Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy

I. Kiểm tra bài cũ :

- Điền dấu >, <, =?

35 . 37 48 . 40 + 8

84 . 79 90 . 70 + 0

- Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải :

a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán :

Bài toán: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.

b. Hướng dẫn HS giải toán :

- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì?

- Ai có thể nêu được phép tính?

- Bài giải gồm những phần nào?

- HS trình bày bài giải.

* GIẢI LAO

2. Thực hành :

* Bài 1: Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.

- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 2: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng?

- GV hướng dẫn như bài 1.

- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.

- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.

- Chữa bài, nhận xét.

* Bài 3: Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt?

- GV hướng dẫn như bài 1.

- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.

- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.

- Chữa bài, nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò :

- Bài toán giải gồm những phần nào?

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau : Luyện tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Đồ dùng dạy học :
- Vở Bài tập Đạo đức 1, Bảng phụ.
- Bài hát : Con chim vành khuyên.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 2 HS.
+ Khi nào em cần nói lời cảm ơn?
+ Khi nào em cần nói lời xin lỗi?
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới :
* Giới thiệu: Giới thiệu- Ghi đầu bài lên bảng.
 Hoạt động 1 : Trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (BT4)
- GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau. 
- GV đứng ở giữa nêu tình huống, HS thực hiện theo:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo.
+ Em đến nhà chơi, gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người bạn gặp nhau ở công viên.
+ Em đi học về gặp bà nội ở quê ra.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Làm BT2/43 
- GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh và ghi lời nói của các bạn nhỏ trong mỗi trường hợp.
- Gọi HS trình bày.
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận : 
+ Tranh 1: Em cần chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo. 
+ Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* GIẢI LAO
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các tình huống sau :
+ Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào :
Khi được người khác chào hỏi?
Em chào họ và được họ đáp lại?
Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận: Em cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi và tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
- Cho HS đọc câu tục ngữ :
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”
C. Củng cố, dặn dò
- HS đọc lại câu tục ngữ.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Chào hỏi và tạm biệt (T2)
- 2 HS trả lời.
- HS đọc đầu bài.
- HS đứng thành 2 vòng tròn quay mặt vào nhau.
- HS thực hiện chào hỏi theo các tình huống GV nêu.
+ Chào bạn, mình rất vui khi gặp bạn
+ Em chào cô, chào thầy.
+ Con chào cô chú.
+ Bạn cũng đi chơi công viên đấy à!
+ Con chào bà nội. Bà nội đã ra lâu chưa?
- HS quan sát tranh và ghi lời nói của các bạn nhỏ trong mỗi trường hợp:
+ Tranh 1: Chúng em chào cô ạ!
+ Tranh 2: Chào tạm biệt.
- HS nghe.
- HS múa, hát tập thể.
- Các nhóm thảo luận theo các tình huống bên.
+ ... khác nhau ...
+ ... rất vui.
+ ... rất vui.
+ ... không hài lòng.
- HS theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
Tiết 5: Luyện tiếng việt
Ôn bài : Mẹ và cô
I. Mục tiêu: + Học sinh đọc trơn và diễn cảm và học thuộc toàn bài. 
 + Tìm tiếng, từ mới.
 + Làm bài tập thực hành.
 II. Đồ dùng dạy học : VBT tiếng việt, bút , vở viết, SGK.
 III. Nội dung luyện tập :
* Luyện đọc :
 - GV gọi HS luyện đọc ĐT toàn bài.
 - Luyện đọc theo nhóm, theo tổ.
 - Luyện đọc diễn cảm CN. 
 - Làm BT : HS nêu yêu cầu của BT.
 - Cả lớp tự làm bài 
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu kém.
 IV. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày17 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán 
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TT)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
- HS ham tích và hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ, BC.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Điền dấu >, <, =?
35 ... 37 48 ... 40 + 8
84 ... 79 90 ... 70 + 0
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải :
a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán :
Bài toán: Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
b. Hướng dẫn HS giải toán :
- Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm phép tính gì?
- Ai có thể nêu được phép tính?
- Bài giải gồm những phần nào?
- HS trình bày bài giải.
* GIẢI LAO
2. Thực hành :
* Bài 1: Có 8 con chim đậu trên cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu con chim?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2: An có 8 quả bóng, An thả 3 quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3: Đàn vịt có 8 con, 5 con ở dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt?
- GV hướng dẫn như bài 1.
- Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt.
- Dựa vào tóm tắt giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Bài toán giải gồm những phần nào?
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Luyện tập.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC.
- 2 HS đọc đề toán.
- ... nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.
- ... nhà An còn lại mấy con gà ?
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- ... trừ.
- 9 – 3 = 
- ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số
- HS múa, hát tập thể.
2 HS đọc đề toán.
- ... có 8 con chim, bay đi 2 con 
- ... còn lại bao nhiêu con chim
- ... phép trừ.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.
 2 HS đọc đề bài toán.
- HS tìm hiểu bài toán.
- HS điền số vào phần tóm tắt.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3.
- ... 3 phần: lời giải, phép tính, đáp số.
Tiết 2: CHÍNH TẢ
 NGÔI NHÀ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – đến 12 phút.
- Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Vở bài tập Tiếng Việt tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở.
- tr hay ch? một trăm, chăm học
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS tập chép :
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ cần chép “Em yêu ... chim ca”
- Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : mộc mạc, đất nước
- Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC.
- Hướng dẫn HS tập chép vào vở.
- Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì.
- GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV chấm một số vở, nhận xét.
* GIẢI LAO
3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
- GV treo bảng phụ :
a. Điền vần iêu hoặc yêu : 
- HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng làm 
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
b. Điền chữ c hay k :
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cho cả lớp sửa bài vào VBT.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Quà của bố
- HS để vở lên bàn.
- 1 HS lên bảng, cả lớp BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào BC.
- HS tập chép vào V2.
- HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- HS tự ghi số lỗi ra lề vở.
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- HS múa, hát tập thể.
- HS nêu yêu cầu, làm mẫu.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
- HS thi đua làm bài tập trên bảng lớp.
- Cả lớp sửa bài vào VBT.
Tiết 3: TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : H, I, K
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- HS biết tô các chữ H, I, K.
- Viết đúng các vần iêt, yêt, iêu, yêu; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến
 Ngoan ngoãn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ viết ít nhất được một lần )
- Rèn HS có tính kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu.
- Vở TV1/2.
III. Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài: Giới thiệu. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa :
a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :
- GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng.
- GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa.
- GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ).
- Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 
3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng 
- GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : 
 iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến
- Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng.
* GIẢI LAO
4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết :
- GV yêu cầu HS mở vở TV/21 đến 24.
+ Tô mỗi chữ hoa : H, I, K một dòng.
+ Viết mỗi vần, mỗi từ: iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến một dòng.
- Chấm bài, nhận xét.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/21 đến 24.
- Bài sau : Tô chữ hoa :L, M, N.
- HS để vở tập viết lên bàn.
- 1HS lên bảng, cả lớp viết BC.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS viết bóng, viết BC.
- HS đọc cá nhân, ĐT.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC
- HS múa, hát tập thể.
- HS mở vở TV/21 đến 24 và thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.
Tiết 4: Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm rõ cách đọc, viết các chũ H, I
2. Kĩ năng:
- Học sinh đọc, viết đúng các chữ H,I .
- Viết đúng các từ khóa, một số từ chứa các chữ H,I.
3. Thái độ:
Hs có ý thức tự giác, chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, vở 5 ô li, vở viết đúng viết đẹp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt độngcủa GV
Hoạt động của HS
I/ Bài cũ:
Đọc viết bài cũ.
Nhận xét 
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu nội dung bài học.
2. Hướng dẫn học sinh rèn cách viết
- Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết.
- Theo dõi nhận xét.
- Cho hs viết vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu luyện viết
- Theo dõi nhắc nhở hs.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Dặn dò: HS về nhà học bài , xem trước bài sau.
 Nhận xét giờ học.
-2 HS lên bảng thực hiện y/c
 Cả lớp viết bảng con
- HS viết vào bảng con.
- Tập viết trong vở 5 ô li.
- Hs viết bài trong vở viết đúng viết đẹp.
Đọc lại bài ở bảng.
HS chú ý lắng nghe.
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 18 tháng 3 năm 2015
Tiết 1- 2 : Tập đọc
Qùa của bố
I. Môc tiªu:
- H ®äc tr¬n c¶ bµi. Ph¸t ©m ®óng c¸c tiÕng cã phô ©m ®Çu: l. n. c¸c tiÕng tõ ng÷ khã: vÒ phÐp, v÷ng vµng.
- BiÕt nghØ h¬i sau mçi dßng th¬. 
- ¤n vÇn oan, oat: t×m ®­îc tiÕng, nãi ®­îc c©u cã vÇn oan, oat.
- HiÓu néi dung bµi.
- Häc thuéc lßng bµi th¬.
 *GD BVMTBĐ: Qua bài đọc HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển, trời Tổ quốc.
Giáo dục HS ý thức về chủ quyền biển, đảo; lòng yêu nước.
II. ChuÈn bÞ
SGKTV 1/2, VBTTV ½.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : Ngôi nhà
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi :
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì ?
+ Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ ngửi thấy gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Quà của bố.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần ôi
+ Tổ 2: Tìm từ có vần uc.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần uôn.
+ Tổ 4: Tìm từ có âm v?
- HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
* Phát hiện số câu:
- Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng
- Vậy bài thơ có mấy dòng.
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ
*GIẢI LAO
e. Đọc lại từng câu :
- Cho mỗi em thi đọc 1 dòng (đọc dòng không theo thứ tự).
f. Luyện đọc đoạn : 
- Luyện đọc từng khổ thơ.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/86: Tìm tiếng trong bài có vần: oan 
i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 oan # oang
 học toán # kêu toáng lên
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho HS nhìn tranh, nói theo mẫu, câu chứa tiếng có vần oan, oat. 
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. HS đọc lại bài ở bảng lớp
b.Luyện đọc SGK :
c. HS đọc thầm : Dùng que chỉ.
d. Luyện đọc nối tiếp :
- Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi :
- Khổ 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
- Khổ 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì 
* GIẢI LAO
5. Hướng dẫn học thuộc lòng :
- GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ.
6. Đọc hiểu :
- Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ.
7. Luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố
- GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố - Dặn dò :
- Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Vì bây giờ mẹ mới về.
- 3 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
- HS tìm và trả lời.
+ ... bộ đội
+ ... lời chúc
+ ... luôn luôn
+ ... vững vàng, về phép
- Cá nhân, ĐT.
- HS trả lời: Dòng 1 từ chữ.... đến chữ.....
- .....có 12 dòng
- Đọc cá nhân hết dòng này đến dòng khác.
- HS múa, hát tập thể.
- Cá nhân thi đọc.
- Cá nhân đọc.
- Cá nhân, ĐT.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn.
- HS đọc câu, đoạn, đọc cả bài
- Đọc thầm bài SGK/85.
- Cá nhân, ĐT.
- ... ở vùng đảo xa
- ... nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, lời chúc, ...
- HS múa hát tập thể.
- HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân.
- HS hỏi đáp theo chủ đề : Nghề nghiệp của bố.
- Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
*Giúp học sinh : - Rèn luyện lại kỹ năng tự giải toán có lời văn. 
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 150
 - HS yêu thích môn học.
B. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt :
Có : 19 bút chì.
Đã bán : 3 bút chì.
Còn lại : ... bút chì ?
Nhận xét.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
Hướng dẫn HS yếu làm bài.
Nhận xét.
Bài 2, 3:
Thực hiện tương tự. 
Bài 4:
Hướng dẫn HS làm bài.
Kiểm tra nhận xét
III.Củng cố dặn dò:
 Nhắc lại kiến thức
Nhận xét tiết học.
Xem lại bài tập ở VBT
1 HS lên bảng làm bài.
Nêu yêu cầu
Tự đọc bài toán, hoàn chỉnh phần tóm tắt.
Làm bài, chữa bài.
Nêu yêu cầu
Tự làm bài và chữa bài.
 Nêu yêu cầu
Dựa vào tóm tắt nêu bài toán.
Tự giải bài vào vở.
Tiết 4: Thủ công
Cắt dán hình tam giác (Tiết 1).
A.Mục tiêu:
*Giúp học sinh: 
-Biết cách kẻ, cắt dán hình tam giác bằng 2 cách.
B. Đồ dùng:
-Thước, bút chì, giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công. Hình tam giác mẫu.
C.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
I. Bài cũ
GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn quan sát nhận xét :
Ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát
3. Hướng dẫn quy trình :
a . Cách kẻ hình tam giác :
Ghim tờ giấy có kẻ ô lên bảng vừa hướng dẫn vừa thực hành :
Trước hết kẻ được hình chữ nhật dài 8 ô rộng 6 ô.
Xác định 3 đỉnh, 2 đỉnh là 2 điểm đầu của hình chữ nhật dài 8 ô. Sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh ta được hình tam giác.
Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 để tiết kiệm giấy và thời gian.
b. Hướng dẫn cắt rời và dán sản phẩm :
Cắt rời hình chữ nhật theo các cạnh AB, AC, BC. Dán cân đối vào vở.
4.HS thực hành trên giấy nháp:
Quan sát giúp đỡ HS yếu.
III.Nhận xét dặn dò
Nhận xét về tinh thần và thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bút chì, kéo, thước, giấy màu để học cắt dán hình tam giác.
HS đặt dụng cụ học tập lên bàn.
Quan sát và nêu được số cạnh của hình tam giác.
 Quan sát.
Nêu lại quy trình cắt dán hình tam giác theo 2 cách.
 Thực hành theo quy trình.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2015
Nghỉ khối trưởng. Cô Kiều dạy thay
Thứ sáu ngày 20 tháng 3 năm 2015
Tiết 1 – 2: TẬP ĐỌC
VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
* HS Khuyết tật đọc đúng các từ khó, hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I . Kiểm tra bài cũ : Quà của bố
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi 
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
+ Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- Nhận xét, đánh giá.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài: HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Vì bây giờ mẹ mới về.
- GV ghi đề bài lên bảng.
2. Luyện đọc :
a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp.
b. Tìm tiếng, từ khó đọc: 
- GV treo bảng phụ giao việc cho tổ :
+ Tổ 1: Tìm từ có vần oc.
+ Tổ 2: Tìm từ có vần ưt.
+ Tổ 3 :Tìm từ có vần oang.
+ Tổ 4: Tìm từ có vần anh.
- GV dùng phấn màu gạch chân.
c. Luyện đọc tiếng, từ : 
d. Luyện đọc câu :
- Yêu cầu HS nêu số câu trong bài
- Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu.
- GV đọc mẫu câu dài : “Cậu bé cắt ... không khóc”, 
- HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy.
*GIẢI LAO
f. Luyện đọc phân vai : 
- GV cho 3 HS đọc theo vai : người dẫn chuyện, mẹ, con.
g. Luyện đọc cả bài :
h. Tìm tiếng có vần cần ôn :
- YC1/89: Tìm tiếng trong bài có vần: ưt?
-YC2/89:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc
i. Đưa vần, tiếng dễ nhầm lẫn :
- Cho HS luyện đọc: 
 ưt # ut ưc # uc
đứt tay # đút cơm thơm phức # hạnh phúc
k. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : 
- Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :ưt, ưc.
- Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a.HS đọc lại bài ở bảng lớp( Bài tiết 1)
b.Luyện đọc SGK :
- Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài.
4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi :
- Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ?
- Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?
5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn.
6. Luyện nói : Hỏi nhau
- GV yêu cầu HS hỏi và trả lời 
III. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi :
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Đầm Sen.
- 3 HS đọc bài và trả lời.
- HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc đề bài.
- HS nhìn bảng, nghe GV đọc.
-HS tìm và trả lờ
+ ... khóc
+ ... đứt tay
+ ... hoảng hốt
+ ... cắt bánh
- Cá nhân, ĐT.
-Bài tập đọc có 9 câu
- Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác.
- HS luyện đọc câu dài.
- HS múa, hát tập thể.
- HS đọc theo cách phân vai 
- Mỗi nhóm 3 em ( người dẫn chuyện, mẹ , con )
- Cá nhân thi đọc.
- HS tìm, đọc các tiếng đó.
- Cá nhân, ĐT.
- hs luyện đọc 
- Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn :ưt, ưc
- Đọc câu, đoạn, đọc cả bài
- Đọc thầm bài SGK/88.
- Cá nhân, ĐT.
- HS luyện đọc SGK
( nối tiếp cá nhân)
- ... không.
- ... lúc mẹ về... vì cậu muốn làm nũng với mẹ.
- Hs giỏi cần đọc diễn cảm
- HS hỏi và trả lời theo cặp.
- HS đọc và trả lời.
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt bài toán.
- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, vở toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:5’
- Gọi HS làm bài tập :
+ Lan hái được 16 bông hoa, lan cho bạn 5 bông hoa. Hỏi lan còn lại mấy bông hoa ?
- GV nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới: 25’
a. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng : Luyện tập chung
b. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 :
a / Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS quan sát tranh vẽ 
- Hướng dẫn dựa vào tranh vẽ tự nêu phần còn thiếu của bài toán vào chỗ trống sao cho phù hợp tranh vẽ : 
- Cho HS đọc bài giải của mình
- Cho HS làm và nhận xét 
b. Cho HS quan sát tranh vẽ 
- Hướng dẫn dựa vào tranh vẽ tự nêu bài toán phần còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp tranh vẽ 
* Bài 2:
- Cho HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán. 
- Ghi bảng: tóm tắt
 Có : 8 con thỏ 
 Chạy đi :3 

File đính kèm:

  • doctuan 28.doc