Giáo án lớp 2 - Tuần 18

1/ Kiểm tra: Cho HS xem giờ và nêu số giờ mà GV quay.

 Nhận xét

2/ Bài mới

 a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về giải toán”

 b. H.dẫn luyện tập – thực hành

Bài 1 : Cho đọc yêu cầu

- Hỏi:

+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

 

doc34 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tiếp kết quả:(Y,TB,K)
+ 40 ; 50 ; 50 ; 50.
+ 26 ; 63 ; 30 ; 52.
 Nhận xét 
- Nhắc lại yêu cầu.(TB)
+ Can bé đựng 14 l. can to đựng nhiều hơn 8 l. Can to đựng bao nhiêu l ?(Y,TB,K)
+ Dạng toán về nhiều hơn.
- Nhóm thực hiện:
Số lít dầu của can to là
14 + 8 = 22 ( l )
Đáp số: 22 lít.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN18 Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 89	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG ( TT )
(Chuẩn KTKN 65; SGK 89)
A / MỤC TIÊU: 
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính, lịch.
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết.
 Nhận xét
2/ Bài mới 
a. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung” 
b. Hướng dẫn luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý cách tính giá trị biểu thức từ trái sang phải
- Cho thực hiện nhóm cặp.
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc đề bài
- Cho trả lời câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
Bài 4: Cho đọc yêu cầu
- Nhắc lại cho HS nắm các tính chất giao hoán.
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
3. Củng cố- dặn doØ:
- Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết.
- Về ôn lại bài.
- Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ.
 Nhận xét
- Nêu :(Y,TB,K)
+ Số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.
+ Số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
 Nhắc lại(Y)
- Đọc yêu cầu(TB)
- Cá nhân tự thực hiện bảng con. Sau đó, trình bày cách đặt tính:(Y,TB,K)
 38 70 83
 + 27 - 32 - 8
 65 38 75
 Nhận xét
- Đọc yêu cầu(TB)
- Theo dõi cách thực hiện và thực hiện theo nhóm cặp. 
- Sau đó trình bày kết quả.(Y,TB,K)
25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10
12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26
36 + 19 – 19 = 55 – 19 = 36
51 – 19 – 18 = 32 – 18 = 14
 Nhận xét
 - Đọc yêu cầu của bài(TB)
- Nêu bài toán cho và hỏi(Y,TB,K,G)
+ Dạng toán về ít hơn.
- Nhóm thực hiện:
 Số tuổi của bố là
 70 – 32 = 38 ( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
 Nhận xét
- Đọc yêu cầu(TB)
- Aùp dụng tính chất giao hoán để thực hiện(y,TB,K,G)
 75 + 18 = 18 + 75
 44 + 36 = 36 + 44
 37 + 26 = 26 + 37
 65 + 9 = 9 + 65
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Hiệu trưởng Tổ trưởng 
TUẦN18 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 
TIẾT 90	 TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ I
(Chuẩn KTKN 65; SGK  )
A / MỤC TIÊU: 
- Kiểm tra tập trung vào các nôi dung sau :
+ Cộng trừ trong phạm vi 20.
+ Biết tìm thành phần chưa biết
+ Phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100
+ Giải toán có lời văn 
+ Nhận dạng hình đã học 
B/ CHUẨN BỊ:
- đề kiểm tra .
- Giấy kiểm tra.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I/ Ra đề Kiểm tra: 
1. Tính 
8+ 7= 12- 8 = 5+ 9= 11- 6 =
16- 9= 6 + 7 = 	18 – 8 = 8 + 8= 
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 A. 43 - 26= 
a. 27 b. 37 c. 17
 B. 28 + 12 = 
a. 40 b. 30 c. 31 
 C. Tìm x: x + 5 = 15
a. x= 20 b. x= 15 c. x= 10
3. Giải toán: 
 Minh cân nặng 36 kg, lan nhẹ hơn Minh 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kg.
4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
 Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: 
a. 3 hình b. 4 hình c. 5 hình 
II. Hướng dẫn chấm điểm.
 Bài 1: 4 điểm
 Bài 2: 3 điểm
 Bài 3 : 2 điểm 
 Bài 4 : 1 điểm.
3. Củng cố- dặn doØ:
- Chấm điểm bài kiểm tra 
- Chuẩn bị: Kiểm tra định kỳ cuối kì I.
- Nhận xét
- Cả lớp làm bài kiểm tra.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Hiệu trưởng Tổ trưởng TUẦN:18 Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
 THỦ CÔNG
 GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
 CẤM ĐỖ XE (Tiết 2)
 (Chuẩn KTKN 107; SGK ..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
-Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
Ghi chú : Với HS khéo tay: Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
B/ CHUẨN BỊ:
- Hình mẫu, qui trình
- Giấy, kéo, hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
 Nhận xét
2/ Bài mới
 a. GTB: “ Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.”
 b. Hướng dẫn thực hiện
- Cho quan sát qui trình
- Nhắc lại qui trình
- Cho thực hành
 Nhận xét
- Cho thi đua theo nhóm
 Nhận xét – đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách gấp, cắt dán biển báo.
- Chuẩn bị dụng cụ để học bài : Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Nhận xét.
- Nhắc lại(Y)
- Quan sát lại qui trình.
- Vài HS nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe :(Y,TB,K,G)
+ Cắt các hình vuông
+ Gấp, cắt biển báo
+ Dán biển báo.
- Thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Trình bày sản phẩm, nhận xét.
- Đại diêïn thi đua thực hiện gấp, cắt, dán biển báo giao thông.
- Trình bày sản phẩm của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
 Hiệu trưởng Tổ trưởng 
TUẦN 18 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH : GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
 (Chuẩn KTKN 88; SGK38)
A / MỤC TIÊU : 
Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp.
Ghi chú: Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
GSBVMT: HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
KNS: - Tự nhận xét hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
 - Biết: Nên và không nên làm gì để giữ trường học sạch đẹp.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường lớp ?
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Thực hành : Giữ trường lớp sạch đẹp”
 b. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
 Nhận xét
- Hỏi: Bản thận em đã làm gì để góp phần giữ cho trường lớp sạch đẹp ?
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Cho hoạt động theo nhóm cặp hỏi - đáp
+ Làm thế nào để giữ trường lớp.
- Nêu kết luận: Nhắc học sinh những việc nên và không nên làm để giữ trường học sạch đẹp.
Hoạt động 3 : Thực hành
- H.dẫn thực hiện.
- Gợi ý nêu kết luận: Trường lớp sạch đẹp giúp chúng ta khoẻ mạnh, học hành tốt.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tại sao chúng ta phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Đường giao thông “
- Nhận xét tiết học 
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường lớp.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Nêu sơ lược các nội dung từng tranh.(TB, K,G)
- Nhóm thực hiện quan sát tranh và trả lời. Sau đó, đại diện trình bày, nhận xét.
+ Cảnh các bạn lao động vệ sinh sân trường.
+ Quét lớp, xách nước tưới cây.
+ Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp.
+ vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
+ Làm cho cây mọc tốt làm đẹp trường.
- Quét lớp, quét sân, đổ rác đúng nơi quy định, trồng và chăm sóc cây, không xả rác,.
+ Nêu : Các công việc để giữ trường lớp sạch đẹp và không nên vẽ bẩn lên tường(Y,TB,K)
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K,G)
- Thực hành các công việc để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K): Trường lớp sạch đẹp giúp chúng ta khoẻ mạnh, học hành tốt.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Hiệu trưởng Tổ trưởng 
TUẦN:18 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
 ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI
A / MỤC TIÊU :
- Nhớ lại các kiến thức đã học.
- Biết áp dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Thực hiện được những điều đã học.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ, nội dung thực hành
 - Que lựa chọn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho HS đọc lại ghi nhớ và nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng 
Nhận xét
2/ Bài mới 
 Giới thiệu bài: “ Ôn tập thực hành kĩ năng”
Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận
- Nêu câu hỏi :
+ Vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ ?(K,G)
+ Vì sao phải nhận lỗi và sửa lỗi ?(TB)
+ Vì sao phải gọn gàng ngăn nắp ? Ngăn nắp có lợi gì ?(K,G)
+ Vì sao phải chăm làm việc nhà ?(Y)
+ Tại sao chúng ta phải chăm chỉ học tập ?(Y)
+ Tại sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn ?(Y)
+ Vì sao chúng ta phải giữ gìn trường lớp sạch 
đẹp ?(TB)
+ Tại sao phài giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ?(Y)
 Nhận xét – khen ngợi.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các câu kết luận của các bài. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Trả lại của rơi ” 
- Đọc ghi nhớ và trả lời.( Y-TB)
 Nhắc lại(Y)
- Thực hiện thảo luận theo nhóm 4. Sau đó đại diện nhóm trình bày
+ Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và có lợi cho việc học tập của bản thân.
+ Vì biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
+ Gọn gàng ngăn nắp giúp cho nhà cửa thêm sạch đẹp. Khi cần thứ gì thì không mất công tìm kiếm và được mọi người quý mến.
+ Vì đó là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
+ Vì chúng ta là HS nên phải chăm chỉ để đạt kết quả tốt để cha mẹ vui lòng.
+ Vì đó là những hành vi đẹp và đáng trân trọng.
+ Vì đó là bổn phận và thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
+ Vì đó là sự thể hiện văn minh, lịch sử.
- Nhận xét .
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Hiệu trưởng Tổ trưởng
TUẦN:18 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 
 ÂM NHẠC
TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT
(Chuẩn KTKN 94; SGK ) 
A / MỤC TIÊU : 
- Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
B/ CHUẨN BỊ:
- Bộ gõ đệm
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: GV cho HS hát bài mình thích.
 Nhận xét
2/ Bài mới:
 a. GTB: “ Tập biểu diễn“
 b. Các hoạt động 
Hoạt động 1: Ôn các bài hát đã học.
- Hướng dẫn ôn các bài hát
 Nhận xét
Hoạt động 2: Tập biểu diễn
- Cho HS biểu diễn theo nhóm 4. Các nhóm trình bày phần biểu diễn.
 Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS hát lại bài hát.
- Về ôn lại và chuẩn bị bài : Trên con đường đến trường.
- Nhận xét.
- Hát các bài mình thích.
 Nhắc lại(Y)
- Thực hiện ôn các bài hát theo nhóm. 
- Sau đó trình bày các bài hát :
 Thật là hay. 
 Xoè hoa. 
 Múa vui. 
 Chúc mừng sinh nhật.
 Cộc cách tùng cheng.
 Chiến sĩ tí hon.
- Cá nhân trình bày bài hát.
- Nhóm – tổ trình bày.
- Thực hiện hát các bài, hát kết hợp gõ đệm cho bài hát , vỗ tay theo bài hát.
- Thảo luận theo nhóm, tìm các động tác phù hợp với bài hát của nhóm.
- Trình bày, nhận xét.
+ Mỗi nhóm thực hiện một bài hát mà mình thích.
+ Hát theo nhóm
+ Hát kết hợp gõ đệm cho bài hát
+ Hát kết hợp với phụ hoạ cho bài hát.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Hiệu trưởng Tổ trưởng
TUẦN:18 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 52-53	 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( T 1)
A.MỤC TIÊU: 
 - Ôn luyện phần tập đọc và học thuộc lòng, đọc đúng, rõ ràng các bài đã học ở tuần 10, 11 và bài: Thương ông, đi chợ.
 - Ôn luyện về các từ chỉ sự vật, cách viết tự thuật.
 - Ôn về cách dùng dấu chấm.
B.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Vở bài tập, bảng phụ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: 
2/ Bài mới
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập –kiểm tra cuối học kỳ I”
b. Ôn luyện các bài tập đọc - học thuộc lòng.
- Cho HS bốc thăm các tên bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 10 và bài: Thương ông.
 Nhận xét
c. Ôn luyện về từ chỉ sự vật :
- Cho đọc yêu cầu
- H.dẫn làm bài. Cho thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét.
d/ Ôn luyện về cách viết bản tự thuật 
- Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét
TIẾT 2
đ/ Ôn luyện các bài tập đọc, học thuộc lòng .
- Cho bốc thăm các bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 11 và bài: Đi chợ.
 Nhận xét
e/ Ôn luyện về cách đặt câu tự giới thiệu :
- Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét
g/ Ôn luyện về dấu chấm : 
- Cho đọc đề bài
- Gợi ý và hướng dẫn
 Nhận xét
3. Củng cố –dặn dò:
- Cho HS nêu lại các từ chỉ sự vật. 
Về ôn lại và chuẩn bị bài “Ôn tập cuối học kì I”
- Nhận xét
Nhắc lại
- Bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị bài.
- Đọc bài đã bốc thăm được và trả lời câu hỏi.
 Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại yêu cầu
- Nhóm thực hiện. Sau đó, đại diện trình bày :
 Dưới ô cửa máy bay, hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
 THƯ GIÃN
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện vào vở BT. Trình bày, nhận xét bản tự thuật .
- Bốc thăm và chuẩn bị bài.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Đọc từng tình huống
- Từng cặp thực hiện. Trình bày – nhận xét.
+ Cháu chào bác ạ ! cháu là Mai học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác, Ngọc có nhà không ạ.
+ Cháu chào bác ạ ! cháu là Sơn con của bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ.
- Đọc đề bài
- Thực hiện theo nhóm 4, điền dấu chấm vào các câu : Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa sẽ học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Hiệu trưởng Tổ trưởng
TUẦN:18 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 35	 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I ( Tiết 3 )
A.MỤC TIÊU: 
 - Ôn luyện phần tập đọc và học thuộc lòng, đọc đúng, rõ ràng các bài đã học ở tuần 12, 13 và bài: Điện thoại, há miệng chờ sung.
 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách.
 - Viết chính xác, trình bài đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 4 chữ /15 phút 
B.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Vở bài tập, bảng phụ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Giới thiệu bài: “Ôn tập –kiểm tra cuối học kỳ I”
2/ Ôn luyện các bài tập đọc - học thuộc lòng.
- Cho HS bốc thăm các tên bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 12 và bài: Điện thoại.
 Nhận xét
3/ Ôn luyện về cách tra mục lục sách:
- Cho đọc yêu cầu
- Hướng dẫn tra mục lục sách.
+ Nêu tên bài cho HS tra
 Nhận xét.
4/ Ôn luyện về cách viết chính tả :
- Cho đọc yêu cầu
- Đọc mẫu đoạn chính tả.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
- Ở lớp, điều gì chưa hiểu bạn Bắc làm sao?
- Nêu từ khó
- Đọc bài
- Chấm bài. Nhận xét
5. Củng cố –dặn dò:
- Cho HS nêu lại các từ chỉ hoạt động.
- Về ôn lại và chuẩn bị bài “Ôn tập cuối học kỳ“
- Nhận xét
Nhắc lại
- Bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị bài.
- Đọc bài đã bốc thăm được và trả lời câu hỏi.
 Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại yêu cầu
- Nhóm thực hiện. 
- Nghe tên bài, tìm số trang.
 THƯ GIÃN
- Đọc yêu cầu
- 1-2 HS (TB-K) đọc lại.
- Có 4 câu. 
- Chữ Bắc và các chữ đầu câu viết hoa. 
- Nhờ cô giảng lại.
- Các từ: Bắc, giảng, thật thuộc.
- Ghi bài, soát lỗi
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Hiệu trưởng Tổ trưởng
TUẦN:18 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
LUỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4 )
A.MỤC TIÊU: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1
- Nhận biết được từ chỉ hoạt đôïng và dấu câu đã học( BT 2, 3)
- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình(BT4)
B.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Sách giáo khoa TV 2
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên
Học sinh
 A. Kiểm tra:
Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I
Ôn tập và kiểm tra tập đọc.
- Cho bốc thăm các bài tập đọc 
 Nhận xét
 3. Ôn luyện về các từ chỉ hoạt động 
- Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét
4. Tìm các dấu câu
- Gọi HS Y-TB nêu các dấu câu có trong đoạn văn.
 5. Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé.
- Giúp học sinh định hướng bài làm
- Tổ chưc cho từng cặp học sinh đóng vai hỏi đáp.
Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn : Về nhà ôn lại các bài tập đọc để tiết sau kiểm tra tiếp.
- Bốc thăm và chuẩn bị bài.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Đọc đề bài
- Đọc đoạn văn
- Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó đại diện trình bày : Nằm lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy.
- Đọc yêu cầu( Y-TB)
- Nêu các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu hai chấm, dấu chấm lưng.
- Đọc tình huống 
- Các cặp đóng vai: Chú công an, em nhỏ.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
Hiệu trưởng Tổ trưởng
TUẦN:18 Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010
Tiết 54	TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I( Tiết 5)
A.MỤC TIÊU: 
 - Ôn luyện phần tập đọc và học thuộc lòng, đọc đúng, rõ ràng các bài đã học ở tuần 14 và bài: Tiếng võng kêu, bán chó.
 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó( BT2)
 - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể.
B.CHUẨN BỊ:
 - Phiếu ghi tên bài tập đọc và học thuộc lòng.
 - Vở bài tập, bảng phụ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Giới thiệu bài: “Ôn tập –kiểm tra cuối học kỳ I”
2/ Ôn luyện các bài tập đọc - học thuộc lòng.
- Cho HS bốc thăm các tên bài tập đọc, học thuộc lòng ở tuần 14 và bài : Tiếng võng kêu, bán chó.
 Nhận xét
3/ Ôn luyện về từ chỉ hoạt động :
- Cho đọc yêu cầu
- H.dẫn gợi ý. Cho quan sát và nêu các hoạt động được vẽ trong tranh.
- H.dẫn cách đặt câu
 Nhận xét.
4/ Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, yêu cầu, đề nghị :
- Cho đọc yêu cầu
- Cho thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét
5. Củng cố – dặn dò
- Cho HS nêu lại các từ chỉ hoạt động.
- Về ôn lại và chuẩn bị bài “Ôn tập cuối học kỳ“. 
- Nhận xét
Nhắc lại
- Bốc thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị bài.
- Đọc bài đã bốc thăm được và trả lời câu hỏi.
 Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhắc lại yêu cầu
- Từng cặp quan sát tranh. Sau đó thực hiện đặt câu.
- Trình bày, nhận xét :
+ Tập thể dục. Chúng em tập thể dục.
+ Vẽ tranh. Cô hướng dẫn chún

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc.doc