Giáo án Lớp 2 - Tuần 31

 I. Mục tiêu.

 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.

 - Biết tính chu vi hình tam giác.

 II. Đồ dùng dạy học

 Bảng ghi sẵn các bài tập.

 III. Các hoạt động dạy học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạnh BC dài 400cm, cạnh CA dài 200cm.
- Học sinh làm vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
 Chu vi của hình tam giác ABC là: 
 300 + 400 + 200 = 900 (cm)
 Đáp số: 900 cm
 Thứ ba
Kể chuyện (Tiết 31)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
 I. Mục tiêu. 
 Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Học sinh khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
 II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ ở SGK.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 học sinh kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng”
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Sắp xếp lại trật tự các tranh:
- Cho học sinh quan sát tranh – nêu nội dung từng tranh.
- Yêu cầu học sinh sắp xếp lại trật tự các tranh
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
* Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Chia nhóm 3 học sinh.
- Yêu cầu các nhóm kể ở nhóm và trước lớp.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- Cho học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ đối với thiếu nhi thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe.
- 3 học sinh kể 3 đoạn.
- Học sinh quan sát tranh – nêu nội dung từng tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn của cây đa.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa và bao chú cần vụ đem trồng.
- Nêu thứ tự các tranh.
- Học sinh kể ở nhóm và trước lớp (Mỗi học sinh kể 1 đoạn dựa vào 1 tranh)
- Một số học sinh khá giỏi xung phong kể toàn bộ câu chuyện – Nhận xét – Bình chọn bạn kể hay.
- Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi, luôn nghĩ đến thiếu nhi.
Toán (Tiết 152)
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
 I. Mục tiêu. 
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng ô vuông và các cột ô vuông.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính:
214 + 585 ; 693 + 104 ; 120 + 805
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
 b. Hướng dẫn thực hiện phép trừ
- Giáo viên nêu bài toán: Có 635 ô vuông, bớt đi 214 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
 - Chia nhóm – Yêu cầu các nhóm thao tác trên ô vuông để tìm kết quả.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu ô vuông ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính ở bảng con.
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện – Giáo viên ghi lên bảng
 - 
635
214
421
* Tính từ phải sang trái.
5 trừ 4 bằng 1, viết 1.
3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
c. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và kiểm tra kết quả.
Bài 2
 - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con
- Giáo viên nhận xét cho diểm học sinh 
Bài 3
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm ghi kết quả vào vở.
- Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 học sinh 
Bài 4
 - Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- Gọi học sinh nêu lại cách thực hiện tính trừ .
- Nhận xét tiết học tuyên dương.
- 3 học sinh lần lượt lên bảng thực hiện – Cả lớp làm vào bảng con.
- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
- Học sinh thảo luận nhóm – Nêu kết quả:
Còn lại 421 ô vuông.
- Thực hiện phép trừ: 635 – 214
- Học sinh đặt tính và tính ở bảng con.
- Học sinh nêu như ở SGK.
- Học sinh đọc lại bảng ghi.
- Học sinh làm vào vở.
- Lên bảng sửa bài
 - 
484
 - 
586
 - 
590
 - 
693
241
253
470
152
243
333
120
541
- Đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm vào bảng con.
 - 
 568
 - 
395
 312
 23
 236
372
- Tính nhẩm ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét.
600 – 100 = 500 900 – 300 = 600
700 – 300 = 400 800 – 500 = 300
600 – 400 = 200 1000 – 500 = 500
1000 – 400 = 600
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi làm vào vở.
- Lên bảng sửa bài.
 Đàn gà có số con là:
 183 – 121 = 62 (con)
 Đáp số: 62 con gà. 
- Nêu như bài học.
Chính tả (Tiết 61)
Nghe viết: VIỆT NAM CÓ BÁC.
Phân biệt: DẤU HỎI – DẤU NGÃ.
 I. Mục tiêu. 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Việt Nam có Bác”
 - Làm đúng các bài tập phân biệt dấu hỏi – dấu ngã. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: bâng khuâng, vầng trán.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn nghe viết:
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại bài thơ.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác được so sánh với gì?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Gợi ý cho học sinh nêu từ khó - Giáo viên gạch dưới: Trường Sơn, nghìn năm, lục bát, chung đúc,
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
- Giáo viên đọc bài thơ lần 2.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc cho học sinh soát bài – sửa lỗi.
- Giáo viên chấm bài.
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh.
- Nhận xét – Tuyên dương.
3.Củng cố : 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết bảng con.
- Theo dõi.
- 3-4 em đọc lại.
- Nói về Bác Hồ.
- So sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn
- Bác , Việt Nam, Trường Sơn
- Học sinh nêu từ khó 
- Viết từ khó vào bảng con.
- Nghe và viết vở.
- Soát bài – Sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài – Nhận xét
Từ điền vào: bưởi, dừa, rào, đỏ, rau, những, gỗ, chẳng, giường.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi – Nhận xét
Kết quả: 
a/ Tàu rời ga; Sơn Tinh dời từng dãy núi
 Hổ là loài thú dữ; Bộ đội canh giữ biển
b/ Con cò bay lả bay la; Không uống nước lã
Anh trai em tập võ; Vỏ cây sung xù xì
Nêu từ khó viết.
Nghe đọc và đánh vần để viết
Thứ tư
Tập đọc
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
 I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát được toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí
 - Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác; trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
 II. Đồ dùng dạy học : 
 - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK.
 - Bảng viết sẵn nội dung luyện đọc.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét – Cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Giáo viên liên hệ GTB.
b. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc câu.
- Hướng dẫn luyện đọc
* Từ: quảng trường, vạn tuế, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng. 
* Câu: . Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/nhưng hoa nhài trắng mịn,/hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm ,/ đang toả hương ngào ngạt./
. Cây và hoa của non sông gấm vóc,/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.//
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Cho học sinh luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc
c. Tìm hiểu bài
- Kể tên các loài cây được trồng phía trước lăng Bác ?
- Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác
- Tìm những từ ngữ, hình ảnhcho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác.
- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?
d. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Cho học sinh thi đọc bài văn.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
3. Củng cố- dặn dò :
- Bài văn cho biết điều gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh – Nêu nội dung tranh.
- Đọc nối tiếp mỗi học sinh một câu
- Học sinh đọc CN- ĐT
- Học sinh đọc nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ (như SGK).
- Học sinh luyện đọc trong nhóm
- Cử đại diện nhóm cùng thi đọc đoạn 
- Cả lớp nhận xét , bình chọn
- Vạn tuế, dầu nước, hoa ban
- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc, đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- Lần lượt 2 học sinh thi đọc – Nhận xét
- Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước, tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
Toán 	(Tiết 153)
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu. 
 - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn nội dung bài tập 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đặt tính và tính
 456 + 124; 673 + 212
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
 b. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh lên bảng sửa bài. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
 - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con
- Nhận xét – Sửa chữa.
Bài 3
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, Số trừ, Hiệu.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài- Lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Tóm tắt: 865 hs
Trường Thành công: 
TrườngHữu Nghị: 32hs
 ? học sinh
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Tổng kết:
- Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
- 2 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự làm bài, sau đó sửa bài.
 -
682
 -
987
 -
599
 -
425
 -
676
351
255
148
203
215
 331
 732
 451
 222
 461
- Học sinh làm bài vào bảng con
-
986
-
73
264
26
722
47
- Học sinh đọc yêu cầu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập – 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Số bị trừ
257
257
867
Số trừ
136
136
661
Hiệu
121
121
206
- Đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài – nhận xét
 Bài giải:
Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 685 - 32 = 833 (HS)
 Đáp số: 833 HS.
Luyện từ và câu (Tiết 31)
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu. 
 - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn; Tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
 - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn bài thơ và các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đặt câu nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Nhận xét.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cho học sinh đọc lại đoạn văn.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 5 học sinh.
- Cho học sinh thảo luận – Trình bày 
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh làm cá nhân vào vở
- Gọi học sinh sửa bài.
- Nhận xét – Kết luận.
3.Củng cố : 
- Gọi học sinh đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT2.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- 4 học sinh thực hiện – Nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở.
- Lên bảng sửa bài – Nhận xét
Thứ tự các từ điền là: đạm bác, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
- Học sinh đọc CN - ĐT
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Thảo luận – Trình bày – Nhận xét.
VD: tài ba, tài giỏi, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân, hiền từ, nhân hậu, nhân ái, khiêm tốn, giản dị, 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài – Nhận xét
Các dấu điền vào là: dấu phẩy, dấu chấm
- Một số học sinh thực hiện.
Bồi dưỡng HSG ( TLV)
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI
 I. Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng nói lời đáp lại lời khen ngợi. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1/ Giới thiệu bài:
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
- Bài 1: Trong các câu sau, câu nào là lời khen ngợi, câu nào đáp lời khen ngợi?
a/ - Cậu tính nhẩm nhanh thật!
 - Mình tập mãi nên mới được như vậy.
b/ - Bạn có giọng hát thật tuyệt vời!
 - Cảm ơn bạn đã động viên mình!
- Gọi học sinh xác định và nêu.
- Bài 2: Em đáp lại lời bạn thế nào, khi bạn nói:
a/ Bạn múa dẻo thật!
b/ Sách của cậu dùng lâu rồi mà trông như là sách mới.
c/ Vở của bạn sách thật đấy!
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi, đóng vai
3/ Củng cố:
- Hỏi: Đáp lời khen ngợi phải thể hiện thái độ thế nào?
GV nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Học sinh nêu – Nhận xét
+ Lời khen ngợi:
- Cậu tính nhẩm nhanh thật!
- Bạn có giọng hát thật tuyệt vời!
+ Đáp lời khen ngợi:
- Mình tập mãi nên mới được như vậy.
- Cảm ơn bạn đã động viên mình!
- Nói và đáp theo nhóm đôi ở nhóm và trước lớp.
VD về lời đáp: 
a/ Cảm ơn bạn! Bạn đã quá khen.
b/ Mình giữ chúng kĩ nên mới được như vậy.
c/ Bạn đã quá khen rồi!
- Thể hiện thái độ vui vẻ, khiêm tốn.
Thứ năm
Tập viết (Tiết 31)
 N – Người ta là hoa đất
 I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng nhỏ). 
 - Viết đúng chữ Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng nhỏ),cụm từ: Người ta là hoa đất (3 lần) 
 II. Đồ dùng dạy học: 
 Chữ mẫu ; Bảng kẻ sẵn khung chữ
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho học sinh viết bảng: M - Mắt
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
 Giáo viên dùng chữ mẫu để GTB.
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ N :
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu.
Hỏi: Chữ N cao mấy li, rộng mấy li?
 Chữ N gồm mấy nét?
 Chữ N giống chữ nào đã học?
- Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu.
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
+ Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
Người ta là hoa đất 
- Giáo viên giải nghĩa từ ứng dụng: Là cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người. Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ?
- Giáo viên hướng dẫn và viết mẫu: Người - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
+ Hướng dẫn học sinh viết vào vở :
- Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. 
- Giáo viên chấm bài 
3/ Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi
- Tổ chức cho học sinh thi viết đẹp viết nhanh chữ N- Người 
- Dặn học sinh về viết phần còn lại. 
- Nhận xét giờ học. 
- 1 học sinh lên bảng viết- Cả lớp viết bảng con.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Cao 5 li, rộng 5 li.
- Gồm 3 nét. 
- Giống chữ M
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần. 
- Học sinh đọc cụm từ. 
- Chữ N , g, l, h cao 2 li rưỡi, đ cao 2 li, t cao 1 li rưỡi , các chữ còn lại cao 1 li.
- Luyện viết chữ Người vào bảng con. 
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Lần lượt 2 học sinh thi viết
Toán (Tiết 154)
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu. 
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
 - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn nội dung các bài tập 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinh KK
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh đặt tính và tính
 698 - 104; 673 + 202
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
 b. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh lên bảng sửa bài. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Gọi học sinh sửa bài – Nhận xét.
- Nhận xét – Sửa chữa.
Bài 3
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- Tổ chức trò chơi: “Tính tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Cho học sinh lên bảng làm – Cả lớp làm bài vào bảng con.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Tổng kết:
- Tổng kết giờ học, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn chưa chú ý học bài.
- 2 học sinh làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự làm bài, sau đó sửa bài.
 +
35
 +
57
 +
83
28
26
 7
 63
 83
 90
- Học sinh làm bài vào vở - Sửa bài.
 -
75
 -
63
 -
81
 9
17
34
 66
 46
 47
- Học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Tham gia trò chơi- Nhận xét.
Kết quả:
 700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000
1000 – 300 = 700 1000 – 200 = 800
- Đọc đề bài.
- Làm lần lượt từng phép tính.
+
351
+
247
-
876
-
999
216
142
231
542
 567
 389
 645
 457
 Thứ sáu
Tập làm văn (Tiết 31)
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
 I. Mục tiêu. 
 - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước.
 - Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác.
 - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng viết sẵn các bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Học sinhKK
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Qua suối”
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài.
 Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học. 
+ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và các tình huống
- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi đóng vai.
- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Chia nhóm.
- Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh dựa vào các ý trả lời ở Bt2 để viết vào vở.
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Giáo viên nhận xét – Cho điểm.
3.Củng cố : 
- Khi đáp lời khen, em cần nói với giọng thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 
- Học sinh kể và nhận xét.
- Đọc yêu cầu và các tình huống
- Thảo luận nhóm đôi đóng vai ở nhóm và trước lớp – Nhận xét
VD về lời đáp: 
a/ Con cảm ơn bố mẹ!Từ hôm nay con sẽ quét nhà hàng ngày để giúp bố mẹ.
b/ Thế à? Cảm ơn bạn!/ Bạn đã quá khen mình rồi!
c/ Cháu cảm ơn cụ! Không có gì đâu ạ.
 Dạ, cảm ơn cụ quá khen.
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm – nêu trước lớp – Nhận xét
a/ Ảnh Bác được treo trên tường.
b/ Râu tóc Bác trắng như cước (bạc phơ, bạc trắng, ). Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời (hiền từ, )
c/ Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan, học giỏi.
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Đọc bài làm – Nhận xét.
- Giọng vui vẻ, khiêm tốn.
]
Toán (Tiết 155)
TIỀN VIỆT NAM
 I. Mục tiêu. 
 - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng.
 - Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
 - Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 20

File đính kèm:

  • docGA_T31.doc