Giáo án Lớp 2 - Tuần 20
I.mơc tiªu: - Biết cch cắt,gấp trang trí thiếp chc mừng.
- Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp. cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí cĩ thể đơn giản.
- Với HS kho tay:
Cắt,gấp trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí ph hợp, đẹp.
II.® dng d¹y hc :-Một số mẫu thiếp chúc mừng .
-HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng .- Kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ.
III.ho¹t ®ng trªn líp :
1.Bài cũ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài:Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
ẫn hs quan sát , nhận xét. *Gắn chữ mẫu Q -Cách viết: Vừa chỉ quy trình viết vừa nêu cách viết chữ Q . -Viết chữ mẫu lên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b.HS viết bảng con -Theo dõi , hướng dẫn cách viết Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng -Ghi câu ứng dụng . Em hiểu gì về ý nghĩa cụm từ ứng dụng ? b. Hướng dẫn hs quan sát , nhận xét. -Độ cao của các chữ? -Khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ? -Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? c.H ướng dẫn viết chữ -Cho học sinh viết bảng con. -Uốn nắn –sửa sai cho học sinh viết còn lúng túng. Hướng dẫn viết vào vở -Yêu cầu hs viết: -GV theo dõi , giúp đỡ các em viết chậm , chưa đúng quy định. Chấm , chữa bài: -Thu vở chấm , nhận xét -Tuyên dương những em viết tiến bộ -Quan sát chữ Q, nhận xét. -Chữ Q cao 5 ô. -Chữ Q gồm 2 nét : +Nét 1 giống nét của chữ O , nét 2 là nét lượn ngang , giống như một dấu ngã lớn . Cách viết : +Nét 1 : viết như viết chữ O . +Nét 2 : từ điểm DB của nét 1 , lia bút xuống gần ĐK2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài , DB trên ĐK2 . -Viết chữ Q 2 , 3 lượt -Đọc : Quê hương tươi đẹp .. -Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương . -Chữ cái Q , g , h , cao 2.5 ô li . -Chữ p , d cao 2 ô li . -chữ t cao 1.5 ô li . -Các chữ cái còn lại cao 1 ô li . -Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ o . -Dấu nặng dưới chữ e trong tiếng đẹp . *Cách nối nét : Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u . -Viết chữ Quê 2 , 3 lượt vào bảng con -1 dòng chữ Q cỡ vừa . -2 dòng chữ Q cỡ nhỏ.. -1 dòng chữ Quê cỡ vừa . - 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ. -2 dòng câu ứng dụng : Quê hương tươi đẹp . -HS khá , giỏi viết thêm một dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 5 Củng cố : -Thi viết chữ hoa Q. -Khi nào viết chữ Q? -Tìm và viết các chữ bắt đầu bằng chữ Q ? Dặn dò : -Về nhà viết phần bài ở nhà trong vở tập viết. -Tập viết chữ nghiêng. -Nhận xét tiết học ®¹o ®øc Tr¶ l¹i cđa r¬i(tiÕt 2) I.mơc tiªu: 1. Học sinh hiểu : -Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất . -Trả lại của rơi là thật thà , sẽ được mọi người quý trọng . 2 .HS trả lại của rơi khi nhặt được . 3. HS có thái độ quý trọng những người thật thà , không tham của rơi . II.KN sống:-Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). -Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II.®å dïng d¹y häc : -Vở bài tập Đạo đức . -Thẻ bìa màu . - Bài hát Bà còng . III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: -Nhặt được của rơi em cần phải làm gì ? -Vì sao phải trả lại của rơi? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài:Trả lại của rơi . HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Đóng vai Mục tiêu: Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao việc . -Hướng dẫn cả lớp thảo luận : Kết luận : +Tình huống 1:Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại . +Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất +Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất , không nên tham của rơi . *Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất . -Trả lại của rơi là thật thà , sẽ được mọi người quý trọng . Trình bày tư liệu Mục tiêu : Cách tiến hành : -GV yêu cầu : -Hoặc cho HS kể lại những tấm gương; bài thơ, câu chuyện… không tham của rơi. Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè , anh chị cùng em thực hiện . -HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi . -Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống . +Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn . Em sẽ …. +Tình huống 2 : Giờ ra chơi em nhặt được chiếc bút rất đẹp ở sân trường , em sẽ … +Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không trả lại . em sẽ … -HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai . -Các nhóm lên đóng vai . +Các em có đồng tình với cách ứng xử của các bạn vừa lên đóng vai không ? Vì sao ? +Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại cho người đánh mất ? +Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật bị đánh mất ? +Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? -Giúp hs củng cố nội dung bài học . -Các nhóm hoặc cá nhân trình bày , giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức . -HS trình bày . -Cả lớp thảo luận về : +Nội dung tư liệu . +Cách thể hiện tư liệu . +Cảm xúc của em qua các tư liệu . -Đọc câu ghi nhớ : Mỗi khi nhặt được của rơi Em ngoan tìm trả cho người không tham . Củng cố , dặn dò :Qua bài con học được điều gì? +Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được .Nhắc nhở bạn bè , anh chị cùng em thực hiện . Về nha làm theo bài họcvàø sưu tầm các truyện kể , các tấm gương , bài thơ , bài hát … nói về không tham của rơi . -Nhận xét tiết học. Tù nhiªn vµ x· héi An toµn khi ®I c¸c ph¬ng tiƯn giao th«ng. I. mơc tiªu: - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện gt. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng . -Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống cĩ thể xảy ra tai nạn giao thơng khi đi xe máy ,ơ tơ ,thuyền bè tàu hoả… II.KĨ NĂNG SỐNG:-Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao thơng -Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai quy định khi đi các phương tiện giao thơng. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng III.®å dïng d¹y häc :-Tranh vẽ trong SGK trang 42 , 43 . IV.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: -Kể tên các loại đường giao thông ? Ở địa phương em có những loại đường giao thông nào ? -Kể tên các loại PTGT ở địa phương em ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Đường giao thông HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Thảo luận tình huống . Mục tiêu: Cách tiến hành : -GV chia nhóm . Gợi ý : + Điều gì có thể xảy ra ? +Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không? +Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ? +Anh của Nam chở Nam đến trường bằng xe đạp , Nam không chịu ngồi phía sau . Nam đòi anh cho Nam đứng phía trước . Em sẽ nói gì với bạn Nam ? Gọi 1 số hs trình bày . Kết luận : Để đảm bảo an toàn , khi ngồi sau xe đạp , xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại , nô đùa khi đi trên ô tô , tàu hỏa , thuyền , bè . Không bám ở cửa ra vào , không thò đầu , thò tay ra ngoài , đi bộ cũng phải đi bên tay phải , không đứng trên xe … Quan sát tranh Mục tiêu: *Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS quan sát các hình . -Gợi ý các câu hỏi . -Yêu cầu hs nêu một số điểm cần lưu ý khi đi trên xe ô tô … Kết luận : Khi đi xe buýt , xe ô tô , chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường ; đợi xe dừng hẳn mới lên ; không đi lại , thò đầu , thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống . Trò chơi :Vẽ tranh Mục tiêu : Cách tiến hành -Hướng dẫn hs -Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông . -Chia 6 nhóm . -Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý : +Đại diện các nhóm trình bày . +Các nhóm khác có thể bổ sung hoặc đưa ra suy luận riêng . Hai bạn cùng đi xe đạp , chỉ lái xe bằng 1 tay , còn tay kia hai bạn nắm tay nhau để kéo đi . Việc gì sẽ xảy ra nếu có một bạn bị xe đảo ? +Mai và Vân đi học về . Hai bạn đi phía tay trái , việc gì sẽ xảy ra ? 1 số hs trình bày . -Biết thực hiện đúng khi đi các phương tiện giao thông . -Quan sát hình 4, 5 , 6 , 7 trang 43 và trả lời câu hỏi với bạn . +H4 , hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng ở gần hay xa mép đường ? + H5 , hành khách đang làm gì ? Họ lên xe ô tô khi nào ? + H6 , hành khách đang làm gì ?Theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ? + H7 , hành khách đang làm gì ? Đưa ra lời khuyên trong một số tình huống cĩ thể xảy ra tai nạn giao thơng khi đi xe máy ,ơ tơ ,thuyền bè tàu hoả… -Vẽ một phương tiện giao thông . -Nói với nhau về phương tiện giao thông mình vẽ . -Những điều cần lưu ý khi đi trên lọai phương tiện đó . Đưa ra lời khuyên trong một số tình huống. -Trình bày trước lớp . Củng cố, dặn dò :Qua bài con rút ra bài học gì?( chấp hành những quy định ve trật tự an toàn giao thông ) -Tuyên dương những nhóm làm tốt . Cá nhân tích cực xây dựng bài . -Nhận xét tiết học.Về nhà làm theo bài học. Thđ c«ng C¾t gÊp trang trÝ thiƯp chĩc mõng (TiÕt 2) I.mơc tiªu: - Biết cách cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Cĩ thể gấp. cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí cĩ thể đơn giản. - Với HS khéo tay: Cắt,gấp trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II.®å dïng d¹y häc :-Một số mẫu thiếp chúc mừng . -HS chuẩn bị giấy thủ công, giấy trắng .- Kéo , hồ dán , bút chì , thước kẻ. III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: -Kiểm tra giấy thủ công , kéo , hồ dán ,bút chì , thước kẻ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài:Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. HĐ Giáo viên Học sinh 1 Học sinh thực hành cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng. -Theo dõi , hướng dẫn hs thực hành . -Nếu còn thời gian hướng dẫn hs viết nội dung bưu thiếp . Củng cố Dặn dò : -Hôm nay em tập cắt , gấp trang trí hình gì ? -Về nhà tập cắt ,gấp , trang trí thiếp chúc mừng . -Dặn hs giờ học sau mang giấy vở , bút chì , bút màu , kéo , hồ dán để làm phong bì . -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng . Bước 1:..Gấp , cắt thiệp chúc mừng. Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng . -Từng hs hoàn thành sản pẩm của mình . (có thể viết bưu thiếp) -Trưng bày sản phẩm . -Bình chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương . Chúc mừng Sinh nhật mü thuËt:gi¸o viªn chuyªn To¸n: B¶ng nh©n 3. I.mơc tiªu: Giúp HS : -Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1 , 2 , 3 …, 10 ) và học thuộc bảng nhân . -Thực hành nhân 3 , giải bài toán và đếm thêm 3 . II.®å dïng d¹y häc : - 10 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: Tính : 2 cm x 5 = 2 kg x 7 = 2 dm x 4 = 2 kg x 10 = -Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Bảng nhân 3 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn hs lập bảng nhân 3 (lấy 3 nhân với một số ) -Hướng dẫn học sinh theo các thao tác. +Có mấy chấm tròn ? +Lấy mấy lần ? Ghi : 3 x 1 = 3 -Tương tự , học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn của GV . +Có mấy chấm tròn ? +Mỗi tấm có mấy chấm tròn ? +3 chấm tròn này được lấy mấy lần? ghi 3 x 2 = 3 x 1 = 3 ……… 3 x 10 = 30 -Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất - Em có nhận xét gì về thừa số thứ hai? - Em có nhận xét gì về tích ? -Hướng dẫn hs đọc thuộc bảng nhân 3 -Vì sao 3 x 5 = 15 ? Thực hành Bài 1: Tính nhẩm -Hỏi cách làm Bài 2: -Gọi hs đọc đề toán . -Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? -Vì sao em làm tính nhân ? Bài 3 : Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 3 6 9 21 30 -Đặt xuống bàn tấm bìa có 3 chấm tròn . +Có 3 chấm tròn . +Lấy 1 lần . -Đọc : ba nhân một bằng ba. -Lấy thêm 1 tấm bìa có 3 chấm tròn đặt bên cạnh tấm bìa lúc nãy . +Có 6 chấm tròn . +Mỗi tấm có 3 chấm tròn . + 3 được lấy 2 lần . -Đọc :Ba nhân hai bằng sáu . Tương tự , hs tự lập theo yêu cầu của GV . -Lấy thêm 1 tấm bìa có 3 chấm tròn đặt bên cạnh 2 tấm bìa lúc nãy . +Có 9 chấm tròn , 3 được lấy 3 lần +Ba nhân ba bằng chín. HS tự lập tiếp đến 3 x 10 = 30 -Các thừa số này đều bằng 3 . -Thừa số thứ hai của 2 hàng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị . -Tích của hàng liền sau hơn tích của hàng liền trước 3 đơn vị . Tích của 2 hàng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị . -Đọc cá nhân , đồng thanh , theo nhóm . -Vì 3 được lấy 5 lần : 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 15. -Nhóm 2 thảo luận. -Các nhóm nêu. -Lớp nhận xét. -Nêu yêu cầu của bài . -Đọc bài toán- HS làm vở.-bảng phụ. Bài giải Số học sinh của 10 nhóm là : 3 x 10 = 30 (học sinh ) Đáp số : 30 học sinh . -Vì mỗi nhóm 3 học sinh , 3 được lấy 10 lần . Nêu yêu cầu của bài . -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện nhóm viết và nêu. 3 Củng cố Dặn dò : Trò chơi : Thi tiếp sức Hai đội thi hoàn thành bảng nhân 3 . -Dặn dò hs về nhà học thuộc bảng nhân 3 và làm bài trong VBT . -Nhận xét tiết học . Thứ ngày tháng năm 20 To¸n LuyƯn tËp I.mơc tiªu: -Thuộc bảng nhân 3 . -Giải bài toán đơn về nhân 3 ( trong bảng nhân 3). II. ®å dïng d¹y häc : -Nội dung trò chơi . III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ:HS làm bài tập 2 -Đọc thuộc bảng nhân 3 . -Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập HĐ Giáo viên Học sinh 1 Thực hành Bài 1: Số ? Bài 2(CTG) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 12 3 x 4 Bài 3: -Theo dõi hs đọc và phân tích đề toán . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Giúp hs yếu viết lời giải và làm toán -Cho HS nhận xét –nêu ý kiến. Bài 4:HS nêu bài toán Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Nhận xét –chốt bài. Bài 5: Số ? 3 ; 6 ; 9 … ; … . 10 ; 12; 14 …; … . 21 ; 24 ; 27 ; … ; … -Mỗi dãy số có đặc điểm gì? Nêu yêu cầu của bài . Nêu yêu cầu . -Làm bảng con . 12 3 x 4 3 3 x 1 6 3 x 2 3 24 x 30 3 x 10 18 3 x 6 - hs đọc đề bài toán . -Tự tóm tắt và trình bày bài giải . Tóm tắt : 1 can : 3 lít 5 can : … lít ? Bài giải Số dầu cả 5 can đựng được là 3 x 5 = 15 ( l) Đáp số : 15 l dầu . -HS nêu. -Tóm tắt và giải. Mỗi túi có: 3kg gạo. 8 túi như thế :….kg? -HS giải vở- 1HS giải bảng phụ. Nêu yêu cầu của bài a)3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15 . b)10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18. c)21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 . -HS nêu. Củng cố Trò chơi : Chọn số đúng .(CTG) Tấm bìa ghi các số : 2 , 6 , 3 , 9 , 4 , 7 , 5. hoặc lên bảng điền thi. -Lấy tấm bìa ghép vài các chỗ trống sao cho phù hợp 3 x … = 6 2 x … = 14 9 x … = 27 3 x … = 18 … x 3 = 12 …. x 2 = 10 Tuyên dương đội chọn đúng . -Bài ôn gì?(HS nêu) Dặn dò : -Dặn dò hs về nhà học thuộc bảng nhân 3 và làm bài trong VBT . -Nhận xét tiết học . To¸n B¶ng nh©n 4 I.mơc tiªu:Giúp HS : -Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1 , 2 , 3 …, 10 ) và học thuộc bảng nhân . -Thực hành nhân 4 , giải bài toán và đếm thêm 4 . II.®å dïng d¹y häc : - 10 tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: Bài 4 / 98 :Tóm tắt Bài giải 1 túi : 3 kg Số gạo 8 túi đựng được là : 8 túi : … kg ? 3 x 8 = 24 (kg) Đáp số : 24 kg gạo -Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Bảng nhân 4 HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 Hướng dẫn hs lập bảng nhân 4 (lấy 4 nhân với một số ) -Hướng dẫn học sinh theo các thao tác. +Có mấy chấm tròn ? +Lấy mấy lần ? 4 được lấy 1 lần , ta viết : 4 x 1 = 4 -Tương tự , học sinh thực hiện thao tác theo hướng dẫn của GV . + Thêm mấy chấm tròn ? + 4 chấm tròn này được lấy mấy 4x1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 -Em có nhận xét gì về thừa số thứ nhất - Em có nhận xét gì về thừa số thứ hai? - Em có nhận xét gì về tích ? -HD hs đọc thuộc bảng nhân 4. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Trò chơi: Xì điện Bài 2: -Gọi hs đọc đề toán . -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Vì sao em làm tính nhân ? Bài 3 : Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống : 4 8 12 24 40 -Nhận xét về dãy số. -Đặt xuống bàn tấm bìa có 4 chấm tròn . +Có 4 chấm tròn . +Lấy 1 lần . -Đọc : bốn nhân một bằng bốn . -Lấy thêm 1 tấm bìa có 4 chấm tròn đặt bên cạnh tấm bìa lúc nãy . +Thêm 4 chấm tròn . + 4 được lấy 2 lần . Tự thành lập phép nhân :: 4 x 2 = 8 -Đọc :Bốn nhân hai bằng tám. Tương tự , hs tự lập theo yêu cầu của GV . -Lấy thêm 1 tấm bìa có 4 chấm tròn đặt bên cạnh 2 tấm bìa lúc nãy . +, 4 được lấy 3 lần . +Bốn nhân ba bằng mười hai . HS tự lập tiếp đến 4 x 10 = 40 -Các thừa số này đều bằng 4. -Thừa số thứ hai của 2 hàng liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị . -Tích của hàng liền sau hơn tích của hàng liền trước 4 đơn vị . Tích của 2 hàng liền nhau hơn kém nhau 4 đơn vị -Đọc cá nhân , đồng thanh theo nhóm Nêu yêu cầu của bài . - Thảo luận nhóm 2- đại diện nêu. -Đọc bài toán . Bài giải Số bánh xe của 5 chiếc ô tô là : 4 x 5 = 20 (học sinh ) Đáp số : 20 học sinh . -Vì mỗi ô tô có 4 bánh mà 5 chiếc nên ; 4 được lấy 5 lần Nêu yêu cầu của bài . 4 8 12 16 20 … 40 3 4 Củng cố Trò chơi : Thi tiếp sức Hai đội thi hoàn thành bảng nhân 4 . 4 x 1 = 4 x 5 = 4 x 4 = 4 x 8 = 4 x 10 = 4 x 9 = 4 x 2 = 4 x 6 = 4 x 3 = 4 x 7 = Dặn dò : -Dặn dò hs về nhà học thuộc bảng nhân 4 và làm bài trong VBT . -Nhận xét tiết học . Thứ ngày tháng năm 20 To¸n LuyƯn tËp I.mơc tiªu:Giúp HS : -Thuộc bảng nhân 4 . -Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài tĩan cĩ một phép nhân (trong bảng nhân 4û). II.®å dïng häc tËp : -Sách giáo khoa . -Nội dung trò chơi . III.ho¹t ®éng trªn líp : 1.Bài cũ: -Đọc thuộc bảng nhân 4 . -Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Luyện tập HĐ Giáo viên Học sinh 1 Thực hành Bài 1:Tính nhẩm 4 x 4 = 4 x 9 = 4 x 6 = 4 x 5 = 4 x 2 = 4 x 10 = 4 x 8 = 4 x 7 = 4 x 1 = 2 x 3 = 2 x 4 = 4 x 3 = 3 x 2 = 4 x 2 = 3 x 4 = -Em có nhận xét gì về tích của 2 x 3 và 3 x 2 ? -Các thừa số này như thế nào ? -Khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ? Bài 2 Tính (theo mẫu) Mẫu : 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 -Trong biểu thức này có mấy phép tính ? Đó là phép tính gì? 4 x 8 + 10 = 4 x 9 + 14 = 4 x 10 + 60 = -Ta thực hiện phép tính nào trước ? Bài 3: -Theo dõi hs đọc và phân tích đề toán -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? Giúp hs yếu viết lời giải và làm toán . -Nhận xét –chốt bài. Bài 4(CTG): Khoanh vào chữ đặt kết quả đúng : 4 x3 = ? A. 7 B.1 C .12 D.43 Nêu yêu cầu của bài . -Từng học sinh mời nhau tính nhẩm theo từng cột . 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40 4 x 8 = 32 4 x 7 = 27 4 x 1 = 4 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12 Tích của 2 x 3 và tích của 3 x 2 cũng đều bằng 6 . -Các thừa số n
File đính kèm:
- Tuan 20.doc