động dạy và học :
A. ổn định tổ chức: 
B. KTBC: - Gọi HS lên bảng viết bài
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS luyện viết 
 - GV đọc bài viết 
1,2 HS đọc lại bài viết 
 - GV giúp HS hiểu nội dung bài viết 
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời 
HS trả lời câu hỏi 
- Hướng dẫn HS viết đúng một số từ khó 
HS viết vào bảng con 
Nhận xét 
 - GV đọc cho HS viết bài vào vở 
HS viết bài 
 -GV theo dõi nhắc nhở những em viết sai 
Đọc cho HS soát lại bài viết 
HS soát lỗi 
 - GV chấm một số bài 
 - Nhận xét bài viết tuyên dương những em viết đẹp trình bày sạch sẽ 
 D. Củng cố: 
 Nhắc lại cách viết chính tả.
E. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG NGOAI GIỜ LấN LỚP
Tiết 1 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
I- Mục tiêu: 
- ổn định tổ chức lớp học 
- Học nội quy của lớp 
II- Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định. 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
a - Giới thiệu bài 
b - ổn định tổ chức lớp
- Bầu đội ngũ cán bộ lớp 
Cả lớp bầu ban cán sự lớp 
Lớp trưởng: 
Lớp phó : 
Giao nhiệm vụ cho từng thành viên của đôi ngũ cán bộ lớp 
- Chia tổ : Chia thành 3 tố 
Bầu tổ trưởng 
 Tổ 1 
Tổ 2 : 
Tổ 3 : 
- Giao trách nhiệm cho từng thành viên 
* Học nội quy của lớp 
Nghe GV phổ biến nội quy 
4. Củng cố - dặn dò:
Nhắc lại nội dung chính của bài 
Nhận xét giờ học 
 Ngày soạn : 21/ 8/ 2012
 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23/ 8/ 2012
Toán
Tiết 4 Luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
53 30
- Nhận xét bài làm của HS
 + +
22 28
75 58
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
_ Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Tính
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
- 2HS lên bảng làm 
 34 53 29 62
+ + + +
 42 26 40 5
 76 79 69 67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vậy: 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
 42 20 5
 + + +
 25 68 21
 67 88 26
Bài 4
- 1HS đọc đề bài 
Nêu tóm tắt đề toán 
Tóm tắt:
Trai: 25 học sinh
Gái: 32 học sinh
 Tất cả: . học sinh?
Bài giải:
 Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
 Đáp số: 57 học sinh
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
 32 36 58 43
+ + + +
 45 21 20 52
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
 77 57 78 95
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài 
Tập viết
Tiết 1 Chữ hoa a
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu 
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
4. HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
5. Chấm chữa bài: 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
6. Củng cố - dặn dò: 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Luyện từ và câu
Tiết 1 Từ và câu
I. Mục tiêu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu. 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. 
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản. 
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
- Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
2.1 Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng học tập 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực.
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói.
- Từ chỉ tính nết học sinh: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ...
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2 HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ đứng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế n

File đính kèm:

  • docTUẦN 1CN doc.doc