Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột)

I. Mục tiêu :

1.1. Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.

1.2. Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng : X x a= b; a x X = b ( với a,b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).

1.3. Biết tìm một thừa số chưa biết. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).

2. KN tính toán chính xác.

- Theo điều chỉnh làm các bài tập 1,4 (tr. 116); bài 1, 2 (tr. 117).

3. Giáo dục HS tính cẩn thận, tính chính xác khi làm toán .

II. Chuẩn bị

1 GV : Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.

2. HS : SGK, vở Toán, nháp, bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

docx25 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghĩa ) .
- GV cho 1 vài em đọc lại bài của mình cho lớp nghe và nhận xét .
4. Củng cố
-GV nhận xét chung tiết học khen ngợi động viên thi đua , tuyên dương cá nhân , tổ . 
5. Dặn dò
-Về nhà xem kỹ bài , tập viết chữ khó ở bài tập trên . Chuẩn bị bài : Quả tim của khỉ . 
Hát.
HS viết bảng con.
-HS nhắc lại.
-3, 4 em học sinh đọc lại bài .
àĐồng bào Tây Nguyên vào mùa xuân .
àHằng trăm con voi nục nịch kéo đến 
-Tây Nguyên , Ê –đê , Mơ –nông là những chữ được viết hoa vì đó là tên riêng chỉ vùng đất, dân tộc .
- HS viết từ khó vào bảng con .
- HS viết bài vào vở .
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau 
- HS nhìn bài viết ở bảng phụ để sửa lỗi 
- HS lên làm bài tiếp sức 
2a/Lời giải đúng .
 Năm gian lều cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
2b: HS làm bài 
 VD : rượt , lướt , mượp , mướt ..
- 2HS đọc bài của mình
- HS theo dõi
- HS thực hiện
---------------------------------------------------------
Chiều nghỉ
***********************************************************************
NS:14/05/2020	
Thứ tư, ngày 20 tháng 5 năm 2020
	Sáng	
Tiết 1	 Toán
Bảng chia 4. Một phần tư
I. Mục tiêu : 
1. Lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. 1.1. Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4. 
2. Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. Biết vận dụng làm được các bài tập.
- Theo điều chỉnh làm các bài tập bài 1, 2(tr.118), bài 1(tr.119).
3. Rèn kỹ năng làm toán cho hs.
II. Chuẩn bị : 
1. Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1. Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
2. Học sinh: Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
 1’
4’
30'
4'
1'
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- Tìm x: x + 3 = 18 x x 3 = 27
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới: 
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia 4.
a/ Phép nhân 4:
- Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
- Nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? 
- Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 3 tấm bìa ? 
- Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ? 
- Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ? 
- Viết: 12: 4 = 3 và yêu cầu HS đọc.
- Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
- Nhận xét: Từ phép nhân 4 là
 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 như thế nào? 
b/ Lập bảng chia 4.
- Cho HS lập bảng chia 4.
- Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 4 là gì ? 
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 4? 
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 4.
- Nhận xét.	
Hoạt động 2 : Giới thiệu “Một phần tư”
- HS quan sát hình vuông. 
 “có một hình vuông , 
chia làm bốn phần bằng 
 nhau, lấy một phần được 
một phần tư hình vuông ”
- GV hướng dẫn :
- Để thể hiện một phần tư hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần tư”, viết 1
 4
Hoạt động 3. Luyện tập - thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm. (tr.118)
- Yêu cầu HS chơi trò chơi truyền điện.
- Theo dõi nhận xét. 
Bài 2 : (tr.118)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu.
Hỏi? Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
- 32 học sinh xếp thành mấy hàng ?
- Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào ?
Tóm tắt :
4 hàng: 32 học sinh
 1 hàng:  học sinh? 
- Nhận xét, tuyên dương. 
Bài 1: (tr. 119) 
- Gọi 1 em đọc đề.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét.
4. Củng cố: 
- Gọi vài em HTL bảng chia 4. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Ôn bài và xem trước bài tiếp theo.
- Hát
- 2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
- Quan sát, phân tích.
- Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
- Nêu: 4 x 3 = 12.
- Nêu 12: 4 = 3
- Đọc “12 chia 4 bằng 3”
- Thực hiện.
- Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12: 4 = 3
- Hình thành lập bảng chia 4 vào PBT
- Có dạng một số chia cho 4.
- Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 4 là 4.8.12 và kết thúc là 40.
- Tự HTL bảng chia 4.
- HS thi đọc cá nhân. Tổ.
- Đồng thanh.
- Quan sát.
- Có một hình vuông chia làm bốn phần.
- Lấy một phần được một phần tư hình vuông.
- Có một hình tròn chia làm 4 phần.
- Lấy một phần được một phần tư hình tròn .
- Học sinh nhắc lại.
- HS chơi trò chơi truyền điện nêu lần lượt từng phép tính.
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
 32 : 4 = 8
- 1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
- Có tất cả 32 học sinh.
- Thành 4 hàng đều nhau.
- Thực hiện phép chia.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp giải vào vở
 Bài giải 
Mỗi hàng có số học sinh là :
 32: 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
- Nhận xét. Đổi chéo vở kiểm tra.
- Đã tô màu 1/4 hình nào ?
 - HS làm bài và nêu : Đã tô màu 1/4 hình A, B, C.
- Nhận xét.
- 3-4 em HTL bảng chia 4.
- Học thuộc bảng chia4.
--------------------------------------------
Tiết 2 Thể dục
(Thầy Nga dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3 Thủ công
(Thầy Luyện dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 4
Tập đọc
Voi nhà
I. Mục tiêu :
1. Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.
3. Gd hs yêu quý con vật, biết chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định.
II. Chuẩn bị : 
1.Giáo viên: Tranh “Voi nhà”. Ảnh ngoài sách.
2.Học sinh: Sách Tiếng việt.
III. CÁC PP/ KTDHTC: 
 - KT trình bày ý kiến cá nhân 
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
1’
4’
1’
15’
8’
8’
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 3 em đọc bài “Quả tim khỉ” và TLCH.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài. 
- Luyện đọc.
- Tranh: Bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Đọc mẫu lần 1 
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu:
- HD đọc từ khó.
Đọc từng đoạn: Chia 3 đoạn :
Đoạn đầu: từ đầu .. qua đêm.
Đoạn 2: Gần sáng . phải bắn thôi.
Đoạn 3: còn lại.
- Luyện đọc ngắt giọng:
Bảng phụ: Các câu cần ngắt giọng.
- Chú ý đọc giọng chậm rãi.
- Hướng dẫn đọc các từ chú giải 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
- Nhận xét.
* Tìm hiểu bài.
Câu 1:Vì sao những người ngồi trong xe phải ngủ đêm trong rừng ? 
Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe ?
- Nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?
 Câu 3: Con voi đã giúp họ như thế nào ?
 - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?
* Luyện đọc lại :
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
- Qua bài em học được điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò- Đọc bài.
- Hát.
- 3 em đọc và TLCH.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. 
- Luyện đọc từ khó. 
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. 
- Luyện đọc ngắt giọng:
-Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong,/ nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt giọng đúng.
- Nêu nghĩa của các từ chú giải
Vài em nhắc lại.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc cả bài.
- Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
- Đồng thanh.
- Đọc thầm.
KT trình bày ý kiến cá nhân
- Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được.
- Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn xe, Cần ngăn lại.
- Thảo luận: Không nên bắn vì đó là loài thú quý hiếm, cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm, vì voi có thể tức giận,, hăng máu xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng.
- Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.
- Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người.
- Vì voi nhà thông minh, trước khi kéo xe, con voi biết lúc lắc vòi ra hiệu. Sau khi kéo chiếc xe ra khỏi vũng lầy, nó biết huơ vòi về phía lùm cây có người nấp để báo tin.
- Vì con voi lững thững đi theo hướng bản Tun, nghĩa là đi về nơi có người ở, về với chủ của nó.
- HS thi đọc truyện.
- 1 em đọc bài.
- Phải biết chăm sóc nuôi dạy các con vật có ích.
- HS thực hiện.
---------------------------------------------------
Chiều
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
I. Mục tiêu	
 1. Mở rộng vốn từ về muông thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “như thế nào?”.
2. Nói được đặc điểm của từng loài thú và nhận biết đúng một số loài thú. Đặt và trả lời được câu hỏi có cụm từ “như thế nào?”
 3. Yêu các con vật có ích, bảo vệ muông thú.
II. Chuẩn bị: 
1. GV: Tranh ảnh các loài chi, các loài thú ; bút dạ và 4 tờ giấy A3 viết sẵn BT1. Bảng phụ ghi sẵn BT 3 SGK.
2. HS: vở bài tập TV, SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : Treo tranh các loài chim đã học ở tuần 22.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Các hoạt động
 Bài 1: (viết)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu tranh ảnh về 16 loài thú có tên trong bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, phát bảng nhóm làm bài rồi lên bảng trình bày bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: ( miệng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi nhận ra đặc điểm, hoạt động của từng loại thú.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi –đáp trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài BT3.
- Gọi HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố 
- Hỏi lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
-1 HS nêu tên từng loài chim có trong tranh.
- 2 HS nói tiếp cho hoàn chỉnh các thành ngữ ở bài tập 2.
- Lắng nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài, rồi mang bài làm lên đính trên bảng lớp trình bày.
Thú dữ nguy hiểm.
Thú không nguy hiểm.
Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp đôi.
a. Thỏ chạy nhanh như bay / nhanh như tên / nhanh như tên bắn.
b.Sóc chuyền từ cành này sang cành khác thoăn thoắt /nhanh thoăn thoắt /nhẹ như khôg.
c.Gấu đi lặc lè / lắc la lắc lư / lùi lũi /lầm lũi.
d. Voi kéo gỗ rất khỏe / hùng hục / băng băng / phăng phăng  
- 1 HS đọc yêu cầu BT3.
- Lắng nghe.
- Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Nhiều HS trả lời.
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
-------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng Anh
(Cô Xuân dạy)
-------------------------------------------------
Tiết 3	 HT Toán
Ôn bài : Bảng chia 4. Một phần tư
I. Mục tiêu : 
1. Ôn lập được bảng chia 4. Nhớ được bảng chia 4. 
1.1. Ôn nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần tư ” biết đọc , viết 1/4. 
2. Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. Biết vận dụng làm được các bài tập.
3. Rèn kỹ năng làm toán cho hs.
II. Chuẩn bị : 
II. Chuẩn bị : 	
1. GV : 1 số bài tập. 
2. HS: Vở BT Toán, bảng con, nháp.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
3’
30’
3’
2’
1. Ổn định 
- Chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 4 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 4 theo yêu cầu.
- Nhận xét, đánh giá.	
3. Bài mới :	
a) Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
c) HD thực hành làm vở BT toán.
Bài 1. Tính nhẩm : (VBT tr.30)
4 : 4 = 16 : 4 = 24 : 4 =
8 : 4 = 20 : 4 = 28 : 4 = 
12 : 4 = 36 : 4 = 32 : 4 = 
 40 : 4 = 
- Cho HS chơi trò chơi truyền điện và ghi nhanh kết quả vào vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 2. Người ta xếp đều 24 cái cốc vào 4 bàn. Hỏi mỗi bàn được xếp mấy cái cốc ?
- Gọi 1HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ?	
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 1. (tr.31) Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) “Một phần tư” viết là : 
b) 1 đọc là : 
 4
- Gọi 1HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. (tr.31) Khoanh vào chữ đặt dưới các hình đã tô đậm 1 hình đó :
 4
- Gọi 1HS đọc đề.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 . tr.31 (HSNK) Có 20 quả bóng bàn xếp vào các hộp, mỗi hộp có 4 quả bóng bàn. Hỏi xếp được mấy hộp bóng đó ?
- Gọi 1HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì ?	
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái bánh ta làm phép tính gì ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở BT. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vở, 1hs làm bảng nhóm.
- Chấm, nhận xét.
4. Củng cố :
- Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
 - Xem lại cách giải toán có lời văn.
- Ban văn nghệ điều hành các bạn chơi.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.	
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS thực hiện.
4 : 4 = 1 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6
8 : 4 = 2 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7
12 : 4 = 3 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8
 40 : 4 = 10
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép chia 24 : 4 = 6
- Hs thực hiện.	
Bài giải
Mỗi hộp xếp được số cái cốc là :
 24 : 4 = 6 (cái )          
                   Đáp số : 6 cái cốc.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS thực hiện.
a) “Một phần tư” viết là : 1.
 4
b) 1 đọc là : một phần tư.
 4
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- Nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Phép chia 20 : 4 = 5
- Hs thực hiện.	
 Bài giải
Xếp được số hộp bóng đó là :
 20 : 4 = 5 (hộp )          
                   Đáp số : 5 cái cốc.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét.	
- Xem lại bài.
***********************************************************************
NS:14/05/2020	
Thứ năm, ngày 21 tháng 5 năm 2020
	 Sáng	
Tiết 1	 Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu 
1. Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 4). 
2.Thuộc bảng chia 4. 
- Theo điều chỉnh àm bài tập 1, 2, 3 (tr. 120). *ĐCND: Không làm bài 4, 5.
3. Tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị :	
1. Giáo viên : Bảng phụ
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
 1'
 4’
30'
3’
 1'
1. Ổn định :	
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên đọc bảng chia 4.
- Yêu cầu HS chia hình vuông làm 4 phần .
- Hãy nhận xét các phần đã được chia.
- Nhận xét .	
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng. 
b. Bài tập
Bài 1 : Hãy đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tính nhẩm, nêu kết quả.
- Nhận xét 
Bài 2: Hãy đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS chơi T/C : Tiếp sức
- Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và hai phép chia.
Bài 3 : 
- Yêu cầu 1 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét sửa sai . 
4. Củng cố :
- Kiểm tra bất kì đọc bảng chia 4
12 : 4 24 : 4 32 : 4 8 : 4
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
 - Chuẩn bị bài: Bảng chia 5
- Hát
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng chia
- Các phần hình vuông bằng nhau
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
Bài 1 : 1 em đọc yêu cầu bài tập.
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 
20 : 4 = 5 28 : 4=7
36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 
 40 : 4 = 10 32 : 4=8
Bài 2 : 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Nối tiếp đọc mỗi em một cột
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 =16
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 :4 = 4
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4 
Bài 3: 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.
 Bài giải
 Số học sinh mỗi tổ có là:
 40 : 4 = 10 ( học sinh )
 Đáp số: 10 học sinh.
- Cá nhân đọc
 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
 32 : 4 = 8 8 : 4 = 2
- HS thực hiện
------------------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (Nghe - viết )
Quả tim khỉ 
I. Mục tiêu :
 1. Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đọan văn xuôi có lời nhân vật.
 2. Làm được BT2a.
 3. Rèn kỹ năng viêt chữ cho học sinh.	
 II. Chuẩn bị : 
1.Giáo viên: Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ”. Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở BT.
 IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
3’
1’
10’
15’
7’
2’
1’
1. Ổn định
2. Bài cũ: 
Đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn nghe – viết:
a/ Nội dung bài viết :
- Đọc mẫu nội dung đoạn viết.
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao? 
b/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
- Xóa bảng, đọc cho HS viết bảng.
c/ Hướng dẫn trình bày.
- Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? 
d/ Viết bài.
- Đọc cho học sinh viết vở.
- Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
đ. Bài tập.
Bài 2 b: Yêu cầu gì? 
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng: chúc mừng , chăm chút; lụt lội, lục lọi. 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập đúng.
5.Dặn dò: - Sửa mỗi lỗi sai một dòng.
- Hát
- 3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Quả tim Khỉ.
- 2-3 em nhìn bảng đọc lại.
- HS trả lời
- Nêu từ khó 
- Viết bảng con.
- Lời Khỉ: “Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
- Lời Cá Sấu :”Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.” được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Nghe - viết vở.
- Dò bài.
- Điền uc/ ut.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
---------------------------------------------
Tiết 3 Kể chuyện
Quả tim khỉ 
I. Mục tiêu :
 1. Dựa theo tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện.
 2. HS học nổi trội biết kể diễn cảm từng đoạn theo lời nhân vật. ĐC bỏ BT2.
3. Hs biết chọn bạn mà chơi.
* GDKNS: Kĩ năng ra quyết định.
II. Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: Tranh “Quả tim Khỉ”.
2.Học sinh: Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc.
III. CÁC PP/ KTDHTC: 
 - KT kể sáng tạo 
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1’
5’
30'
2’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Gọi 3 HS nối tiếp đoạn chuyện “Bác sĩ Sói”
- Nhận xét Tuyên dương từng em.
3. Dạy bài mới :
 Giới thiệu bài.
Bài tập 1. Kể từng đoạn truyện.
- Treo 4 tranh và hỏi: 4 bức tranh minh họa điều gì?
- Ghi bảng:
Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
Tranh 3: Khỉ thoátt nạn.
Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm. 
- Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm.
4. Củng cố: 
- Câu chuyện nói với em điều gì ? 
- Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò
- Kể lại câu chuyện.
Hát
- 3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
- 1-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh.
- Chia nhóm: Kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
- Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
- Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
- Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
-----------------------------------------------
Tiết 1	 
Tâp làm văn
Đáp lời khẳng định –Viết nội quy
I. Mục tiêu : 	
 1. Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội qui của trường (BT3)
 2. Rèn KN đọc rõ ràng, trình bày đúng nội qui của trường
 3.Giáo dục học sinh thực hiện tốt nội quy nhà trường.
* KNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá, lắng nghe tịch cực
II. Chuẩn bị :
-Tờ giấy in nội qui nhà trường hoặc bảng nội qui được phóng to .
III. Các PP-KTDHTC :
- Đóng vai
IV. Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- GV yêu cầu vài HS lên thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài : Ghi tựa
b) Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS đọc lời các nhân vât trong tranh
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS đóng vai đáp lời khẳng định tình huống b, c.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 : (viết ) .
- GV cho HS đọc lại yêu cầu của bài .
- Gọi 2-3 HS đọc lại bảng nội quy nhà trường cho cả lớp nghe.
- Cho HS nói về ND từng điều trong bảng nội quy
- HS làm bài vào vở , GV theo dõi nhận xét bổ sung . 
- Còn thời gian, GV có thể cho HS chép lại nhiề

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2019_2020_ban_3_cot.docx