Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử

A. Ổn định tổ chức

B. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt?

- Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai?

C. Dạy - Học bài mới:

1. Giới thiệu bài .

2. Bài mới.

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

Bư¬ớc 1: Thực hiện hoạt động.

- Chia lớp thành 3 nhóm.

- Ghi câu hỏi lên bảng.

- Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo.

Bươc 2: KT hoạt động.

- Cho các nhóm trư¬ởng nói trư¬ớc.

- HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu.

- Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể.

b. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

Bư¬ớc 1: Thực hiện hoạt động.

- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?

- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai?

Bư¬ớc 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.

- Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm.

c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.

B¬ước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.

- Khi tắm chúng ta cần làm gì?

- GV ghi bảng.

+ Lấy n¬ước sạch, khăn sạch, xà phòng.

+ Khi tắm: Dội n¬ước, sát xà phòng, kì cọ, dội nư¬ớc.

+ Tắm song lau khô ngư¬ời

+ Mặc quần áo sạch.

- Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào?

- Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện.

- Rửa tay tr¬ước khi đi ngủ.

Bư¬ớc 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

- Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì?

d. Hoạt động 4: Thực hành.

B¬ước 1:

+ HDHS dùng bấm móng tay.

+ HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách.

Bước 2: Thực hành.

+ Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng.

+ GV theo dõi và HD thêm.

*GDHS biết tắm gội rửa tay chân sạch sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch và KT nc khi thực hiên các công việc này.

VD:Khi tắm không để vòi hoa sen chảy liên tục.

Tuyên truyền: GV đưa một số bức tranh về cao nguyên đa Đồng Văn. GV nêu câu hỏi

- Y/c HS quan sát và trả lời, nêu nhận xét.

- Nêu biện pháp bảo vệ.

D. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học.

- Liên hệ ,giáo dục hs.

- Nhắc hs chuẩn bị bài sau.

 

doc29 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 5 - Năm học 2015-2016 - Sùng Mí Sử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- GV giúp HS: HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
d. Thực hành:
Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
- GV hướng dẫn HS viết số 7:
- GV nhận xét bài viết của HS.
Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
- GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 7.VD: Có mấy con bướm trắng, mấy con bướm xanh ? Trong tranh có tất cả mấy con bướm? Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
- GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại:
- GV KT và nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: HS làm phiếu học tập.
- GV HD HS làm bài :
- GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
**Bài 4: HS làm theo nhóm.
- HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 7.
 7> 6 2 2 6< 7.
- GV mời các nhóm nhận xét,bổ sung. 
D. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 8”
- Nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 1 HS
- 2 em viết bảng lớp cả lớp viết bảng con. 
- Nghe
- HS xem tranh. TL:” Có tất cả 7 em”.
- HS lây ra 6 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: sáu hình tròn thêm một hình tròn là bảy hình tròn.
- Quan sát tranh.
* Vài HS nhắc lại.
- HS đọc: ”bảy”.
- HS đếm từ 1 đến 7 rồi đọc ngược lại từ 7 đến 1.
- HS nhận ra số 7 đứng liền sau số 6 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 7”.
- HS viết số 7 một hàng.
- HS đọc yêu cầu:”Điền số”.
- HS viết số thích hợp vào ô trống. 
- HS trả lời:
7 gồm 6 và 1, gồm 1 và 6.
7 gồm 5 và 2, gồm 2 và 5.
7 gồm 4 và 3, gồm 3 và 4. 
- HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
- HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1.
- Nhận biết số 7 là số đứng liền sau số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”.
- HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
- Trả lời (Số 7).
- Lắng nghe.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội: 
VỆ SINH THÂN THỂ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nªu ®­îc c¸c viÖc nªn vµ kh«ng nªn lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh th©n thÓ .
- HS kh¸ giái nªu ®­îc c¶m gi¸c khi bÞ mÈn ngøa, ghÎ ,chÊy rËn, ®au m¾t, môn nhät .
2. Kĩ năng:
 - BiÕt c¸ch röa mÆt, röa ch©n tay s¹ch sÏ.
3. Thái độ: 
 	 - BiÕt c¸ch ®Ò phßng c¸c bÖnh vÒ da.
* TCTV: HS nhắc lại nội dung thực hiện
II.§å dïng d¹y häc. 
- C¸c h×nh ë bµi 5 SGK
- Xµ phßng, kh¨n mÆt, bÊm mãng tay.
- N­íc s¹ch, chËu s¹ch, g¸o móc n­íc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt?
- Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai?
C. Dạy - Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài .
2. Bài mới. 
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Ghi câu hỏi lên bảng.
- Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo.
Bươc 2: KT hoạt động.
- Cho các nhóm trưởng nói trước.
- HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu.
- Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể.
b. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Bước 1: Thực hiện hoạt động.
- Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?
- Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm.
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện.
- Khi tắm chúng ta cần làm gì?
- GV ghi bảng.
+ Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng.
+ Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước.
+ Tắm song lau khô người
+ Mặc quần áo sạch.
- Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào?
- Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện.
- Rửa tay trước khi đi ngủ.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
- Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì?
d. Hoạt động 4: Thực hành.
Bước 1:
+ HDHS dùng bấm móng tay.
+ HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách.
Bước 2: Thực hành.
+ Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng.
+ GV theo dõi và HD thêm.
*GDHS biết tắm gội rửa tay chân sạch sạch sẽ, đúng cách bằng nước sạch và KT nc khi thực hiên các công việc này.
VD:Khi tắm không để vòi hoa sen chảy liên tục.
Tuyên truyền: GV đưa một số bức tranh về cao nguyên đa Đồng Văn. GV nêu câu hỏi
- Y/c HS quan sát và trả lời, nêu nhận xét.
- Nêu biện pháp bảo vệ.
D. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Liên hệ ,giáo dục hs.
- Nhắc hs chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- HS trả lời
- HS theo dõi
- HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung.
- Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo.
- 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi.
- Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo.
- Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu.
- Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn
- 1 HS nêu.
- Một HS trả lời, HS khác bổ sung kết quả.
- HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến.
- Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa.
- Một số em
- HS lắng nghe
- Hs trả lời và nêu các biện pháp bảo vệ.
- HS lắng nghe 
	 Ngày soạn:.......................
	Ngày giảng:.....................
Tiết 1+2: Học vần
BÀI 19: S, R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh đọc được chữ s và r, sẻ, rễ từ và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng. 
- Đọc, viết được s, r, sẻ, rễ
- Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề rổ, rá
3. Thái độ:
- Thích đọc, viết,bảo vệ các loài chim.
* TCTV: Cho hs dân tộc đọc được âm, tiếng, từ, câu ứng dụng
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ có tiếng : sẻ, rễ; Câu ứng dụng : Bé tô cho rõ chữ và số.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói : Rổ, rá.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết: x, ch. xe, chó.
- Đọc câu ứng dụng: Xe ô tô chở cá về thị xã.
- Nhận xét bài cũ.
C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy chữ ghi âm
a. Dạy chữ ghi âm s:
- Nhận diện chữ: Chữ s gồm: nét xiên phải, nét thắt, nét cong hở trái.
- Hỏi : So sánh s với x?
- Phát âm và đánh vần: s, sẻ
- Phát âm: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh.
- Đánh vần: s đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
- Cho hs ghép bìa cài
b. Dạy chữ ghi âm r:
- Nhận diện chữ: Chữ r gồm nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược.
- Hỏi: So sánh r và s ?
- Phát âm và đánh vần tiếng: r, rễ
- Phát âm: uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát xát, có tiếng thanh.
- Phân tích: Âm r đứng trước, âm ê đứng sau, dấu ngã trên đầu âm ê.
- Cho hs ghép bìa cài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
- Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô.
- Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc câu ứng dụng :
+ Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
+ Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: rõ, số) 
+ Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số.
c. Luyện viết:
d. Luyện nói:
Hỏi: - Rổ dùng làm gì,rá dùng làm gì?
 - Rổ, rá khác nhau như thế nào?
 - Ngoài rổ, rá còn có loại nào khác đan bằng mây tre. Nếu không có mây tre, rổ làm bằng gì?
D. Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn hs đọc SGK
- Hệ thống nội dung, dặn hs chuẩn bị bài 11
- Hát
- Viết bảng con. 2 em viết bảng lớp.
- 2 em
- Nghe
- Thảo luận và trả lời: 
+ Giống: nét cong. 
+ Khác: s có thêm nét xiên và nét thắt.
* CN - ĐT
- Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn: sẻ.
*2 HS
- Giống: Nét xiên phải, nét thắt. 
- Khác: Kết thúc r là nét móc ngược, còn s là nét cong hở trái.
* CN - ĐT
*2 HS
- Ghép bìa cài, đánh vần, đọc trơn: cờ
- Quan sát
- Tập viết trên không
- Viết bảng con: s, r, sẻ, rễ.
* Đọc CN - ĐT
* Đọc lại bài tiết 1 (CN - ĐT)
- Thảo luận và trả lời: bé tô chữ, số
- Đọc thầm và phân tích: rõ, số
* Đọc câu ứng dụng (CN - ĐT) 
- Tô vở tập viết : s, r, sẻ, rễ.
** Quan sát thảo luận nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Nghe
- CN - ĐT
Tiết 3: thủ công
XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn.
- Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
2. Kĩ năng:
	- Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS.
-Với HS khéo tay-Xé được HV,HT.Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng,có thể kết hợp trang trí hình tròn.
3.Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình, đảm bảo vệ sinh lớp học.
* TCTV: Cho hs dân tộc biết nhận xét sản phẩm của bạn. 
II. Đồ dùng dạy học.
- Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau.
- Giấy màu, hồ dán, bút chì, khăn lau
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét, khen ngợi.
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
2. Bài giảng.
a. Hoạt động 1: Thực hành xé dán hình vuông, hình tròn.
Bước 1: Vẽ và xé hình vuông
- GV làm thao tác mẫu
- Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, và vẽ hình vuông .
- Xé từng cạnh nh xé hình chữ nhật
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bước 2: Vẽ và xé hình tròn:
+ GV làm thao tác mẫu
- Đánh dấu, , vẽ hình vuông .
- Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu
- Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đờng dấu, chỉnh sửa thành hình tròn.
+ Cho HS thực hành trên giấy nháp
- GV theo dõi, uốn nắn.
Bước 3: Hướng dẫn dán hình:
+ GV làm thao tác mẫu
- Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
- Phải dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng đều
- Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu
- Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng
- Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông.
- Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công.
- GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng.
b. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- GV và HS nhận xét ,đánh giá.
D.Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét giờ học.
- Nhận xét về ý thức chuẩn bị và học tập của HS.
- Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho tiết sau.
- Hát
- HS lấy đồ dùng.
- Học sinh theo dõi.
+ HS làm theo yêu cầu của GV
+ HS theo dõi
- HS làm theo YC của GV
- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS theo dõi mẫu
- HS thực hành vẽ, xé hình tròn từ hình vuông.
*HS nhắc lại cách xé các hình.
- HS theo dõi mẫu
- HS theo dõi.
- HS dán vào vở TC.
- HS thực hành xé dán theo mẫu.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Toán
 SỐ 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Giúp HS có khái niệm ban đầu vế số 8. Biết 7 thêm 1 được 8.
2. Kĩ năng.
- Biết đọc, viết số 8; đếm và so sánh các số trong phạm vi 8; nhận biết số lượng trong phạm vi 8; vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.
3. Thái độ.
- Thích học Toán.
* TCTV: Trong các hoạt động học.
 II. Đồ dùng dạy học
- Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ïghi bài tập 3, 4.
 	- Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1, vở Toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
Bài cũ học bài gì? (số 7 ) 
- Làm bài tập 3/29: Viết số thích hợp vào ô trống:
 1, , 3 ,  ,  , , 7 ; 7,  ,  , 4 ,  ,  ,...
- GV Nhận xét.
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài .
2. Nhận biết số 8.
a. Bước 1: Lập số 8.
- Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có bảy bạn đang chơi nhảy dây, một bạn khác đang chạy tới. Tất cả có mấy bạn?”.
- GV yêu cầu HS:
- Cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”bảy chấm tròn thêm một chấm tròn là tám chấm tròn, bảy con tính thêm một con tính là tám con tính”.
- GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là tám”.
b. Bước 2: Giới thiệu chữ số 8 in và số 8 viết.
- GV nêu:”Số tám được viết bằng chữ số 8”.
- GV giới thiệu chữ số 8 in, chữ số 8 viết. 
- GV giơ tấm bìa có chữ số 8:
c. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- GV hướng dẫn:
- GV giúp HS:
b. Thực hành 
+ Bài 1: HS làm ở vở bài tập Toán.
- GV hướng dẫn HS viết số 8
- GV nhận xét bài viết của HS.
+ Bài 2: HS làm ở phiếu học tập.
- GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 8.VD: Bên trái có mấy chấm tròn, bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn? 
- Nêu câu hỏi tương tự với các tranh còn lại.
- GV chỉ vào tranh và yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo số 8.
- GV KT và nhận xét bài làm của HS.
+ Bài 3: HS làm phiếu học tập.
- GV HD HS làm bài :
1,...,3, ..., 5,..., 7, ...; 8, ..., 6, ...., 4, ..., 2,...
- GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét.
** Bài 4: HS làm ở vở Toán.
- HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 8.
8> 7 8> 6 5 5 8> 4
- GV chấm một số vở và nhận xét. 
D. Củng cố, dặn dò
- Vừa học bài gì ? Xem lại các bài tập đã làm.
- Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Số 9”.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hát
- 1HS trả lời.
- 2 em làm bảng, cả lớp làm bảng con. 
- Nghe
- HS xem tranh, trả lời:” Có tất cả 8 bạn”.
- HS lấy ra 7 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói: bảy hình tròn thêm một hình tròn là tám hình tròn
- Quan sát tranh.
*Vài HS nhắc lại: Bảy thêm một là tám.
- HS đọc:“tám”.
- HS đếm từ 1 đến 8 rồi đọc ngược lại từ 8 đến 1.
- HS nhận ra số 8 đứng liền sau số 7 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- HS đọc yêu cầu bài 1:” Viết số 8”.
- HS viết số 8 một hàng.
- HS đọc yêu cầu:” Điền số”.
- HS viết số thích hợp vào ô trống. 
- HS trả lời:
8 gồm 7 và 1, gồm 1 và 7.
8 gồm 6 và 2, gồm 2 và 6.
8 gồm 5 và 3, gồm 3 và 5.
8 gồm 4 và 4. 
- HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”.
- HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 8 và từ 8 đến 1.
- Nhận biết số 8 là số đứng liền sau số 7 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8.
- HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, <, =”.
- HS làm bài xong đổi vở chấm bài của bạn.
- Trả lời:(số 8).
- Lắng nghe. 
Tiết 5: Mĩ thuật
Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM
VẼ HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
 - HS nhËn biÕt nÐt cong.
2. Kĩ năng.
 - BiÕt c¸ch vÏ nÐt cong
- VÏ ®­îc h×nh cã nÐt cong vµ t« mµu theo ý thÝch
3. Thái độ.
 - Yªu thÝch m«n häc
II. Đồ dùng dạy học
- Mét sè h×nh l¸ nÐt cong.
- Mầu vẽ.
- Bút chì đen, chì màu và bút dọc, sáp màu .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.	 
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
C. Dạy - học bài mới
1.Giới thiệu bài.
a .Hoạt động 1 : Trải nghiệm
Giáo viên mang đến lớp cho học sinh xem nhiều bức tranh, ảnh về những ngôi nhà khác nhau và yêu cầu các em suy nghĩ để tìm ra những từ ngữ
liên quan đến chủ đề ngôi nhà. Đến buổi học sau thầy yêu cầu các em phải tạo một bức hình về ngôi nhà của mình, yêu cầu các em tìm hiểu đặc
điểm bên ngoài của ngôi nhà. Giáo viên cũng khuyến khích học sinh mang những bức hình nhỏ - (nhưng dụng sử trí nhớ vẫn tốt hơn). Thầy làm cho các em tò mò và mong muốn tìm kiếm/ khám phá và nhận dạng những thứ làm cho ngôi nhà đặc biệt và nhận thức được về hình dạng của ngôi nhà với nhiều đặc điểm càng tốt.
b .Hoạt động 2 : kỹ năng sáng tạo
Học sinh vẽ ngôi nhà của mình với càng nhiều chi tiết càng tốt như: cửa ra vào, cửa sổ, mái nhà, trang trí, họa tiết trên ngôi nhà, xung quanh nhà,
các thành viên, động vật, xe đạp, xe máy, . kết hợp những ngôi nhà thành một khu dân cư và các em sẽ tự tạo nên con đường riêng.
Học sinh làm việc cá nhân nhưng cũng có thể làm việc theo nhóm xung quanh một tờ giấy lớn. (Giáo viên tham khảo thêm thông tin ở Quy trình 5:
chủ đề Ngôi nhà)
c .Hoạt động 3 : Biểu đạt
Thầy làm cho quy trình đơn giản đi bằng cách hỏi những câu hỏi hỗ trợ, chia sẻ ý tưởng và những hình ảnh phự hợp. Làm việc theo nhóm kích thích học sinh tham gia thảo luận, hợp tác, giúp đỡ nhau trong nhóm học tập.
d .Hoạt động 4 :phân tích diễn giải
Hỗ trợ quy trình bằng cách thảo luận về những bức hình khi thầy nhận biết được những khó khăn cơ bản, hướng sự chú ý vào ngôn ngữ mĩ thuật trong những bức hình đó và liên hệ tới nội dung của những bài tập
Thầy có thể lưu tâm đến nội dung của bài 15 và 9 cho phù hợp với quy trình mình lựa chọn.
 e.Hoạt động 5 :Giao tiếp và đánh giá
khi thành viên trong nhóm hoàn thành ngôi nhà, các em bắt đầu thêm những thứ xung quanh và từ đú nhiều ngôi nhà cùng mọc lên xung quanh tờ giấy và thầy có thể đưa ra thảo luận nhóm về việc tại sao mà thành viên của ngôi nhà này có thể tới nhà kia? Học sinh cũng có thể thêm con đường, xe cộ, con vật, cây cối, vườn hoa
Trong quy trình này không ai trong nhóm được làm xong trước những người cồn lại. Tất cả thành viên cùng nhau làm việc cho đến khi họ đã sẵn sàng đứng lên trình bày. 
Mỗi nhóm trình bày tác phẩm của mình và thầy cô phải chú ý đến việc sử dụng những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ mĩ thuật khi điều hành hoạt
động chia sẻ kinh nghiệm, đánh giá kết quả học tập để học sinh phát triển
Hoạt động ngoài giờ :chủ đề truyền thống nhà trường
(+)GDBVMT: GV giúp HS:
- Một số loài động vật thường gặp và sự đa dạng của động vật.
- Quan hệ giữa động vật với con người trong cuộc sống hằng ngày.
- Một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn MT xung quanh.
- Yêu mến các con vật
- Có ý thức chăm sóc vật nuôi.
- Biết chăm sóc vật nuôi.
D.Củng cố, dặn dò
- NX sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
- Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
- Hát
- Nghe
- HS cung Gv thảo luận chủ đề về ngôi nhà
- Học sinh tự làm các sản phẩm của riêng mình một cách sáng tạo.
- Học sinh lựa chọn chất liệu, màu sắc phù hợp để vẽ nặn vào bức tranh của mình.
-Học sinh quan sát bức tranh và suy nghĩ,đưa ra những nhận xét và chia sẻ cảm nhận
về hoạt động vừa thực hiện. Các em tưởng tượng ra những hình ảnh, đề tài từ bức tranh
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu sản phẩm và chức năng của sản phẩm.
- Học sinh đánh giá theo gợi ý của giáo viên bằng hình thức tự đánh giá; đánh giá theo cặp, nhóm; kết hợp đánh giá giữa giáo viên
và học sinh.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Ngày soạn:.........................
	Ngày giảng:........................
Tiết 1+2: Học vần
Bµi 20: k, kh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- §äc ®­îc: k, kh, kÎ, khÕ, tõ øng dông vµ c©u øng dông.
2. Kĩ năng.
- ViÕt ®­îc: k, kh, kÎ, khÕ.
- LuyÖn nãi tõ 2 - 3 c©u theo chñ ®Ò ï ï, vo vo, vï vï, ro ro, tu tu
3. Thái độ.
- GDHS yªu thÝch m«n häc
* TCTV: Cho hs dân tộc đọc được các từ ngữ, câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh ho¹ cho phÇn tõ kho¸, c©u øng dông vµ phÇn luyÖn nãi SGK.
- SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- ViÕt vµ ®äc : C¸ r«, ch÷ sè, su su
- §äc c©u øng dông trong SGK.
- Nªu nhËn xÐt sau kiÓm tra.
C. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy chữ ghi âm
a. Dạy chữ ghi âm k:
- Nhận diện chữ: Ch÷ k gåm nÐt khuyÕt trªn nÐt th¾t vµ nÐt mãc ng­îc.
- H·y so s¸nh ch÷ k vµ ch÷ h ?
- Phát âm và đánh vần: k, kẻ
- Phân tích: k đứng trước, e đứng sau, dấu hỏi trên e.
- Cho hs ghép bìa cài
b. Dạy chữ ghi âm kh:
- Nhận diện chữ: Chữ kh được ghép từ con chữ k và chữ h.
- Hỏi: Hỏi: So sánh kh và k ?
- Phát âm và đánh vần: kh và tiếng: khế
+ Phát âm: gốc lưỡi lui về phía vòm mềm tạo nên khe hẹp, thoát ra tiếng xát nhẹ, không có tiếng thanh
- Phân tích: Âm kh đứng trước, âm ê đứng sau, dấu sắc trên đầu âm ê.
- Cho hs ghép bìa cài.
c. Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
- Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
- Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho.
- Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học (gạch chân: kha, kẻ) 
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
c. Luyện viết:
d. Luyện nói:
Hỏi: - Con vật, các vật có tiếng kêu thế nào?
 - Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác không?
 - Có tiếng kêu nào mà khi nghe thấy, người ta phải chạy vào nhà không?
 - Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta rất vui?
 - Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật trên?
D. Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn hs đọc SGK
- Hệ thống nội dung, dặn hs chuẩn bị bài 21
- Hát
- ViÕt b¶ng con vµ b¶ng líp
- 

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Giáo án liên quan